Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 29
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ:
KỂ CHUYỆN VỀ ĐÔI BẠN CÙNG TIẾN
1. Yêu cầu cần đạt
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 29
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
- HS tham gia kể chuyện về đôi bạn cùng tiến; HS khác theo dõi, cổ vũ các bạn
kể chuyện.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng: Nhiệt tình tham gia hoạt động Kể chuyện Đôi bạn cùng tiến.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho - HS chào cờ.
HS lên kể chuyện trước toàn trường về
chủ đề Đôi bạn cùng tiến. Nội dung câu - HS lắng nghe.
chuyện kể về những đôi bạn giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ, học tập tốt hơn.
- GV động viên, khen ngợi HS tham - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt
gia kể chuyện. động.
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nghĩ sau
khi nghe những câu chuyện về Đôi bạn
cùng tiến.
- GV bày tỏ sự khuyến khích, hi vọng
sẽ có thêm nhiều đôi bạn cùng tiến
trong trường.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
1. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết về chủ điểm - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung
từng đoạn.
- Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn,
vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến
thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn”
với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài.
- Phẩm chất : Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên.
- Biết ứng phó với thiên nhiên.
2. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, - HS trả lời:
thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu + Khi trời mưa, cần mặc áo mưa,
hỏi 1: Em làm gì để phòng tránh mưa, che ô để tránh ướt.
nắng, nóng, lạnh. + Khi trời nắng, cần mặc quần áo
nhẹ, dùng quạt hoặc máy điều hòa
cho mát cơ thể ).
+ Khi trời lạnh, cần mặc quần áo
ấm, đi giày tất ấm, quàng khăn, ra
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đường cần đội mũ ấm
thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu - HS trả lời:
hỏi 2: Em hoạt động, vui chơi như thế nào + Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố
trong mỗi mùa? mẹ để được tắm biển và chơi trò
chơi xây lâu đài trên cát.
+ Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa,
ngắm cảnh, dự các lễ hội vui.
+ Vào mùa thu, tôi chơi kéo co,
trốn tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước
đèn phá cỗ Trung thu.
+ Vào mùa đông, tôi đi xe đạp,
- GV giới thiệu: Trong chủ điểm này, các trượt pa-tanh, chơi bập bênh, câu
em sẽ học các bài đọc nói về các hiện trượt, xích đu,...
tượng thiên nhiên, sẽ tìm hiểu quan hệ giữa
con người với thiên nhiên. Con người rất
khôn ngoan, biết cách tận hưởng thiên
nhiên, khắc phục thiên tai,...
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ
điểm Con người với thiên nhiên.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Giới thiệu bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm
nay chúng ta sẽ cùng đọc về Ông Mạnh
tượng trưng cho con người. Thần Gió - Lắng nghe
tượng trưng cho thiên nhiên. Con người
chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên
nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng
con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên,
sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
Chúng ta cùng vào bài đọc.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Ông Mạnh thắng
Thần Gió Biết đọc phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần
Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội
dung từng đoạn.
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió).
Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung
từng đoạn.
- GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ - HS đọc chú giải từ ngữ khó:
trong bài: đồng bằng, hoành hành, ngạo + Đồng bằng: vùng đất rộng,
nghễ, đẵn. bằng phẳng.
+ Hoành hành: làm nhiều điều
ngang ngược trên khắp một vùng
rộng, không kiêng nể ai.
+ Ngạo nghễ: coi thường tất cả.
+ Đẵn: chặt.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài; các HS khác lắng
HS đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc như nghe, đọc thầm theo.
SGK đã đánh số. - HS luyện phát âm.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS,
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS
địa phương dễ phát âm sai: lim dim, chập - HS luyện đọc.
chờn, rạo rực mưa rào, lao xao.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS thi đọc.
nối 5 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh - HS đọc bài; các HS khác lắng
số. nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong
phần Đọc hiểu SGK trang 90.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
phần Đọc hiểu:
+ HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật
nào?
+ HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật:
a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh
của con người?
b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh
của thiên nhiên?
+ HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức
mạnh của con người?
+ HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu
chuyện đã làm gì để Thần Gió trở thành
bạn của mình?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, - HS thảo luận.
trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trình bày:
+ Câu 1: Truyện có 2nhân vật:
Ông Mạnh và Thần Gió.
+ Câu 2: Trong hai nhân vật:
a. Nhân vật tượng trưng cho sức
mạnh của con người: ông Mạnh.
b. Nhân vật tượng trưng cho sức
mạnh của thiên nhiên: Thần Gió.
+ Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh
của con người: Ông Mạnh dựng
một ngôi nhà thật vững chãi. Thần
Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà
không thể xô đổ ngôi nhà.
+ Câu 4: Ông Mạnh trong câu
chuyện đã làm để Thần Gió trở
thành bạn của mình: Ông Mạnh
an ủi và mời Thần Gió thỉnh
thoảng tới chơi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy
chuyện giúp em hiểu điều gì? con người rất thông minh và tài
giỏi. Con người có khả năng chiền
thắng Thần Gió, chiến thắng thiên
nhiên. Nhưng con người không
chống lại thiên nhiên mà sống
thân thiện, hòa thuận với thiên
nhiên nên con người ngày càng
mạnh, xã hội loài người ngày càng
phát triển. - GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để - HS trả lời: Để sống hòa thuận,
sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, thân ái với thiên nhiên, con người
con người cần phải làm gì? cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu
thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp,
môi trường sống xunh quanh.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong
phần Luyện tập SGK trang 91.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ HS1 (Câu 1): Sử dụng câu hỏi Vì sao?
Để hỏi đáp với bạn về nội dung câu
chuyện.
M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông
Mạnh?
Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất
vững chắc.
+ HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện sự
đồng tình của em với ông Mạnh: - HS thảo luận theo nhóm.
a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật
vững chãi. - HS trình bày:
b. Khi ông kết bạn với Thầ Gió. + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả làm một ngôi nhà thật vững
lời câu hỏi. chắc/Vì cả ba lần làm nhà trước,
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết nhà của ông đều bị Thần Gió quật
quả. đổ.
+ Câu 2:
a. Cháu rất đồng tình với bác.
Phải thế mới thắng được Thần Gió
bác ạ.
b. Bác làm rất đúng, không thể
biến Thần Gió thành kẻ thù được.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Nêu cách đặt tính, cách tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính và tính các phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng giải toán có lời văn.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực:
- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái
quát hoá để tìm ra cách đặt tính, tính trừ trong PV 1000 (trừ số có 3 chữ số cho
số có 1,2 chữ số)
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển
năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc
sống.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK
Học sinh: SGK, vở ô li, nháp
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Khởi động
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho học sinh 02 HS lên đặt tính rồi tính
GV gọi 02 HS lên đặt tính rồi tính: 1-2 HS trả lời miệng
a) 568-125
b) 587- 46
GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính HS nhận xét
phép trừ không nhớ trong PV1000. HS nêu sự khác nhau
GV gọi HS nhận xét
GV yc HS nêu điểm khác nhau của 2 HS lắng nghe
phép tính
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 3 (trang 61)
Mục tiêu:HS nêu được cách đặt tính và
cách tính của phép tính trừ không nhớ số
có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.
- GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài
- GV đưa phép tính lên màn hình: HS quan sát
583
32
Cho HS nêu thành phần của phép tính HS nêu thành phần của phép tính
- Cho HS nhận xét cách đặt tính HS nêu cách đặt tính
- GV nêu cách tính, tính kết quả miệng.
- GV cho HS nhận xét HS nêu cách tính, tính kết quả miệng.
- GV nhấn mạnh cách trừ số có 3 chữ số HS nhận xét
cho số có 2 chữ số HS lắng nghe
- GV yc HS vận dụng, làm nhóm đôi bài
tập 3 bằng bút chì vào SGK. HS làm bài theo nhóm đôi
- GV gọi HS nêu cách tính và kết quả
1-2HS nêu/1 phép tính từng phép tính
- GV đánh giá HS làm bài HS nhận xét bài bạn
- Hỏi: Bài tập 3 củng cố kiến thức gì? HS nêu ý kiến cá nhân
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 3 HS lắng nghe
Bài 4 (trang 61)
Mục tiêu: HS nêu được cách đặt tính và
cách tính của phép tính trừ không nhớ số
có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
- GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọcYC bài
- GV đưa phép tính dọc: HS quan sát
427
6
Cho HS nêu thành phần của phép tính HS nêu thành phần của phép tính
- Cho HS nhận xét cách đặt tính HS nêu cách đặt tính
- GV nêu cách tính, tính kết quả miệng.
- GV cho HS nhận xét HS nêu cách tính, tính kết quả miệng.
- GV nhấn mạnh cách trừ số có 3 chữ số HS nhận xét
cho số có 1 chữ số HS lắng nghe
- GV yc HS vận dụng, làm cá nhân . HS làm bài theo hình thức cá nhân
- GV gọi HS nêu cách tính và kết quả 1-2HS nêu/1 phép tính
từng phép tính
- GV đánh giá HS làm bài HS nhận xét bài bạn
- Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến thức gì? HS nêu ý kiến cá nhân
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 4
HS lắng nghe
Bài 5 (trang 61)
Mục tiêu:HS đặt tính và tính của phép
tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số
có 1, 2 chữ số.
- GV cho HS đọc bài 5 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Bài 5 có mấy yêu cầu? đó là 1-2 HS nêu
những yêu câu nào?
- GV nhấn mạnh YC bài và cho HS làm HS làm cá nhân vào vở, 4 HS làm
cá nhân vào vở, 4 HS làm bảng. bảng
- GV cho HS lên điều khiển chữa bài 5
- GV đánh giá HS làm bài 1 HS lên cho các bạn nhận xét bài
- Cho HS nêu lại cách đặt tính dọc HS lắng nghe, chữa bài
- GV đánh giá, nhấn mạnh cách đặt tính 1-2 HS nêu cách đặt tính
đúng
HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 6:
Mục tiêu: HS vận dụng trừ không nhớ
trong phạm vi 1000 để giải toán có lời
văn (bài toán thực tế trong cuộc sống) - Gọi HS đọc bài 6 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết ngày - HS nêu để phân tích đề
thứ hai có bao nhiêu HS đến thăm quan
thì phải làm thể nào?...
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. HS làm cá nhân vào vở
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận
xét, nêu lời giải khác. HS nhận xét bài của bạn
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của
bạn
- GV đánh giá HS làm bài HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết
quả.
HS lắng nghe
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết
học.
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng HS nêu ý kiến
cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: BUỔI TRƯA HÈ. CHỮ HOA A KIỂU 2
( 2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt
- Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả,
củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn
tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống.
- Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A
hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều
nét, biết nối nét chữ.
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Phẩm chất : Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập hai.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày - HS lắng nghe. hôm nay chúng ta sẽ cùng: Nghe, viết
chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ
đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ
r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn
tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô
trống; Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2)
cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng
(chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ
nẻo đường đi. Chúng ta cùng vào bài
học.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe – viết
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ - HS lắng nghe.
thơ đầu của bài thơ Buổi trưa hè. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh vật
nội dung gì? buổi trưa im lìm nhưng sự vật vẫn vận
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức động vô cùng sinh động.
hình thức, bài chính tả gồm 3 khổ thơ. - HS lắng nghe, thực hiện.
Giữa 2 khổ có 1 dòng trống. Chữ đầu
bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu bài
viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu - HS luyện phát âm.
mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2
có dấu ba chấm. - HS viết bài.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ,
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lim - HS soát bài.
dim, nằm im, ngẫm nghĩ, chập chờ. - HS chữa bài.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV
đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát
lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân
từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ
ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét
bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2:
Điền chữ r, d, gi;
điền dấu hỏi
chấm, dấu ngã
a. Mục tiêu: Tìm
chữ hoặc dấu thanh phù hợp. - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi.
b. Cách tiến hành:
- GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu
yêu cầu bài tập: Chữ r, d, gi: - HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS lên bảng làm bài: dịu, gió, rung,
- GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS rơi
lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS đọc khổ thơ.
- GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền
chữ hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: Điền tiếng hợp với ô
trống
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng trong ngoặc
đơn phù hợp với ô trống.
b. Cách tiến hành:
- GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
yêu cầu bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc
đơn phù hợp với ô trống:
(vỏ, võ)
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài: vỏ cam, múa
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện võ, vỏ trứng, võ sĩ.
viết 2.
- GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS - HS đọc từ ngữ.
lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền
chữ hoàn chỉnh.
Hoạt động 4:
Tập viết chữ A
hoa (kiểu 2)
a. Mục tiêu: HS
biết viết chữ A
viết hoa (kiểu 2)
cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng
(chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ
nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, - HS đọc từ ngữ.
đều nét, biết nối nét chữ.
b. Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả:
+ Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN.
+ Nét 1: Cong kín, cuối nét lượn vào
trong (giống nét viết chữ hoa O).
+ Nét 2: Móc ngược phải (giống nét 2 ở - HS quan sát, lắng nghe.
chữ hoa U).
- GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng
lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang
trái viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn
lên một chút rồi dừng bút. - HS quan sát trên bảng lớp
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút
ngược lại để viết nét móc ngược phải từ
trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2.
+ Nét móc ngược cần viết chạm vào
đường cong của chữ hoa O (không lấn
vào trong bụng chữ hoặc cách xa nét chữ
hoa O). - HS viết bài.
- GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2)
trong vở Luyện viết 2. - HS đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu
ứng dụng: Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo - HS lắng nghe, thực hiện.
đường đi.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
câu ứng dụng:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa
(kiểu 2) (cỡ nhỏ) và các chữ b, h, g cao - HS viết bài.
2,5 li. Chữ d, đ cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. - HS tự soát lại bài của mình.
Những chữ còn lại (n, a, ơ, m, e, o) cao 1
li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên a;
dấu hỏi đặt trên e,...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào
vở.
- GV chữa nhanh 5 -7 bài.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt. - Hs nêu
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP (TIẾT 1)
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực:
- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái
quát hoá để tìm ra cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục trong PV 1000. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển
năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc
sống.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi
Học sinh: SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1.Khởi động
Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú
cho HS trước khi vào bài mới và kết
nối bài.
GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em
yêu” HS lắng nghe luật chơi
Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu
là 1 câu hỏi về cộng/ trừ không nhớ
trong phạm vi 1000. HS chọn màu bất
kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng
pháo tay)
GV cho HS chơi HS chơi
GV đánh giá HS chơi
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
Bài 1 (trang 62)
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính cộng/
trừ trong phạm vi 1000.
- GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát
- GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm HS làm bài nhóm đôi
ra kết quả trong 03 phút
-Cho đại diện các nhóm nêu cách tính,
kết quả từng phép tính. HS nêu cách tính, kết quả từng phép
- Cho HS nhận xét tính
- GV hỏi: Các phép tính phần a và HS đối chiếu, nhận xét
phần b có điểm gì khác nhau?
Các phép tính ở phần a và phần b có HS nêu
điểm gì giống nhau?
- Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? HS nêu ý kiến cá nhân
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 1 HS lắng nghe
Bài 2 (trang 62)
Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng đặt
tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000.
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm
định YC bài. HS làm cá nhân, 06 HS nối tiếp lên
- GV cho HS làm cá nhân vào vở, 6 HS bảng nối tiếp lên bảng HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá
- GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần bài làm của nhau
a, 1 HS lên tổ chức chữa phần b HS lắng nghe
- GV đánh giá HS làm bài HS nêu ý kiến cá nhân
- Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. HS lắng nghe
Bài 6: Chọn chữ trước đáp án đúng
Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong
giải quyết các tình huống thực tế
- Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Cho HS xem tranh (như sách giáo
khoa)
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội
- Cho HS thảo luận cặp đôi dung câu hỏi
?. Bài toán cho biết gì?
- Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả ?. Bài toán hỏi gì?
lời ?. Vậy muốn biết có bao nhiêu cúc áo
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS ta làm thế nào?
- Trao đổi, đưa câu trả lời: 170 cúc áo
- Báo cáo kết quả trước lớp
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
Bài 3a (trang 62)
Mục tiêu:HS đặt tính và tính của phép
tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho
số có 1, 2 chữ số.
- GV cho HS đọc bài 3a 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Bài 3ayêu cầu gì? Tính nhẩm 1-2 HS nêu
là tính thế nào? Nhận xét các số trong
phép tính.
- GV cùng HS làm mẫu, nêu cách
nhẩm HS cùng HS khai thác mẫu, khái quát
- GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 cách nhẩm
phút để hoàn thiện bài. HS làm bài nhóm đôi.
- GV gọi đại điện các nhóm nêu cách
nhẩm và kết quả. 1-2 nhóm/ 1 phép tính
- GV đánh giá HS làm bài HS khác nhận xét
- Cho HS nêu lại cách tính nhẩm HS lắng nghe, chữa bài
- GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính 1-2 HS nêu
nhẩm HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
?. Số tròn chục là những số như thế ?. Là những số có chữ số đơn vị bằng
nào? 0
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Gọi HS đọc bài 3b 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV tổ chức cho HS chơi cả lớp. HS chơi
+ GV nêu yêu cầu, cách chơi + GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến
cá nhân HS nêu cách chọn của cá nhân
+ GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng
- GV cùng HS lí giải kết quả đúng HS lắng nghe
- GV nhận xét HS chơi
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN
(TIẾT 3)
1. Yêu cầu cần đạt
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ
đồ.
- Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh
bệnh sỏi thận.
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu.
- Phẩm chất : Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để
phòng tránh bệnh sỏi thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh, Bộ thẻ Nếu, thì; bảng nhóm; băng
dính.
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan bài tiết - HS lắng nghe
nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận (tiết 3).
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì”
a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc
uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng
tránh bệnh sỏi thận.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một - HS chia thành 2 đội, nghe phổ biển
HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm luật chơi và chơi trò chơi: 1-c, 2-a,
ưọng tài. 3-b, 4-d. - GV phổ biển cách chơi: Hai đội sẽ bắt
thăm xem đội nào được phát thẻ “nếu”, đội
nào được phát thẻ “thì”. Sau đó sẽ đổi
ngược lại. Trọng tài sẽ xem đội nào ghép
câu “thì” với /câu “Nếu” nhanh và đúng là
thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi ở - HS trả lời:
SGK trang 106: + Sự cần thiết phải uống nước,
+ Nêu sự cần thiết phải uống đủ nước, không nhịn tiểu: để lọc được chất
không nhịn tiểu? độc trong cơ thể và thải ra ngoài,
+ Em cần thay đổi thói quen nào để phòng đồng thời tránh được nguy cơ cơ
tránh bệnh sỏi thận. mắc sỏi thận.
- GV cho HS đọc lời của con ong ở trang + Em cần thay đổi thói quen như
106 SGK. uống nước và không được nhịn tiểu
để phòng tránh bệnh sỏi thận.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2023
Toán:
LUYỆN TẬP (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Kiến thức, kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Phân tích cấu tạo số có 3 chữ số, viết số có 3 chữ số thành tổng hàng trăm,
chục và đơn vị.
- Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.
1.2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực:
- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái
quát hoá để tìm ra cách viết cấu tạo số có 3 chữ số thành tổng.
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển
năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc
sống.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi
Học sinh: SGK, vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới.
GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh HS lắng nghe luật chơi
hơn”
Luật chơi: Trên bảng có 5-6 số có 3
chữ số, 1 HS dưới lớp đọc hoặc nêu
cấu tạo số, 2 HS thi xem ai chỉ đúng và
nhanh hơn.HS thắng thì được thưởng
tràng pháo tay.
GV cho HS chơi
GV đánh giá HS chơi HS chơi
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
– Luyện tập
Bài 4 (trang 63) HS quan sát
Mục tiêu:Củng cố cấu tạo số có 3 chữ 1 HS đọc YC bài, xác định YC
số. HS cùng GV làm mẫu, nêu cách làm
- GV chiếu bài trên màn hình HS làm bài nhóm đôi trong khoảng 3
- GV cho HS đọc YC bài, xác định YC phút
bài 1-2HS / 1 số
- GV cùng HS làm mẫu 3 số như trong HS đối chiếu, nhận xét, chữa bài
sách HS nêu ý kiến cá nhân
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để hoàn
thành các phần a,b,c,d.
- Cho đại diện các nhóm nêu cấu tạo,
cách viết từng số. HS lắng nghe
- Cho HS nhận xét
- GV hỏi: Các số ở bài tập 4 có điểm 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm
gì giống nhau? HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng
- Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến thức gì? HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 4 bài làm của nhau
HS lắng nghe
HS nêu ý kiến cá nhân
HS lắng nghe
Bài 5 (trang 63)
Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng đặt
tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000,
rèn tính cẩn thận.
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm
định YC bài. HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng
- GV cho HS làm cá nhân vào vở, 2 HS HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá
làm bảng bài làm của nhau
- GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần HS lắng nghe
bài HS nêu ý kiến cá nhân
- GV đánh giá HS làm bài
- Hỏi: Để kiểm tra lại kết quả phép trừ HS lắng nghe
có đúng/ sai, ta làm thế nào? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 5.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS vận dụng tính nhẩm
trong phạm vi 1000 giải quyết tình
huống thực tế trong cuộc sống)
- Gọi HS đọc bài 6 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết xã - HS nêu để phân tích đề
Thắng Lợi phải trồng tất cả bao nhiêu
cây thì phải làm thể nào?... HS làm cá nhân vào vở
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp HS nhận xét bài của bạn
nhận xét, nêu lời giải khác.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết
của bạn quả.
- GV đánh giá HS làm bài HS lắng nghe
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ - HS nêu ý kiến
kiến thức về bảng chia đã học và luyện
tập phản xạ, logic tư duy toán học.
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀCON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
(TIẾT 1 )
1. Yêu cầu cần đạt
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài
tiết nước tiểu.
Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình
huống.
- Phẩm chất : Tự đánh giá được việc làm của bản thân trong việc thực hiện:
phòng tránh cong vẹo cột sống; bảo vệ cơ quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi
thận. - Biết nhắc nhở các bạn đep cặp đúng cách và không nhịn tiểu.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, tranh ảnh
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh - HS trả lời: Trong mũi có lông mũi.
giá Chủ đề Con người và sức khỏe (Tiết Lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để
1). không khí vào phổi sạch hơn.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Chúng ta thở bằng cách hít vào qua
mũi, thở ra qua mũi.
+ Hằng ngày chúng ta nên thở bằng
mũi và không nên thở bằng miệng vì
lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để
không khí vào phổi sạch hơn. Các
chất nhầy sẽ cản bụi, diệt vi khuẩn và
làm ẩm không khí vảo phổi; các mạch
máu nhỏ li ti sẽ sưởi ấm không khí khi
vào phổi.
+ Khi ngạt mũi, có thể thở bằng
miệng.
+ Khi bơi chúng ta thở ra bằng mũi,
và khi ngoi lên khỏi mặt nước thì
chúng ta sẽ hít vào bằng miệng.
- HS quan sát.
- HS thực hành thở đúng cách theo
nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hỏi - đáp vê các cơ quan
vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu
a. Mục tiêu:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về
các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết
nước tiểu.
- Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông
tin.
b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ ở trang - HS quan sát sơ đồ, thảo luận, trả lời
107 SGK để cùng các bạn trong nhóm đặt câu hỏi.
câu hỏi và trả lời về các bộ phận chính,
chức năng của các cơ quan: vận động, hô
hấp, bài tiết nước tiểu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu lần lượt đại diện mỗi nhóm
lên bảng nêu một trong số những câu hỏi
đã được chuẩn bị ở bước 1 và chỉ định HS trình bày:
nhóm bạn trả lời; có thể mời các HS khác
nhận xét câu trả lời. Nhóm nào trả lời đúng
sẽ được đặt câu hỏi cho nhóm khác. Cứ
tiếp tục như vậy cho đến khi đa số các nội
dung cần ôn tập được nhắc lại.
- GV quan sát, điều khiển nhịp độ “Hỏi -
đáp” giữa các nhóm (nếu cần).
- GV nhận xét, đánh giá về mức độ nắm
vừng kiến thức và kĩ năng hỏi - đáp của
HS về chủ đề này
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hôm nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: MÙA NƯỚC NỔI
1.Yêu cầu cần đạt
- Đọc trơn cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả,
gợi cảm.
- Hiểu các từ ngừ khó trong bài: lũ, hiền hoà, Cửu Long, phù sa, cá ròng ròng,
lắt lẻo. Hiểu thực tế hàng năm ở Nam Bộ có mùa nước nổi. Nước mưa hoà lẫn
nước sông Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng, khi nước rút để lại phù sa
màu mỡ. Qua bài đọc, hiểu sự thích nghi của người dân Nam Bộ với môi trường
thiên nhiên.
- Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào?. - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:Yêu thích nhừng hình ảnh đẹp, ngộ nghĩnh trong bài đọc.
- Phẩm chất : Yêu thích các mùa ở nước ta.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK
Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - HS quan sát tranh, làm quen với
học: Bài Mùa nước nổi đưa các em về với bài học.
các tỉnh miền Nam vào mùa mưa. Qua bài
đọc này, các em sẽ hình dung được quang
cảnh sông nước ở miền Nam vào mùa
nước nổi.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Mùa nước nổi
biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn
giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm.
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
+ Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi
cảm: dầm dề, sướt mướt, nhảy lên bờ, hòa
lẫn, biết giữ lại, lắt lẻo. - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
- GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ + Cửu Long: dòng sông lớn, chảy
trong bài: Cửu Long, cá ròng ròng, lắt lẻo. qua nhiều tỉnh ở miền Nam nước ta.
+ Cá ròng ròng: cá lóc (cá chuối,
cá quả) nhỏ.
+ Lắt lẻo: đung đưa, do không có
điểm tựa chắc chắn.
- GV giải thích thêm cho HS một số từ - HS lắng nghe, tiếp thu.
ngữ khó hiểu ngoài phần chú giải từ ngữ
trong SGK:
+ Rằm tháng Bảy: ngày giữa tháng Bảy
âm lịch, thường vào khoảng giữa tháng
Tám dương lịch.
+ Dầm dề, sướt mướt: mưa nhiều, kéo dài
liên miên suốt ngày này qua ngày khác.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài.
HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc như
SGK đã đánh số.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc