Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ Hai, ngày 10 tháng 4 năm 2023
HĐTN
- TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ TIỂU PHẨM VỀ TÌNH BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- HS hiểu thêm về vai trò, ý nghĩa của tình bạn trong cuộc sống.
2. Năng lực
-Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Nhiệt tình tham gia hoạt động trình diễn tiểu phẩm về tình
bạn.
3. Phẩm chất
-Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
a. Đối với GV
Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
b. Đối với HS:
Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:HS tham gia kể chuyện về đôi bạn cùng tiến; HS khác theo dõi,
cổ vũ các bạn kể chuyện.
b. Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng - HS chào cờ.
ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới.
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho
một nhóm HS trình diễn tiểu phẩm về
tình bạn. - HS tham gia trình diễn tiểu phẩm;
các HS khác theo dõi, cổ vũ bạn.
- GV sáng tạo nhiều kịch bản có nội
dung về tình bạn để HS trình diễn
trước toàn trường.
- GV mời HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi
xem tiểu phẩm.
- GV tổng kết, nhấn mạnh ý nghĩa vai
trò của tình bạn trong cuộc sống.
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi hát bài hát về tình Sau tiết học em biết thêm điều gì?
bạn. ( mỗi em trả lời 1 ý)
GV nhận xét tiết học và nhắc HS
chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Tiếng viêt
BÀI ĐỌC 1: BÉ XEM TRANH
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1: Năng lực ngôn ngữ:
- Quan sát tranh giới thiêu chủ điểm
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau
mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn
nhỏ xem bức tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như
làng của mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm
yêu quê hương của bạn nhỏ. - Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt
câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
1.2, Phát triển năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
- Chăm chỉ, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM(10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế
hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
GV trình chiếu tranh và giới thiệu chủ
điểm
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ, thảo luận nhóm 4 giới thiệu quê
hương trong tranh.
- GV mời một số HS giới thiệu trước
lớp.
. * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
- HS chia sẻ theo cặp.
- GV mời một vài HS dùng tranh ảnh các em mang đến, tiếp nối nhau giới * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
thiệu về quê hương mình (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ
- GV nhận xét và nói lời dẫn vào bài trước lớp – nhóm khác nhận xét)
đọc. .- HS giới thiệu về quê hương
BÀI ĐỌC 1: BÉ XEM TRANH (tiết 1)
1. Hoạt động mở đầu – khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát quê hương - HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng - HS lắng nghe, tiếp thu.
quê trên đất nước Việt Nam đều đẹp và
đáng tự hào. Bài thơ Bé xem tranh kể
về một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy
cảnh trong tranh rất gần gũi. Vì sao
bức tranh đó lại gần gũi với bạn nhỏ?
Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu về bài
thơ.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV gõ lệnh HS đưa SGK ra
- GV đọc mẫu bài thơ, hướng dẫn
giọng đọc, chú ý ngắt nhịp thơ đúng
sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ - HS đọc thầm theo.
ngữ gợi tả, gợi cảm. - HS nối tiếp nhau đọc
- GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 dòng - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
thơ (lượt 1) + Ngợp: đầy khắp, như bao trùm cả không
- GV ghi c¸c tõ gian.
- GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 dòng
thơ (lượt 2)
- GV nhận xét, tuyên dương - HS luyện đọc theo nhóm 5.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 5 - Các nhóm đọc bài trước lớp.
khổ thơ ( lượt 1). - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách
- GV hướng dẫn đọc câu khó. đọc của bạn.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 5
khổ thơ ( lượt 2).
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
đôi đọc tiếp nối 5 khổ thơ. - HS đọc đồng thanh
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ.
TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu – Khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp hát và vận động theo lời bài
GV hỏi về nội dung bài hát hát:” Bài hát về mùa xuân” .
3.Khám phá và luyện tập ( 7 phút)
3.1. HĐ 1: Đọc hiểu
- Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ xem bức tranh mẹ mua, cảm
thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng của mình. Bài thơ ca ngợi vẻ
đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ.
Cách tiến hành
- Gọi HS đọc câu hỏi -HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi
+ (Câu 1): Bức tranh mà bạn nhỏ xem * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy
vẽ những gì? nghĩ trả lời câu hỏi.
+(Câu 2): Vì sao bạn nhỏ nghĩ rằng đó * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi
là bức tranh vẽ làng quê của mình. - HS chia sẻ theo cặp.
+(Câu 3): Nói về một hình ảnh em * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
thích trong bài thơ. (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trước lớp – nhóm khác nhận xét)
trả lời câu hỏi. -+ Câu 1: Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ
- GV mời đại diện các nhóm trình bày đồng lúa, bông lúa thơm vàng chín cong đuôi
kết quả thảo luận. gà, con đò cập bến đêm trăng, thuyền kéo
lưới trong tiếng hò, cò bay ngược gió giữa
bầu trời cao trong veo.
+ Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh
vẽ làng quê của mình vì: cảnh trong tranh rất
giống cảnh làng của bạn.
+ Câu 3: Tôi thích hình ảnh đồng lúa chín
cong đuôi gà. / Tôi thấy hình ảnh con đò cập
bến trăng ngợp đôi bờ rất đẹp. / Tôi yêu hình
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài ảnh cò bay ngược gió giữa bâu trời cao trong
veo. / Hình ảnh mắt bé long lanh, cười ngộ
thơ giúp em hiểu được điều gì? nghĩnh rất đáng yêu.
- GV chốt lại nội dung bài đọc - HS trả lời: Bài thơ nói về bạn nhỏ xem bức
tranh mẹ mua, thấy cảnh trong tranh đẹp
quá và gần gũi như ai đó vẽ về làng mình.
Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể
hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ.
3.2.HĐ 2: Luyện tập ( 20 phút)
a.Mục tiêu: Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
Biết đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
b.Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1:
Tìm trong bài thơ một câu thể hiện sự ngạc - HS đọc yêu cầu câu hỏi
nhiên, thích thú của bạn nhỏ khi xem tranh. - HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS trình bày:
đôi, cùng bạn hỏi đáp và trả lời câu Câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trong
hỏi. bài thơ: Ồ, đây giống quá ...
- GV mời đại diện HS trình bày kết
quả. - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc thầm, làm bài vào vở.
Bài tập 2: Đặt một câu thể hiện sự ngạc
nhiên, thích thú của em trước một bức tranh - HS trình bày: Ồ, bức tranh đẹp quá! / Ồ,
hoặc một cảnh đẹp. bức tranh mới đẹp làm sao! /.Ôi, cảnh này
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn tuyệt đẹp! /Cảnh này quá đẹp. / Phong cảnh
văn, làm bài vào Vở bài tập. đẹp ơi là đẹp!
- GV mời đại diện HS trình bày câu trả
lời. GV giúp HS ghi lại kết quả lên
bảng phụ.
- GV nhận xét
3. 3: Hoạt động 4: Học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu
a. Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ đầu.
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cả lớp HTL 12 dòng - HS học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu.
thơ đầu. - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- GV yêu cầu HS thi đọc thuộc 12
dòng thơ (cá nhân, tổ).
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3
khổ thơ.
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi hát bài hát có tên Sau tiết học em biết thêm điều gì?
con vật ( mỗi em trả lời 1 ý)
GV nhận xét tiết học và nhắc HS
chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
..
Buổi chiều
Toán KI – LÔ - MÉT (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ
giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học.
-Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giảI quyết vấn đề
thực tế.
- Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn
giản.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
- Chơi trò chơi “đố bạn” về đơn vị đo - HS chơi.
đã học.
- Khen lớp, GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức : ( 25 phút)
- Mục tiêu- Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết
được quan hệ giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Để đo những độ dài - HS lắng nghe
tương đối lớn như độ dài đường bộ,
đường sắt, chiều dài con sông,... người
ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài ki-
lô-mét.
- Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, - HS đọc và ghi vở.
viết tắt là km. 1km=1000m - HS lắng nghe.
1000m = 1km.
- YC HS đọc và ghi vào vở.
- GV lấy một vị trí có khoảng cách từ
trường học đến vị trí đó là 1 km để
giải thích cho HS cảm nhận được độ
dài 1 km.
3. Thực hành, luyện tập
Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức đã học vào các dạng bài tập về đại lượng
Cách tiến hành
Bài 1:Chọn số đo thích hợp
a, Cầu Nhật Tân dài khoảng: - HS đọc đề bài.
A.4m B 4km - Hs thực hiện nhiệm vụ cá nhân
a, Xe bus dài khoảng:
A.10m B 10km - HS nêu
- Mời HS đọc to đềbài. - HS nhận xét, bổ sung
- YC HS làm bài vào SGK
- Tổ chức chữa bài: - HS lắng nghe.
+ Câu a: yêu cầu HS nêu đáp án và
giải thích vì sao chọn đáp án đó? - Đổichéovởkiểmtravàsửachobạn.
+ Câu b: Yêu cầu HS nêu đáp án và - HS nêu
hỏi vì sao không chọn đáp án còn lại? - HS làm bài vào vở.
- YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhậnxét, - HS nêu
.*Câu 2 a: Tính:
200km + 140km 160km – 60km
2km x 9 45km : 5
HS đọc yêu cầu.
- YC HS làm bài vào vở.
- Tổ chức cho HS chữa bài: - HS đọc
+Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở.
+ Gv chốt đáp án đúng. Hỏi trong lớp - HS nhận xét, bổ sung
bao nhiêu HS có KQ đúng. - HS lắng nghe.
- GV hỏi:
? Làm thế nào để tìm được kết quả của - HS nêu
phép tính 200km + 140km?
? Tại sao con biết 45km : 5 = 9km
? Vậy khi thực hiện tính với đơn vị đo
độ dài km có giống với đơn vị cm
không?
=>Chốt cách thực hiện tính với đơn
vị đo độ dài.
*Câu b: >, <, = 1km...300m + 600m 1000m 1km
980m+ 10m ..1km ;315m + 683m ..km
HS đọc yêu cầu.
- YC HS làm bài vào vở.
- Tổ chức cho HS chữa bài:
+Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận xét.
+ Gv chốt đáp án đúng.
- Gv hỏi:
? Tại sao con biết 1km > 300m +
600m
? Khi làm bài tập điền dấu >;<;= con
cần lưu ý gì?
=>Chốt cách làm bài điền >,<,=
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
- GVchiếu hình ảnh về 1 số cột mốc -HS nêu: qua bài học biết thêm điều
như hình vẽ trong SGK và đố HS: Vị gì.
trí trong ảnh còn cách Hà Nội, lạng
Sơn, Hà Nam bao nhiêu ki-lô-mét?
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị
tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023
ĐẠO ĐỨC
BÀI 12: EM VỚI NỘI QUI NƠI ÔNG CỘNG
(1 TIẾT )
II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Biết và thực hiện tốt nội quy nới công cộng.
- Đóng vai, xử lí tình huống tuân thủ quy định nơi công cộng.Nêu được vì sao
phải tuân thủ quy định nơi công cộng.
- Thực hiện được các hành vi phù họp để tuân thủ quy định nơi công cộng.
-Đông tình với những lời nói, hành động tuân thủ quy định nơi công cộng-
không đông tình với những lời nói, hành động vi phạm quy định nơi công
cộng.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực:
- Nhận ra được một số việc làm kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân.
- Thể hiện được việc làm kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân.
- Biết được vì sao phải kiềm chế cảm xúc tiêu cực.
b. Phẩm chất:
Kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân một cách hợp lí và hiệu quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
GV cho HS nghe bài hát không xả rác
- GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài.-
- HS lắng nghe
2. hoạt động khám phá
HĐ 1: Thảo luận về sự cần thiết phải tuân thủ quy định nơi công cộng
Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy định nơi công cộng.
Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: -HS thực hiện nhiệm vụ.
a. Việc tuân thủ quy định nơi công
cộng mang ỉại lợi ích gì? -Đại diện các nhóm trình bày kết quả
b. Nếu không tuân thủ quy định nơi thảo luận.
công cộng, điều gì sẽ xảy ra?
GV kết luận: Tuân thủ quy định nơi - Các nhóm khác nhận xét phần trình
công cộng là thể hiện nếp sống văn bày của nhóm bạn, trao đổi, bổ sung
minh, không làm ảnh hưởng đến người hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
khác, đến môi trường. Nếu không tuân -HS lắng nghe
thủ quy định nơi công cộng thì môi
trường sẽ bị ô nhiễm do rác thải, tiêng
ôn,... ảnh hưởng đên sức khoé và sinh
hoạt của mọi người.
3. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:HS nhận xét, đánh giá được hành vi, việc làm của các bạn trong
tranh về việc tuân thủ quy định nơi công cộng.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục 1, - HS trang 63, SGK Đạo đức 2 và trả lời các Quan sát tranh trả lời câu hỏi
câu hỏi:
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
-Em có đồng tình với việc làm đó
không? Vì sao?
Gv yêu cầu HS các nhóm nhận xét, bổ
sung. lên bảng trình bày về từng tranh.
- GV đánh giá, nhận xét,kết luận:
+ Tranh 1: Các bạn đang đọc sách trong
thư viện. Hai bạn nữ ngồi gần nhau tranh - HS nhận xét, bổ sung.
giành quyển sách gây mất trật tự. Không
đồng tình với hành vi của hai bạn vì đó - HS lắng nghe.
là hành vi chưa tuân thủ quy định ở thư
viện.
+ Tranh 2: Một bạn nam đang bỏ rác vào
thùng rác. Đồng tình với việc làm của
bạn vì đó là hành vi giữ vệ sinh nơi công
cộng.
+ Tranh 3: Bạn nữ đang vẽ lên bức
tường của nhà văn hoá. Không đông tình
với việc làm của bạn vì đó là hành vi
chưa tuân thủ quy đinh nơi công cộng.
+ Tranh 4: Các bạn đang xếp hàng vào
phòng chiếu phim. Đồng tình với việc
làm của các bạn vì đó là hành vi tuân thủ
quy định nơi công cộng.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới.
4, Hoạt động 2. Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu:HS thể hiện thái độ đồng tình/không đồng tình trước các ý kiên, quan
điểm về tuân thủ quy định nơi công cộng.
Cách tiến hành
GV quy ước cách bày tò thái độ bằng thẻ -Hs quan sát.
(đồng tình thẻ mặt cười, không đồng tình
thẻ mặt mếu)
Gv đính bảng ý kiến ở mục 2, trang 59, - HS đọc, xác định từng ý kiến ở
SGK Đạo đức 2 lên bảng. mục 2 và yêu cầu các bạn bày tò thái
-Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng điều khiển độ bằng thẻ (đồng tình thẻ mặt cười,
hoạt động này. Và cuối mỗi ý kiến mời không đồng tình thẻ mặt mếu), yêu
Gv nhận xét. cầu các bạn lí giải vì sao
GV kết luận: đồng ý với ý kiến B, D, E
vì đó là những ý kiên phù họp với việc
tuân thủ quy định nơi công cộng; không đồng ý với ý kiến A, c vì đó là những ý
kiên không phù hợp với việc tuân thủ - HS nêu tình huống gắn với tranh.
quy định nơi công cộng. + Tình huống 1: Khuyên em bé
- GV nhận xét sự tham gia của HS trong không được hái hoa ở công viên vì
hoạt động này và chuyển ý sang hoat đó là hành vi vi phạm nội quy của
động tiep theo. công viên.
- GV đưa ra bài tập .Quan sát các tranh + Tình huông 2: Khuyên bạn giữ trật
trong mục 3, trang 64, SGK Đạo đức 2 tự, không nên đi lung tung, tham
- GV cho HS nêu tình huống trong tranh. quan theo sự hướng dân của cô
hướng dẫn viên.
+ Tình huống 3: Khuyên bạn không
được viết tên lên tượng vì đó là việc
làm vi phạm nội quy của khu di tích
lịch sử.
+ Tình huống 4: Khuyên các bạn
không nên đá bóng dưới lòng đường
vỉ đó là việc làm gây nguy hiêm cho
bản thân và người đi đường, vi phạm
quy định nơi công cộng.
4 Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
Sau tiết học em biết thêm điều gì? -HS nêu: qua bài học biết thêm điều
gì.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Toán
KI – LÔ - MÉT ( TIẾT 2 )
III. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
-Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn
đềthực tế.
- Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn
giản.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “đố bạn” -HS chơi
- GV giới thiệu và ghi đầu bài. - HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 24 phút)
-Mục tiêu: -Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải
quyết vấn đề thực tế.
- Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn
giản.
Cách tiến hành:
Bài 3:Đọc bảng sau rồi trả lời câu - HS đọc đề bài.
hỏi - HS thực hiện hỏi đáp.
Quảng đường Dài - + Tại sao con biết tuyến đường Hà
khoảng Nội – Lai Châu dài nhất trong các
Hà Nội - Vinh 300km tuyến đường ở BT3?
Hà Nội – Lào Cai 450km ? Tại sao Hà Nội đi Vinh lại xa hơn
Hà Nội – Quảng Ninh 153km đi Quảng Ninh?
Hà Nội - Thanh Hóa - HS nhận xét, bổ sung
Mời HS đọc đề bài. - HS lắng nghe.
- Tổ chức HS hỏi đáp nhau theo nhóm
đôi trong 2ph.
GV nhận xét, đánh giá
=> Chốt cách đọc và so sánh các
quãng đường.
Bài 4:- Mời HS đọc to đề bài. - HS nêu
- Chia sẻ thông tin được biết từ sơ đồ - HS nêu
trong SGK
- Tổ chức HS trao đổi trong nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4
trong 3ph. - Mời các nhóm trình bày ý kiến và - HS trình bày :Tùng trả lời đúng
giải thích vì sao? 1000m = 1km
- YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhậnxét, đánh giá và chốt bàil - HS nhận xét, bổ sung
àm đúng. - HS lắng nghe.
=>Chốt cách thực hiện tính tổng
quãng đường với đơn vị đo độ dài.
Bài 5:
- GVtổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi - HS chia sẻ trong nhóm.
và ước lượng quãng đường đi từ nhà
em đến trường. - HS chia sẻ trước lớp.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tuyên dương.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị -HS nêu: qua bài học biết thêm điều
tiết sau. gì.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Tiếng Việt
BÀI VIẾT 1: BẢN EM - CHỮ HOA M ( KIỂU 2)
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1: Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách
trình bày bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền
vần ên, ênh.
- Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng
Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều
nét, biết nối nét chữ.
1.2, Phát triển NL văn học:
Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác.
- Chăm chỉ. Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK,VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với
bài học mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp nghe theo lời bài hát:
- GV giới thiệu: Bài học hôm Bản em lưng chừng núi
nay giúp các em Nghe - viết
đúng bài bản em
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
HĐ 1: Nghe – viết
a.Mục tiêu: Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng
cố cách trình bày bài thơ 5 chữ.
b.Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu bài thơ. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp,
- GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp
cả lớp đọc thầm theo. -đọc thầm theo.
- Đoạn thơ nói về nội dung gì? - HS trả lời.
Những chữ nào viết hoa? -HS nêu: Đoạn thơ là lời một bản
- Yêu cầu HS đọc thầm nêu các nhỏ sống ở vùng núi cao, ca ngợi vẻ
từ dễ viết sai. đẹp bản làng, vẻ đẹp thiên nhiên của
quê hương mình.
- Yêu cầu học sinh luyện viết từ.
2.2. Đọc cho HS viết: -HS viết bảng con.
- Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi
viết
- GV đọc thong thả từng dòng - HS nêu tư thế ngồi viết
thơ cho HS viết vào vở Luyện
viết 2. - HS nghe – viết.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS
soát lại.
2.3. Chấm, chữa bài - HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi
(gạch chân từ viết sai, viết từ - HS tự chữa lỗi. đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc
cuối bài chính tả). - HS quan sát, lắng nghe.
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài
của HS lên ti vi để cả lớp quan
sát, nhận xét bài về các mặt nội
dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:12 phút
Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập điền vần ên, ênh.
Cách tiến hành :
Bài 2: : Chọn vần phù hợp với ô Bài 2: HS đọc yêu cầu bài
trống: ua hay uơ.
GV yêu cầu HS làm bài vào vở GV tổ chức trò chơi chèo thuyền
Luyện viết 2:
- GV tổ chức trò chơi cho HS
Đáp án:
Bài 3b: GV nêu yêu cầu của bài Thuở nhỏ, huơ vòi, đua, thắng thua.
tập: Bài 3b:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở HS làm bài cá nhân
Luyện viết 2 -Nối tiếp nhau nêu kết
-GV nhận xét quả.Nhện, bệnh viện, nến, bập
bênh, ốc sên, kênh
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 3 phút
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
-Sau tiết học em biết thêm điều
gì?
GV nhận xét tiết học và nhắc ( mỗi em trả lời 1 ý)
HS chuẩn bị cho tiết học sau. -thi tìm nhanh tiếng có ên,hoặc
ênh
Tiết 2
1.Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài
học mới.
b)Cách tiến hành:
Cả lớp hát và vận động theo lời
- GV giới thiệu: Bài học hôm bài hát: Ở trường cô dạy em thế.
nay yêu cầu các em viết đúng
chữ hoa p.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 25 phút)
HĐ 3: Tập viết chữ hoa M (kiểu 2)
Mục tiêu: Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng
dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu,
đều nét, biết nối nét chữ. Cách tiến hành:
2.1. Quan sát mẫu chữ hoa M * Bước 1: HS làm việc cá nhân
(kiểu 2) suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-GV gắn chữ mẫu lên bảng yêu * Bước 2: HS làm việc nhóm
cầu HS quan sát và thảo luận đôi
cặp đôi nêu cấu tạo chữ hoa M - HS chia sẻ theo cặp.
(kiểu 2) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
(Lớp trưởng điều hành các bạn
chia sẽ trước lớp – nhóm khác
- GV chiếu hướng dẫn viết chữ nhận xét)
M (kiểu 2) cho học sinh xem. - HS quan sát cách viết chữ M
- GV viết chữ M (kiểu 2) lên (kiểu 2) trên ti vi.
bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách HS viết bảng con.
viết.
2.2.Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu cụm từ ứng
dụng: Muốn biết phải hỏi, muốn - HS nghe GV hướng dẫn, quan
giỏi phải học sát và nhận xét độ cao của các
- GV giúp HS hiểu câu ứng chữ cái.
dụng.
-GV nhận xét bổ sung thêm
3.2.Viết vào vở Luyện viết 2, tập -HS viết vào vở
một - HS viết các chữ M (kiểu 2) cỡ
- GV yêu cầu HS viết các chữ M vừa và cỡ nhỏ vào vở.
(kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - HS viết cụm từ ứng dụng cỡ
vở. nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ
ứng dụng Muốn biết phải hỏi,
muốn giỏi phải học cỡ nhỏ vào
vở.
4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: 5 phút
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- HS viết một hàng chữ hoa M
- GV nhận xét và nhận xét tiết (kiểu 2) kiểu khác với cách viết
học. trên
- GV yêu cầu những HS chưa
viết xong bài trên lớp về nhà
viết tiếp, luyện viết thêm phần
bài ở nhà.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
Buổi chiều
Toán
PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1)
( 1 tiết )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- HS thực hiện được phép cộng( cónhớ) trong phạm vi 1000
+ Đặt tính theo cột dọc
+ Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm với hai tình
huống:
nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm.
- Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi
đã học.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu- Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học
mới.
b)Cách tiến hành:
GV Yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con
GV nhận xét 424 + 113 806 + 73
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 203 + 621 104 + 63
-HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 25 phút)
Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng( cónhớ) trong phạm vi 1000
+ Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm với hai tình
huống:
nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm.
Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình và nêu bài HS quan sát
toán. 1 HS nêu bài toán
Muốn biết có tất cả bao nhiêu hành - HS trả lời
khách ta làm phép tính gì?
GV nghi : 719 + 234 = ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu cách HS nêu cách làm
đặt tính và tính
- GV nhấn mạnh kiến thức bài HS lắng nghe
3. Hoạt động thực hành, luyện tập.
Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng( cónhớ) trong phạm vi 1000
+ Đặt tính theo cột dọc
+ Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm
+ Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi
đã học.
Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 1: HS nêu
Yêu cầu HS làm vào bảng con Tính: 567 498 624 253
+ + + +
- GV nhận xét 316 261 306 456
- HS làm vào bảng con
- Nêu cách tính
Bài 2: Bài 2: HS nêu yêu cầu bài
Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập Đặt tính rồi tính:
- Nối tiếp nhau nêu kết quả 632 + 339 187 + 560
402 + 478 593 + 315
- HS làm vào vở
- Nối tiếp nhau nên kết quả
- GV nhận xét chốt kiến thức - Nhận xét
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
: Qua các bài tập, chúng ta được củng --HS nêu
cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị
tiết sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
ĐỌC CẶP ĐÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc.
- Khuyến khích HS cùng đọc với bạn.
- Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. Giúp HS xây dựng thói quen đọc .
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chọn sách: 39 quyển sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
* Cách tiến hành:
Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và - Ổn định chỗ ngồi
nhắc các em về các nội quy thư viện. Học sinh nối tiếp nêu nội quy
- Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các thư viện
em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp
thực hiện tiết Đọc cặp đôi
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động trước khi đọc(5p)
* Mục tiêu: Học sinh nhớ được mã màu phù hợp, cách lật sách, cách chọn sách.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
1. HDhọc sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và - HS chọn bạn đọc
ngồi vào vị trí . Nếu có HS nào lẻ thì tạo nhóm 3
2. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình độ đọc - Đỏ, cam
+ Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là
những mã màu nào không ?
+ Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói.
3. Nhắc HS cách lật sách đúng:
+ Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế
nào không?
+ Gọi HS lên làm mẫu
4. Cho HS lên chọn sách:
+Các cặp đôi lên chọn một quyển sách mà
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2022_2023.doc