Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ:
- GIAO LƯU VỚI CHA MẸ HỌC SINH
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chung trong gia đình.
Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Có ý thức tích cực, tự giác làm việc nhà cùng người thân.
Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
b. Đối với HS:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
học sinh và từng bước làm quen với hiện
các hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn
định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn
hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi
lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của việc
tham gia các hoạt động chung trong gia
đình.
Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe, trao đổi.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới.
- Nhà trường tổ chức buổi giao lưu với
đại diện cha mẹ HS trong trường về
chủ đề Cùng nhau làm việc nhà:
+ Buổi giao lưu diễn ra dưới hình thức
trò chuyện, trao đổi giữa đại diện cha
mẹ HS và HS toàn trường. HS đặt câu
hỏi về chủ đề Cùng nhau làm việc nhà
và lắng nghe những chia sẻ của đại
diện cha mẹ HS.
+ GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc các thành viên trong gia đình cùng làm
việc nhà.
+ Kết thúc buổi giao lưu, GV cảm ơn
đại diện cha mẹ HS đã dành thời gian
đến tham gia buổi giao lưu.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM
BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện
với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa
câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu
biết về các mùa.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
- Luyện tập về sử dụng dấu phẩy.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:
+ Nhận diện được một truyện kể.
+ Nhận biết và yêu thích một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Phẩm chất
- HS thêm yêu thiên nhiên đất nước.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2.2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS và từng bước làm quen bài học.
Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài Chuyện
bốn mùa mở đầu chủ điểm sẽ giúp các
em mở rộng hiểu biết về bốn mùa xuân,
hạ, thu, đông và biết thêm mỗi mùa có - HS trả lời: Tranh vẽ một bà cụ với
đặc điểm gì riêng, thú vị. gương mặt hiền hậu, đội khăn mỏ quạ,
- GV chi tranh minh hoạ trong SGK. đang tươi cười đứng giữa bốn cô gái xinh
GV yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời đẹp. Mỗi cô có một cách ăn mặc, trang
câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang điểm riêng. Họ đang trò chuyện với nhau.
làm gì? - GV dẫn dắt vào bài học: Muốn biết bà
cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với
nhau điều gì, các em hãy đọc Chuyện - HS lắng nghe, tiếp thu.
bốn mùa.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Chuyện bốn
mùa với giọng người kể chuyện với
giọng người kể chuyện với giọng các
nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân,
Hạ, Thu, Đông).
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài đọc: giọng người kể
chuyện với giọng người kể chuyện với - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng
tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - HS đọc bài.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước
lớp. HS đọc tiếp nối 2 đoạn ttrong bài
đọc:
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thích em - HS luyện phát âm.
được”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho - HS luyện đọc.
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai:
rước đèn, đâm chồi nảy lộc
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc
tiếp nối 2 đoạn như GV đã phân công. - HS thi đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng
đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn thầm theo.
bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi
trong phần Đọc hiểu SGK trang 82.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm.
+ HS1 (Câu 1): Câu chuyện có mấy
nàng tiên? Mỗi nàng tiên tượng trưng - HS trả lời:
cho mùa này? + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: Xuân,
+ HS2 (Câu 2): Theo lời các nàng tiên, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng tiên tượng
mỗi mùa có gì hay? trưng cho 1 mùa trong năm.
+ HS3 (Câu 3): Theo lời bà Đất, mỗi + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, mỗi
mùa đều có ích, đều đáng yêu như thế mùa có điều hay:
nào? - Theo nàng Đông: Mùa xuân về, vườn
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Ai cũng và trả lời câu hỏi. yêu quý nàng Xuân.
- GV mời đại diện HS trình bày kết - Theo nàng Xuân: Phải có nắng của
quả. nàng Hạ thì cây trong vườn mới đơm trái
ngọt. Có nàng Hạ, các cô cậu học trò mới
được nghỉ hè.
- Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng
Thu nhất. Không có nàng Thu, làm sao có
đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
- Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới
có giấc ngủ ấm trong chăn. Mọi người
không thể không yêu nàng Đông.
+ Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều
có ích, đều đáng yêu: Mùa xuân làm cho
cây lá tươi tốt. Mùa hạ cho trái ngọt, hoa
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua thơm. Mùa thu làm cho trời xanh cao.
bài đọc, em hiểu điều gì? Cho HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông
ấp ủ mầm sống để xuân về cây trái đâm
chồi nảy lộc.
- HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn mùa
xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ
đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
Hoạt đông 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi
trong phần Luyện tập SGK trang 116.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
Sử dụng câu hỏi Vì sao? Hỏi đáp với
bạn:
a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?
b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?
c. Vì sao mùa thu đáng yêu? - HS thảo luận theo nhóm đôi.
d. Vì sao mùa đông đáng yêu?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS trình bày:
đôi, cùng bạn hỏi đáp và trả lời câu hỏi. a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì mùa
- GV mời đại diện HS trình bày kết xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt tươi, cây
quả. cối đâm chồi nảy lộc.
b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ có
nắng, giúp hoa thơm trái ngọt.
c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì mùa thu
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu có đêm trăng rước đèn, phá cỗ.
Bài tập 2: Em cần thêm dấu phẩy vào d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì mùa
những chỗ nào trong 2 câu in nghiêng: đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn.
Mùa thu, con đường em đi học hằng - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh - HS đọc thầm, làm bài vào vở.
đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn
dịu dàng lung linh như những tia nắng - HS trình bày: Mùa thu, con đường em đi
nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ tiếng chim trong trẻo ríu ran. những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn xinh xắn, dịu dàng lung linh như những
văn, làm bài vào Vở bài tập. tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập
- GV mời đại diện HS trình bày câu trả những tiếng chim trong trẻo, ríu ran.
lời. GV giúp HS ghi lại kết quả lên - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
bảng phụ.
- GV mời HS đọc lại đoạn văn đã điền
dấu phẩy hoàn chỉnh.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
.
Toán:
Bài 78: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
1.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.1.Kiến thức, kĩ năng:
- Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích một số có ba chữ
số thành các trăm, chục, đơn vị.
- Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
1.2.Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học(NL giải
quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán
học).
- Phẩm chất: Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với
Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Khởi động
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh
- GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò
chơi trò chơi “Con số bí mật”. - Học sinh chủ động tham gia chơi.
+Nội dung chơi: Mỗi HS viết ra 1 số có
ba chữ số. Mời các bạn trong lớp đặt câu
hỏi để đoán xem bạn viết số gì. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương
học sinh. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình
- GV kết nối với nội dung bài mới và ghi bày bài vào vở.
tên bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 3 (trang 57)
Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi
1000 - Đọc bài 3.
- Bài toán y/c gì? - HS làm việc cá nhân, sử dụng các
- Y/c HS suy nghĩ , làm bài vào vở. dấu >, <, = và ghi lại kết quả.
- Mời HS nêu miệng kết quả trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra, đọc kết quả,
- Đặt câu hỏi để HS giải thích cách so chia sẻ cách làm với bạn.
sánh của mình. - HS chia sẻ cách làm với các bạn
- GV chốt đáp án đúng, khen HS. trong lớp
Bài 4 (trang 57)
Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi
1000, áp dụng để sắp xếp các số theo
đúng thứ tự. - Đọc bài 4.
- Bài toán y/c gì? - HS nêu
- Mời HS đọc lại các số bài toán cho. - HS quan sát các số, suy nghĩ và tìm
-Y/c HS quan sát và làm bài trên thẻ số. số lớn nhất, bé nhất rồi sắp xếp các
- GV mời lớp phó học tập điều hành các thẻ số theo đúng thứ tự.
bạn chia sẻ bài làm.
- Chốt đáp án, có thể đưa thêm các thẻ số - HS suy nghĩ, thực hiện theo Y/c.
khác để đố HS.
Bài 5 (trang 57)
Mục tiêu:Hs ước lượng được số chấm
tròn trong hình.
- Mời HS đọc to đề bài. - HS đọc yêu cầu
- Bài toán y/c gì?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và - HS nêu
ghi lại kết quả thảo luận.
- GV khích lệ HS đặt câu hỏi cho bạn về - HS ước lượng số chấm tròn và nói
cách đếm , cách ước lượng . cho bạn nghe cách ước lượng của
- GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại mình.
diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả - HS chú ý quan sát, so sánh với kết
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm quả của nhóm mình.
đúng.
.Bài 6 (trang 57)
Mục tiêu: Biết kể một số tình huống thực
tế có sử dụng các số trong phạm vi 1000. - HS đọc yêu cầu.
- Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS thảo luận: qs tranh, nói cho bạn
cầu. nghe bức tranh vẽ gì.
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ -HS chia sẻ thông tin thực tiễn về
- Đại diện nhóm lên chỉ và nêu . những tình huống sử dụng các số đến
- NX,đánh giá,khen, .chốt bài. 1000 trong cuộc sống.
- Học sinh lắng nghe. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
? Qua các bài tập, chúng ta được củng cố
và mở rộng kiến thức gì? HS nêu ý kiến
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023
Toán:
BÀI: ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Giúp HS kiểm tra lại các nội dung kiến thức sau:
- Phép nhân, chia và tên các thành phần trong phép nhân, phép chia.
- Nhận dạng khối trụ, khối cầu.
- Khái niệm về thời gian.
- Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
2. Đồ dùng dạy học:
. GV: Đề kiểm tra
. HS: Giấy nháp, bút,
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Phát đề kiểm tra
- Giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
- Phát đề bài cho HS.
ĐỀ BÀI: - HS lắng nghe.
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước
đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Khoanh vào kết quả đúng của
các phép nhân sau:
2 x 6 = ...;5 x 4 = ...;10:2 = ...;40:5 = ...
A. 18; 7; 13; 13 - Làm bài.
B. 12; 20; 5; 8
C. 11; 13; 35; 41
Câu 2. Có 15 cái kẹo chia đều cho 5
bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo? Em
hãy khoanh vào kết quả đúng dưới đây:
A. 3 cái kẹo B. 6 cái kẹo C. 7 cái kẹo
Câu 3. Trong phép tính 8 : 2 = 4 thì 4
được gọi là gì? A. số bị chia B. số chia C. thương
Câu 4. Câu nào đúng, câu nào sai:
a, 1 ngày = 12 giờ
A. Đúng B. Sai
b, 1 giờ = 60 phút
A. Đúng B. Sai
Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu
Số 246 gồm trăm, chục, .đơn
vị.
Câu 6. Cho các số: 994, 571, 383, 997.
Số lớn nhất là:
A. 994B. 571 C. 997 D. 383
II. TỰ LUẬN (4 điểm).
Bài 1. (1 điểm):Hoàn thành tia số sau:
904 905 ? 907 ? 909
?
Bài 2. (2 điểm)
Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn dự
kiến phân công nhau dọn vệ sinh lớp
học. Hỏi nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi
nhóm có mấy bạn?
Có . nhóm.
Phép tính tương ứng
là: ..
Bài 3. (1 điểm) Cho hình sau:
Hình bên có: . ..khối trụ
.. khối cầu
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Thu bài. - Nộp bài
- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU,
PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN
(TIẾT 1)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ
đồ.
- Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh
bệnh sỏi thận.
Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
- Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu.
Phẩm chất
- Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh
sỏi thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh về đường giao thông, phương
tiện giao thông và biển báo giao thông, một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng
vai.
2.2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có)
và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh
và từng bước làm quen bài học. - HS trả lời:
Cách thức tiến hành: + Tại sao hằng ngày chúng ta đi tiểu
- GV tổ chức cho HS đặt câu hỏi để tìm hiểu nhiều lần?
về việc bài tiết nước tiểu. + Cơ quan nào trong cơ thể tạo thành
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa đặt ra nước tiểu?
những câu hỏi để tìm hiểu về việc bài tiết + Trong nước tiểu có gì?
nước tiểu. Trong bài học ngày hôm nay
chúng ta sẽ được tìm hiểu về các bộ phận và
chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu và
một số cách phòng tránh bệnh sỏi thận.
Chúng ta cùng vào Bài 18 - Cơ quan bài tiết
nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận
của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan - HS quan sát sơ đồ, chỉ và nói tên các
bài tiết nước tiểu” trang 103 SGK, chỉ và nói bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tên từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
tiểu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói tên - HS trình bày.
các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu - HS trả lời: Nhận xét về hình dạng và
trên sơ đồ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: vị trí của hai quả thận trên cơ thể:
Em có nhận xét gì về hình dạng và vị trí của + Hình dạng: Thận có màu nâu nhạt,
hai quả thận trên cơ thể? hình hạt đậu.
- GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang + Hai quả thận đối xứng nhau qua
103 SGK. cột sống.
- GV yêu cầu một số HS đọc phần kiến thức
cốt lõi ở cuối trang 103.
Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu
a. Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ
phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan - HS quan sát hình, chỉ và nói chức
bài tiết nước tiểu” trang 104 SGK, chỉ và nói năng của từng bộ phận cơ quan bài
chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết tiết nước tiểu.
nước tiểu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói - HS trình bày: Cầu thận lọc máu và
chức năng từng bộ phận cùa cơ quan bài tiết tạo thành nước tiểu - qua ống dẫn
nước tiểu trên sơ đồ. nước tiểu - tới bàng quang chứa nước
tiểu - sau đó đưa nước tiểu ra ngoài.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì sẽ - HS trả lời: Nếu cơ quan bài tiết
xảy ra với cơ thể nếu cơ quan bài tiết ngừng ngừng hoạt động, thận sẽ bị tổn
hoạt động? thương và lâu về sau sẽ bị hư thận,
- GV cho HS đọc lời của con ong trang 104 con người sẽ chết.
SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM
BÀI VIẾT 1: CHUYỆN BỐN MÙA- CHỮ HOA: Y
(2 tiết)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người
một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”.
- Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch.
- Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu
đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:
+ Củng cố cách trình bày đoạn văn.
+ Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
Phẩm chất
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, ti vi.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ Y
- Mẫu chữ cái Y viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS và từng bước làm quen bài học.
Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học
ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe đọc,
viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn
mùa; Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3:
Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch: Viết
hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết
câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng
bào. Chúng ta cùng vào bài học.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS đọc lại đoạn cuối
trong bài Chuyện bốn mùa, biết được
nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại - HS lắng nghe yêu cầu bài tập.
đoạn đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ
Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm - HS lắng nghe, đọc thầm theo. chồi nảy lộc”. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
- GV đọc đoạn văn. đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. - HS trả lời: Đoạn văn là lời bà Đất
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói khen ngợi bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu,
về nội dung gì? Đông.
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình - HS lắng nghe, thực hiện.
thức hình thức, tên bài viết lùi vào 3 ô
tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn viết hoa, - HS chú ý.
viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh dấu gạch
đầu dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà
Đất. - HS viết bài.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng - HS soát bài.
thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết - HS tự chữa lỗi.
sai: tựu trường, mầm sống, đâm chồi
nảy lộc,...Viết đúng các dấu câu (dấu - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình.
hai chấm, dấu phẩy).
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV
đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết
2.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS
soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch
chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút
chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét
bài về: nội dung, chữ viết, cách trình
bày.
Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr; điền
vần êt, êch (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài
tập 2a, chọn chữ ch hoặc tr phù hợp với
ô trống.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
Bài tập 2a: Chọn chữ ch hay tr phù hợp
với ô trống:
- GV yêu cầu HS đọc thầm các dòng - HS làm bài.
thơ, làm bài vào Vở bài tập.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, - HS lên bảng làm bài: tròn, treo, che,
mời 2 HS lên bảng làm bài. trốn, chơi.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã - HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn
điền chữ hoàn chỉnh. chỉnh.
Hoạt động 3: Chọn chữ hoặc vần
phù hợp với ô trống (Bài tập 3)
a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài
tập 3b, chọn vần êt/êch phù hợp, điền
vào ô trống. b. Cách tiến hành:
- GV chọn cho HS làm bài tập 3b, mời - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập:
Chọn vần êt hay êch phù hợp với ô
trống:
- GV yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ, - HS làm bài vào vở.
làm bài vào Vở bài tập. - HS lên bảng làm bài: chênh lệch, kết
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, quả, trắng bệch, ngồi bệt.
mời 2 HS lên bảng làm bài. - HS đọc lại các từ ngữ đã điền chữ
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ ngữ hoàn chỉnh.
đã điền chữ hoàn chỉnh.
Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa Y
a. Mục tiêu: HS lắng nghe quy trình
viết chữ hoa Y, viết chữ hoa Y vào Vở
Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Yêu tổ
quốc, yêu đồng bào.
b. Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và - HS trả lời: Chữ Y hoa cao 8 li, có 8
hỏi HS: Chữ Y hoa cao mấy li, có mấy ĐKN. Được viết bởi 2 nét.
ĐKN? Được viết bởi mấy nét?
- GV chỉ chữ mẫu và nói:
+ Nét 1: nét móc 2 đầu (giống ở chữ
U).
+ Nét 2: nét khuyết ngược. - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện.
- GV hướng dẫn HS cách viết và viết
mẫu lên bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét
móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào
trong, đầu móc bên phải hướng ra
ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê
bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng
ngược lại để viết nét khuyết ngược
(kéo dài xuống ĐK 4 phía dưới); dừng - HS viết bài.
bút ở Đk 2 trên.
- GV yêu cầu HS viết chữ hoa Y vào - HS đọc câu ứng dụng.
vở Luyện viết 2. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng:
Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. - HS lắng nghe, thực hiện.
- GV giải thích cho HS ý nghĩa câu ứng
dụng: Là một trong 5 lời Bác Hồ dậy
thiếu nhi.
- GV hướng dẫn HS và nhận xét câu
ứng dụng:
+ Độ cao của các chữ cái: chữ Y cao 4
li. Các chữ T, y, g, b cao 2.5 li; các chữ
q, đ cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết bài. + Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình.
chữ ô (Tổ), dấu sắc đặt trên chữ ô
(quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô
(đồng), a (bào).
+ Nối nét: nét cuối của chữ Y nối với
nét đầu của chữ ê.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng
vào vở Luyện viết 2.
- GV chữa nhanh 5 -7 bài.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
.
Luyện viết:
CHUYỆN BỐN MÙA
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người
một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”.
- Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:
+ Củng cố cách trình bày đoạn văn.
+ Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
Phẩm chất
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, ti vi.
2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Khởi động:
- Yêu cầu HS hát tập thể - HS hát
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS đọc lại đoạn cuối
trong bài Chuyện bốn mùa, biết được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại
đoạn đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ - HS lắng nghe yêu cầu bài tập.
Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm
chồi nảy lộc”. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc đoạn văn. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói - HS trả lời: Đoạn văn là lời bà Đất
về nội dung gì? khen ngợi bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu,
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình Đông.
thức hình thức, tên bài viết lùi vào 3 ô - HS lắng nghe, thực hiện.
tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn viết hoa,
viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh dấu gạch - HS chú ý.
đầu dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà
Đất.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng - HS viết bài.
thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết - HS soát bài.
sai: tựu trường, mầm sống, đâm chồi - HS tự chữa lỗi.
nảy lộc,...Viết đúng các dấu câu (dấu
hai chấm, dấu phẩy). - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV
đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết
2.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS
soát lại. - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch
chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút
chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét
bài về: nội dung, chữ viết, cách trình
bày.
Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr; điền
vần êt, êch (Bài tập 2) - HS làm bài.
a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài
tập 2a, chọn chữ ch hoặc tr phù hợp với - HS lên bảng làm bài: tròn, treo, che,
ô trống. trốn, chơi.
b. Cách tiến hành: - HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu chỉnh.
Bài tập 2a: Chọn chữ ch hay tr phù hợp
với ô trống:
- GV yêu cầu HS đọc thầm các dòng
thơ, làm bài vào Vở bài tập.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
mời 2 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã
điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Chọn chữ hoặc vần - HS làm bài vào vở.
phù hợp với ô trống (Bài tập 3) - HS lên bảng làm bài: chênh lệch, kết
a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài quả, trắng bệch, ngồi bệt.
tập 3b, chọn vần êt/êch phù hợp, điền - HS đọc lại các từ ngữ đã điền chữ
vào ô trống. hoàn chỉnh.
b. Cách tiến hành:
- GV chọn cho HS làm bài tập 3b, mời
1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập:
Chọn vần êt hay êch phù hợp với ô
trống:
- GV yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ, - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện.
làm bài vào Vở bài tập.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng,
mời 2 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ ngữ
đã điền chữ hoàn chỉnh. .
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
.
Toán:
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng.
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
1.2. Phẩm chất, năng lực.
a. Nănglực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.Hs
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
1.1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
1.2. HS: SGK, vở , nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn
khởi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi :
“Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng - Học sinh chủ động tham gia chơi.
nhẩm trong phạm vi 10, cộng nhẩm các
số tròn chục
!SGK/58
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên - Lắng nghe.
dương học sinh.
- GV kết nối với nội dung bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình
ghi tên bài lên bảng. bày bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu: Biết hình thành các bước
làm tính cộng không nhớ trong phạm vi
1000
! HS quan sát tranh . -Quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi
-Hoạt động nhóm bàn:
? Bức tranh vẽ gì?
? Nói với bạn về vấn đề liên quan đến
tình huống trong tranh? -HS nêu.
-Nêu đề toán: Khối lớp Một ủng hộ 243
quyển sách, khối lớp Hai ủng hộ 325
quyển sách. Vậy cả hai khối lớp ủng hộ
được bao nhiêu quyển sách? -Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển
? Khối lớp Một ủng hộ bao nhiêu sách.
quyển sách ? -Khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển sách.
? Khối lớp Hai ủng hộ bao nhiêu quyển
sách ?
? Vậy muốn biết cả hai khối lớp ủng hộ - HS nêu: 243 + 325
bao nhiêu quyển sách ta làm phép tính
gì? -Thảo luận N2.
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Đại diện nêu kết quả.
- HS tính 243 + 325 = ? - Lắng nghe.
- Thảo luận cách đặt tính và tính
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
- Chốt lại các bước thực hiện tính 243
+ 325= ?
- Đặt tính theo cột dọc.
- Thực hiện từ phải sang trái:
+ Cộng đơn vị với đơn vị (3 cộng 5
bằng 8, viết 8)
+ Cộng chục với chục.(4 cộng 2 bằng
6, viết 6)
+ Cộng trăm với trăm.(2 cộng 3 bằng - Nhắc tên bài.
5, viết 5)
Vậy 243 + 325 = 568
- GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về phép cộng đã học vào giải bài
tập
Bài 1: Tính - HS thực hiện để củng cố cách làm
- Gv nêu một phép tính cho HS thực tính cộng.
hiện trên bảng con : 161 + 427= ?
- HS thực hiện một số phép tính để - Mở sách.
củng cố cách thực hiện. - Đọc bài, nêu yêu cầu.
- Đọc BT1 ? Bài 1 yêu cầu gì? - Cả lớp làm bảng tay, 2HS lên bảng.
- HS làm bảng tay, lên bảng. -2HS
- Nhận xét.
- Nói cách làm cho bạn nghe
- HS nhắc lại quy tắc cộng từ phải sang
trái, viết kết quả thẳng cột
Bài 2: Đặt tính rồi tính
153 + 426
582 + 207
450 + 125
666 + 300
- Đọc yêu cầu bài 2.
? Bài có mấy yêu cầu? - Nêu yêu cầu
- HS làm vở - Cả lớp
- Đổi vở kiểm tra - Đổi vở, nhận xét.
- Chữa bài, Chỉnh sửa các lỗi đặt tính
và tính cho HS - Học sinh lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
? Tìm một số tình huống trong thực tế - Thực hiện theo yêu cầu của giáo
liên quan đến phép cộng đã học rồi viên.
chia sẻ với cả lớp. -HS nêu
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
? Hôm nay các em biết thêm được điều - HS nêu ý kiến
gì?
? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần -Trả lời
lưu ý những gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
KĨ NĂNG SỐNG. Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
Bài 7: BÁC QUÝ TRỌNG CON NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là luôn luôn trân trọng mọi
người
- Vận dụng được bài học quý báu từ cách ứng xử của Bác vào cuộc sống.
- Thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đối xử với những người
xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.
- Bài hát: Hoa thơm dâng Bác.
- Tranh
III. Các hoạt động dạy-học:
TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3 phút A. Khởi - Cho HS nghe bài hát: Hoa - HS nghe hát
động. thơm dâng Bác
B. Bài mới
35 phút
1. GTB
1 phút
2. Các HĐ
32 phút
a. HĐ 1: * HĐ cá nhân:
Đọc hiểu
- GV cho HS đọc đoạn văn - HS đọc
“Bác quý trọng con người”
- Câu chuyện này cho ta
- Bác rất quý trọng nhân
thấy Bác quý trọng điều gì?
cách con người.
- Khi cho ai cái gì, Bác
- “biếu cô”, “biếu chú”,
không nói “cho” mà thường
“tặng cô”, “tặng chú”
nói thế nào?
- Khi các cụ già đến nghe
Bác nói, các cụ không có - Bác bảo phải tìm ghế
ghế ngồi, Bác đã làm gì? cho các cụ ngồi.
- Khi Bác nói chuyện, các cụ
ngồi phía xa, Bác đã làm gì? - Bác trực tiếp sắp xếp
lại, Bác mời các cụ lên
ngồi gần Bác, rồi Bác mới bắt đầu nói chuyện.
* Hoạt động nhóm
- Câu chuyện mang đến cho - HS chia 4 nhóm, thảo
em bài học gì? luận câu hỏi, ghi vào
bảng nhóm
-Đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác bổ sung
+ Luôn phải tôn trọng
và quan tâm tới tất cả
mọi người, đặc biệt là
ngững người cao tuổi.
b. HĐ 2: * HĐ cá nhân
Thực hành-
- Nếu như em có một món - HS trả lời
ứng dụng
quà, muốn tặng ông bà, em
sẽ nói như thế nào khi đưa
quà?
- Đối với người bằng tuổi và - Cần thể hiện sự quý
người nhỏ tuổi hơn mình, trọng vì tất cả mọi người
em có cần thể hiện sự quý đều cần được tôn trọng.
trọng không?
- Khi giao tiếp với người - Xưng hô với người
bằng tuổi và người nhỏ tuổi bằng tuổi: tôi và bạn, tớ
hơn, chúng ta xưng hô như và cậu,...
thế nào để thể hiện sự quý
trọng của mình? - Xưng hô với người nhỏ
tuổi: anh và em, chị và
em,...
* HĐ nhóm:
- Kể tên những việc nên làm - HS thảo luận nhóm đôi
để thể hiện sự quý trọng đối
với mọi người xung quanh? - Đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác bổ sung
+ Xưng hô đúng ngôi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.doc