Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ Hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023
HĐTN
TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
KỂ CHUYỆN VỀ ĐÔI BẠN CÙNG TIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- HS tham gia kể chuyện về đôi bạn cùng tiến; HS khác theo dõi, cổ vũ các bạn
kể chuyện.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng: Nhiệt tình tham gia hoạt động Kể chuyện Đôi bạn cùng tiến.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
b. Đối với HS:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức,
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:HS tham gia kể chuyện về đôi bạn
cùng tiến; HS khác theo dõi, cổ vũ các bạn kể - HS chào cờ.
chuyện. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
b. Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện
nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần - HS nghe kể chuyện, cổ vũ các
vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. bạn.
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho HS lên kể
chuyện trước toàn trường về chủ đề Đôi bạn cùng
tiến. Nội dung câu chuyện kể về những đôi bạn
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, học tập tốt hơn. - GV động viên,
khen ngợi HS
tham gia kể
chuyện.
- GV yêu cầu HS
chia sẻ cảm nghĩ
sau khi nghe những câu chuyện về Đôi bạn cùng
tiến.
- GV nhận xét.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
..
_________________________________
Tiếng viêt
BÀI ĐỌC 1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1: Năng lực ngôn ngữ:
- Quan sát tranh giới thiêu chủ điểm
- Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội
dung từng đoạn.
- Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn,
vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến
thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn”
với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
1.2, Phát triển năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
- Chăm chỉ, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM(10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế
hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu . Cả lớp đọc thầm
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
theo.
hoạ, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu
hỏi: Em làm gì để phòng tránh mưa,
nắng, nóng, lạnh.
. * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
- GV mời một số HS giới thiệu trước nghĩ trả lời câu hỏi.
lớp. * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
- HS chia sẻ theo cặp.
* Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi HS. (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ
trước lớp – nhóm khác nhận xét)
+ Khi trời mưa, cần mặc áo mưa, che
ô để tránh ướt.
+ Khi trời nắng, cần mặc quần áo nhẹ,
dùng quạt hoặc máy điều hòa cho mát
cơ thể ).
+ Khi trời lạnh, cần mặc quần áo ấm,
đi giày tất ấm, quàng khăn, ra đường
cần đội mũ ấm.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
họa, thảo luận theo nhóm đôi và đọc
yêu cầu câu hỏi 2: Em hoạt động, vui
chơi như thế nào trong mỗi mùa? - GV giới thiệu: Trong chủ điểm này,
các em sẽ học các bài đọc nói về các
hiện tượng thiên nhiên, sẽ tìm hiểu
quan hệ giữa con người với thiên
nhiên. Con người rất khôn ngoan, biết + Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố mẹ
cách tận hưởng thiên nhiên, khắc phục để được tắm biển và chơitrò chơi xây
thiên tai,... lâu đài trên cát.
+ Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa,
ngắm cảnh, dự các lễ hội vui.
- GV nói lời dẫn vào bài đọc. + Vào mùa thu, tôi chơi kéo co, trốn
tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước đèn phá
cỗ Trung thu.
+ Vào mùa đông, tôi đi xe đạp, trượt
pa-tanh, chơi bập bênh, câu trượt, xích
đu,...
BÀI ĐỌC 1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (tiết 1)
1. Hoạt động mở đầu – khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
- Cho HS nghe bài hát “ Bài ca về thời - HS lắng nghe.
tiết
- GV dẫn dắt vào bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người
dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp
với nội dung từng đoạn.
Cách tiến hành: - GV gõ lệnh HS đưa SGK ra
- GV đọc, hướng dẫn giọng đọc
chuyển giọng phù hợp với nội dung
từng đoạn. - HS đọc thầm theo.
- GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 câu - HS nối tiếp nhau đọc
trong bµi (lượt 1)
- GV ghi c¸c tõ
- GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 câu
trong bµi (lượt 2)
- GV nhận xét, tuyên dương
- 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
- GV chia đoạn
+ Đồng bằng: vùng đất rộng, bằng phẳng.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 5
đoạn văn ( lượt 1). + Hoành hành: làm nhiều điều ngang ngược
- GV hướng dẫn đọc câu khó. trên khắp một vùng rộng, không kiêng nể ai.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 5 + Ngạo nghễ: coi thường tất cả.
đoạn văn ( lượt 2).
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm + Đẵn: chặt.
đôi đọc tiếp nối 5 đoạn văn. - HS luyện đọc theo nhóm 5.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách
đọc tiến bộ. đọc của bạn.
- HS đọc đồng thanh
- HS lắng nghe
TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu – Khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp hát và vận động theo lời bài
GV hỏi về nội dung bài hát hát:” Bài ca về thời tiết” .
2.Hoạt động khám phá và luyện tập ( 7 phút)
2.1. HĐ 1: Đọc hiểu
-Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió
tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng
thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với
thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
-4Cách tiến hành - Gọi HS đọc câu hỏi -HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi
* Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
+ (Câu 1): Truyện có những nhân vật nghĩ trả lời câu hỏi.
nào? * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
- HS chia sẻ theo cặp.
+ (Câu 2): Trong hai nhân vật:
* Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ
mạnh của con người? trước lớp – nhóm khác nhận xét)
b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: Ông
mạnh của thiên nhiên? Mạnh và Thần Gió.
+(Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức + Câu 2: Trong hai nhân vật:
mạnh của con người? a. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh
+(Câu 4): Ông Mạnh trong câu chuyện của con người: ông Mạnh.
đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn b. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh
của mình? của thiên nhiên: Thần Gió.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,
+ Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh của
trả lời câu hỏi.
con người: Ông Mạnh dựng một ngôi
- GV mời đại diện các nhóm trình bày nhà thật vững chãi. Thần Gió giận dữ,
kết quả thảo luận. lồng lộn suốt đêm mà không thể xô đổ
ngôi nhà.
+ Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện
đã làm để Thần Gió trở thành bạn của
mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần
Gió thỉnh thoảng tới chơi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy con
chuyện giúp em hiểu điều gì? người rất thông minh và tài giỏi. Con
- GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi người có khả năng chiền thắng Thần
HS: Để sống hòa thuận, thân ái với Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng
thiên nhiên, con người cần phải làm con người không chống lại thiên nhiên
gì? mà sống thân thiện, hòa thuận với
thiên nhiên nên con người ngày càng
mạnh, xã hội loài người ngày càng
phát triển.
- HS trả lời: Để sống hòa thuận, thân
ái với thiên nhiên, con người cần biết
bảo vệ thiên nhiên, yêu thiên nhiên,
giữ xanh, sạch đẹp, môi trường sống xunh quanh.
2.2.HĐ 2: Luyện tập ( 20 phút)
a.Mục tiêu: Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình
của em với ông Mạnh.
b.Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1:
(Câu 1): Sử dụng câu hỏi Vì sao? Để - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
hỏi đáp với bạn về nội dung câu
chuyện.
M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua
ông Mạnh?
Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà
rất vững chắc. - HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đôi, cùng bạn hỏi đáp và trả lời câu
hỏi. - HS trình bày:
- GV mời đại diện HS trình bày kết + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết làm một
quả. ngôi nhà thật vững chắc/Vì cả ba lần làm
nhà trước, nhà của ông đều bị Thần Gió quật
đổ.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ (Câu 2):Nói 1-2 câu thể hiện sự
đồng tình của em với ông Mạnh: - HS đọc thầm, làm bài vào vở.
a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà - HS trình bày:
thật vững chãi. + Câu 2:
b. Khi ông kết bạn với Thầ Gió. a. Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn mới thắng được Thần Gió bác ạ.
văn, làm bài vào Vở bài tập. b. Bác làm rất đúng, không thể biến
- GV mời đại diện HS trình bày Thần Gió thành kẻ thù được
câu trả lời.
- GV nhận xét
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi hát bài hát có hiện -Sau tiết học em biết thêm điều gì?
tượng về thời tiết ( mỗi em trả lời 1 ý)
GV nhận xét tiết học và nhắc HS
chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
..
Buổi chiều Toán
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 2)
( 1Tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Nêu cách đặt tính, cách tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính và tính các phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng giải toán có lời văn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hát tập thể bài : - HS hát “Lớp chúng ta đoàn kết”.
-GV nhận xét,chuyển vào bài mới -HS ghi mục bài
-GV ghi bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 24 phút)
Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi
1000.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Cách tiến hành:
Bài 3: - Quan sát mẫu, nêu cách đặt Bài 3: HS nêu yêu càu bài
tính rồi tính của phép tính 583 - 32
theo mẫu SGK HS làm bài cá nhân
- Đại diện chia sẻ cách làm. -HS lên bảng điền kết quả ( Ưu tiên :
Nhân, Tú ,Thảo, Thạch)
- GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý
cách đặt tính. 395 572 846 932
- - - -
43 22 40 32
-Nhận xét bài bạn
Bài 3: - Yêu cầu HS nêu cách đặt Bài 3: HS nêu yêu càu bài
tính rồi tính của phép tính 427 - 6 HS làm bài vào bảng con
theo mẫu SGK
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 447 627 529 216
- GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý - - - -
cách đặt tính. 3 4 8 6
Bài 5: Đặt tính rồi tính Bài 5:- HS nêu yêu cầu
- Bài có 2 yêu cầu: đặt tính và tính
539 – 28 387 – 16
- HS làm vở
602 – 2 435 – 4
-Bài này có mấy yêu cầu. - Đổi vở kiểm tra
-Yêu cầu HS làm vào vở - Chữa bài
- GV nhận xét
Bài 6: Ở một đài quan sát thiên văn Bài 6 : - HS đọc yêu cầu ngày thứ nhất có 259 học sinh đến * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
thm quan,ngày thứ hai số học sinh nghĩ trả lời câu hỏi.
tham quan ít hơn ngày thứ nhất là 45
học sinh. Hỏi ngày thứ hai có bao * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
nhiêu học sinh đến tham quan? - HS chia sẻ theo cặp.
Đọc bài 6. * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- Bài toán y/c gì? (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trước lớp – nhóm khác nhận xét)
- GV mời lớp phó học tập điều hành
các bạn chia sẻ bài làm.
- Chốt đáp án
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
- Khi đặt tính em lưu ý điều gì? -HS nêu
- Em hạy nêu 1 bài toán trong thực tế -HS nêu: qua bài học biết thêm điều
gì.
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn
bị tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Thứ Ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023
ĐẠO ĐỨC
BÀI 12: EM VỚI NỘI QUI NƠI ÔNG CỘNG
(1 TIẾT )
II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Biết và thực hiện tốt nội quy nới công cộng.
- Đóng vai, xử lí tình huống tuân thủ quy định nơi công cộng.Nêu được vì sao
phải tuân thủ quy định nơi công cộng. - Thực hiện được các hành vi phù họp để tuân thủ quy định nơi công cộng.
-Đông tình với những lời nói, hành động tuân thủ quy định nơi công cộng-
không đông tình với những lời nói, hành động vi phạm quy định nơi công cộng.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Nhận ra được một số việc làm kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân.
- Thể hiện được việc làm kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân.
- Biết được vì sao phải kiềm chế cảm xúc tiêu cực.
b. Phẩm chất:
Kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân một cách hợp lí và hiệu quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
GV cho HS nghe bài hát không xả rác
- GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài.-
- HS lắng nghe
2. hoạt động khám phá
HĐ 1: Thảo luận về sự cần thiết phải tuân thủ quy định nơi công cộng
Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy định nơi công cộng.
Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: -HS thực hiện nhiệm vụ.
a. Việc tuân thủ quy định nơi công
cộng mang ỉại lợi ích gì? -Đại diện các nhóm trình bày kết quả
b. Nếu không tuân thủ quy định nơi thảo luận.
công cộng, điều gì sẽ xảy ra?
GV kết luận: Tuân thủ quy định nơi - Các nhóm khác nhận xét phần trình
công cộng là thể hiện nếp sống văn bày của nhóm bạn, trao đổi, bổ sung
minh, không làm ảnh hưởng đến người hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
khác, đến môi trường. Nếu không tuân -HS lắng nghe
thủ quy định nơi công cộng thì môi
trường sẽ bị ô nhiễm do rác thải, tiêng
ôn,... ảnh hưởng đên sức khoé và sinh
hoạt của mọi người.
3. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi Mục tiêu:HS nhận xét, đánh giá được hành vi, việc làm của các bạn trong
tranh về việc tuân thủ quy định nơi công cộng.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục 1, - HS
trang 63, SGK Đạo đức 2 và trả lời các Quan sát tranh trả lời câu hỏi
câu hỏi:
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
-Em có đồng tình với việc làm đó
không? Vì sao?
Gv yêu cầu HS các nhóm nhận xét, bổ
sung. lên bảng trình bày về từng tranh.
- GV đánh giá, nhận xét,kết luận:
+ Tranh 1: Các bạn đang đọc sách trong
thư viện. Hai bạn nữ ngồi gần nhau tranh - HS nhận xét, bổ sung.
giành quyển sách gây mất trật tự. Không
đồng tình với hành vi của hai bạn vì đó - HS lắng nghe.
là hành vi chưa tuân thủ quy định ở thư
viện.
+ Tranh 2: Một bạn nam đang bỏ rác vào
thùng rác. Đồng tình với việc làm của
bạn vì đó là hành vi giữ vệ sinh nơi công
cộng.
+ Tranh 3: Bạn nữ đang vẽ lên bức
tường của nhà văn hoá. Không đông tình
với việc làm của bạn vì đó là hành vi
chưa tuân thủ quy đinh nơi công cộng.
+ Tranh 4: Các bạn đang xếp hàng vào
phòng chiếu phim. Đồng tình với việc
làm của các bạn vì đó là hành vi tuân thủ
quy định nơi công cộng.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới.
4, Hoạt động 2. Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu:HS thể hiện thái độ đồng tình/không đồng tình trước các ý kiên, quan
điểm về tuân thủ quy định nơi công cộng.
Cách tiến hành
GV quy ước cách bày tò thái độ bằng thẻ -Hs quan sát.
(đồng tình thẻ mặt cười, không đồng tình
thẻ mặt mếu)
Gv đính bảng ý kiến ở mục 2, trang 59, - HS đọc, xác định từng ý kiến ở
SGK Đạo đức 2 lên bảng. mục 2 và yêu cầu các bạn bày tò thái
-Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng điều khiển độ bằng thẻ (đồng tình thẻ mặt cười,
hoạt động này. Và cuối mỗi ý kiến mời không đồng tình thẻ mặt mếu), yêu Gv nhận xét. cầu các bạn lí giải vì sao
GV kết luận: đồng ý với ý kiến B, D, E
vì đó là những ý kiên phù họp với việc
tuân thủ quy định nơi công cộng; không
đồng ý với ý kiến A, c vì đó là những ý
kiên không phù hợp với việc tuân thủ - HS nêu tình huống gắn với tranh.
quy định nơi công cộng. + Tình huống 1: Khuyên em bé
- GV nhận xét sự tham gia của HS trong không được hái hoa ở công viên vì
hoạt động này và chuyển ý sang hoat đó là hành vi vi phạm nội quy của
động tiep theo. công viên.
- GV đưa ra bài tập .Quan sát các tranh + Tình huông 2: Khuyên bạn giữ trật
trong mục 3, trang 64, SGK Đạo đức 2 tự, không nên đi lung tung, tham
- GV cho HS nêu tình huống trong tranh. quan theo sự hướng dân của cô
hướng dẫn viên.
+ Tình huống 3: Khuyên bạn không
được viết tên lên tượng vì đó là việc
làm vi phạm nội quy của khu di tích
lịch sử.
+ Tình huống 4: Khuyên các bạn
không nên đá bóng dưới lòng đường
vỉ đó là việc làm gây nguy hiêm cho
bản thân và người đi đường, vi phạm
quy định nơi công cộng.
4 Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
Sau tiết học em biết thêm điều gì? -HS nêu: qua bài học biết thêm điều
gì.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Toán
LUYỆN TẬP ( TIẾT 1 )
(1 TIẾT )
III. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em - HS chơi
yêu”
Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu
là 1 câu hỏi về cộng/ trừ không nhớ
trong phạm vi 1000. HS chọn màu bất - HS lắng nghe
kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng
pháo tay)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 24 phút)
Mục tiêu: Giúp HS kiểm tra lại các nội dung kiến thức sau:
- Phép nhân, chia và tên các thành phần trong phép nhân, phép chia.
- Nhận dạng khối trụ, khối cầu.
- Khái niệm về thời gian.
- Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Cách tiến hành:
Bài 1. - GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát
- GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm Tính: 326 422 704 498
ra kết quả trong 03 phút a) + + + +
-Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, 253 312 25 1
kết quả từng phép tính.
- Cho HS nhận xét b) 457 543 169 179
- GV hỏi: Các phép tính phần a và - - - -
phần b có điểm gì khác nhau? 216 102 35 8
Các phép tính ở phần a và phần b có HS làm bài nhóm đôi
điểm gì giống nhau? HS nêu cách tính, kết quả từng phép
- Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? tính
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. HS lắng nghe
Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính Bài 2: HS nêu yêu càu bài
rồi tính HS làm bài vào bảng con
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý 174 + 625 607 + 82 281 +8
cách đặt tính. 487 – 234 596 – 995 724 - 4
Bài 3a:- HS nêu yêu cầu
Bài 3, a: GV hướng dẫn mẫu - HS đọc mẫu
-Bài này có mấy yêu cầu. - HS làm vở
-Yêu cầu HS làm vào vở - Đổi vở kiểm tra
- GV nhận xét - Chữa bài
Bài 3, b: Bài 3b : - HS đọc yêu cầu
- Bài toán y/c gì? - HS chơi
GV tổ chức trò chơi ‘ Tìm bạn qua
cầu ‘
- GV nêu cách chơi, luật chơi
-GV nhận xét - Chốt đáp án
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
- Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết -HS nêu: qua bài học biết thêm điều
học gì.
- GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn
bị tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
..
Tiếng Việt
BÀI VIẾT 1: BUỔI TRƯA HÈ - CHỮ HOA A( KIỂU 2 )
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1: Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập
chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống.
- Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng
(chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết
đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
1.2, Phát triển NL văn học:
Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
- Chăm chỉ. Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK,VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp nghe lời bài hát:Tiếng ca mùa
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp hè.
các em Nghe - viết đúng bài Chuyện
bốn mùa 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
HĐ 1: Nghe – viết
a.Mục tiêu: Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ.
b.Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu bài văn. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp
- GV mời 1 HS đọc lại bài văn, yêu -đọc thầm theo.
cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS trả lời.
- Đoạn văn nói về nội dung gì? HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh vật
Những chữ nào viết hoa? buổi trưa im lìm nhưng sự vật vẫn vận
- Yêu cầu HS đọc thầm nêu các từ dễ động vô cùng sinh động.
viết sai.
- Yêu cầu học sinh luyện viết từ.
HS viết bảng con. lim dim, nằm im,
2.2. Đọc cho HS viết:
ngẫm nghĩ, chập chờ.
- Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS nêu tư thế ngồi viết
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát
lại. - HS nghe – viết.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS soát lại.
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS tự chữa lỗi.
lên ti vi để cả lớp quan sát, nhận xét
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách - HS quan sát, lắng nghe.
trình bày.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:12 phút
Mục tiêu: Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài
tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống.
Cách tiến hành :
Bài 2a: GV yêu cầu HS làm bài vào vở Bài 2a: HS đọc yêu cầu bài
* Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
Luyện viết 2:
nghĩ trả lời câu hỏi.
* Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
- HS chia sẻ theo cặp. điền vào chồ trống chữ r hay d,gi trên * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, (Lớp trưởng điều hành các bạn chia
sẽ trước lớp – nhóm khác nhận xét)
Đáp án: dịu, gió, rung, rơi
giải đố.
- GV giao việc cho HS
GV chụp bài học sinh chiếu lên ti vi
nhận xét Bài 3b:
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài tập: vỏ cam, múa võ, vỏ trứng, võ sĩ.
Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp
với ô trống:(vỏ, võ)
- HS chơi trò chơi
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện
viết 2
GV tổ chức trò chơi chèo thuyền
-GV nhận xét
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 3 phút
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
-Sau tiết học em biết thêm điều gì?
GV nhận xét tiết học và nhắc HS ( mỗi em trả lời 1 ý)
chuẩn bị cho tiết học sau. -thi tìm nhanh tiếng có r hoặc d,gi
Tiết 2
1.Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b)Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay yêu Cả lớp hát và vận động theo lời bài
cầu các em viết đúng chữ hoa A ( kiểu hát: Ở trường cô dạy em thế.
2 ).
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 25 phút)
HĐ 3: Tập viết chữ hoa Y
Mục tiêu:Biết viết các chữ cái A ( kiểu 2 ) viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm
từ ứng dụng Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét
và nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
2.1. Quan sát mẫu chữ hoa A ( kiểu 2 ) * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
-GV gắn chữ mẫu lên bảng yêu cầu HS nghĩ trả lời câu hỏi.
quan sát và thảo luận cặp đôi nêu * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
- HS chia sẻ theo cặp. - GV chiếu hướng dẫn viết chữ A ( * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
kiểu 2 ) cho học sinh xem. (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ
- GV viết chữ A ( kiểu 2 ) lên bảng, trước lớp – nhóm khác nhận xét)
vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát cách viết chữ A ( kiểu 2 )
trên ti vi.
-HS viết bảng con.
2.2.Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ăn
bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng. nhận xét độ cao của các chữ cái.
-GV nhận xét bổ sung thêm
3.2.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một -HS viết vào vở
- GV yêu cầu HS viết các chữ A ( kiểu - HS viết các chữ A ( kiểu 2 ) cỡ vừa
2 ) cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ vào
Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ vở.
nhỏ vào vở.
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 5 phút
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- HS viết một hàng chữ hoa A ( kiểu 2
- GV nhận xét và nhận xét tiết học. ) kiểu khác với cách viết trên
- GV yêu cầu những HS chưa viết
xong bài trên lớp về nhà viết tiếp,
luyện viết thêm phần bài ở nhà.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Buổi chiều TOÁN
LUYỆN TẬP ( TIẾT 2)
( 1 tiết )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Phân tích cấu tạo số có 3 chữ số, viết số có 3 chữ số thành tổng hàng trăm,
chục và đơn vị. - Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu- Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - HS chơi
hơn”
Luật chơi: Trên bảng có 5-6 số có 3
chữ số, 1 HS dưới lớp đọc hoặc nêu
cấu tạo số, 2 HS thi xem ai chỉ đúng
và nhanh hơn.HS thắng thì được
thưởng tràng pháo tay.
GV cho HS chơi
-HS ghi vở
GV đánh giá HS chơi
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
2. Hoạt động luyện tập thực hành : ( 25 phút)
Mục tiêu: Củng cố cấu tạo số có 3 chữ số.
Cách tiến hành:
Bài 4. - GV chiếu bài trên màn hình Bài 4: HS quan sát
- GV cho HS đọc YC bài, xác định YC 1 HS đọc YC bài, xác định YC
bài
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2022_2023.doc