Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An

docx66 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4 Thứ hai ngày 3 tháng10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRƯỜNG TIỂU HỌC I. MỤC TIÊU 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: ● HS các hoạt động của Trường tiểu học. ● Trả lời được câu hỏi GV đặt ra. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm yêu quý ngôi trường của mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - SGK Hoạt động trải nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV ổn đinh lớpvà hướng HS vào chuẩn bị tiết chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Giới thiệu trường Tiểu học. GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi về những hoạt động ở Trường tiểu học. - GV tổ chức cho HS tự đánh giá những điều đã đạt được sau khi tham gia các hoạt động của chủ đề Trường tiểu học bằng cách trả lời câu hỏi: + Em kể các hoạt động trong trường TH&THCS và em thích hoạt động nào nhất ?Tại sao? + Em thích nhưng hoạt động nào trong sinh hoạt - HS thảo luận theo cặp đôi. Sao? + Em đã làm gì đề duy trì nền nếp học tập? + Em sẽ làm gi để học tập tốt hơn? - HS trả lời. --------------------------------------******-------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 3. (2 tiết) Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về tình bạn -------------------------------******------------------------------------- MÔN: TOÁN Bài 11: LUYỆN TẬP( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ trong phạm vi 20. - Nêu được nhận xét trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng” 2. Năng lực chung: Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quyết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 3.Phẩm chất: Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một sô tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học -Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm. -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm 2.Phương tiện và công cụ dạy học -Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ -Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động 1.1.Ổn định (KTBC) -Lớp hát 1.2. Dạy bài mới 2. Hoạt dộng luyện tập, thực hành Bài 3 (trang 22) Mục tiêu: HS nêu được nhận xét trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng” -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS làm vở 5 phút, 3 HS - HS làm bài làm bảng phụ - Gv gọi 3 HS đọc kết quả bảng phụ, - 3HS chữa bài: chữa bài. 9 + 2 = 11 ; 2 + 9 = 11 8 + 4 = 12 ; 4 + 8 = 12 7 + 4 = 11 ; 4 + 7 = 11 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả các phép -HS đối chiếu, nhận xét kết quả các cặp tính trong từng cặp phép tính đều bằng nhau khi ta đổi chỗ các số hạng. -> GV kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - GV cho thêm 1 số ví dụ vận dụng tính HS vận dụng tính chất trả lời. chất. 8 + 3 = 11 -> 3 + 8 = ? 5 + 7 = 12 -> 7 + 5 = ? Bài 4 (trang 23) Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì ? + Nhà Duyên nuôi 6 con thỏ trắng và 7 con thỏ nâu. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi nhà bạn Duyên nuôi tất cả bao nhiêu con thỏ ? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài cá nhân. phụ - GV chữa bài - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm - HS gắn bảng phụ lên bảng: đúng. + Phép tính: 6 + 7 = 13 + Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả 13 THƯ GIÃN con thỏ. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Bài 5 (trang 23) Mục tiêu: HS thảo luận thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo 2 cách: “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”. - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS đọc yêu cầu. cầu. - YC HS thảo luận nhóm đôi thời gian 3 -HS thảo luận: phút về hai cách làm tính cộng (có nhớ) + Dung: thực hiện bằng cách “làm cho trong pham vi 20 Nói cho bạn nghe cách tròn 10” mình thích và lí do. + Đức: thực hiện bằng cách đếm thêm - Gv đưa thêm 1 vài ví dụ khác để HS -HS thực hiện tính theo 2 cách: thực hiện theo cả hai cách: + C1: Làm cho tròn 10 VD: 8 + 7 = ? 8 + 7 = 8 + 2 + 5 - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: = 10 + 5 Khi thực hiện phép cộng (có nhớ) trong = 15 phạm vi 20 chúng ta làm cách nào cũng + C2: Đếm tiếp được, cách “đếm thêm” thường dùng 8-9-10-11-12-13-14-15 trong trường họp cộng với số bé như 9 + Vậy 8 + 7 = 15 2; 9 + 3; 8 + 4;... HS lắng nghe *Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Bài học ngày hôm nay, em biết -HS nêu ý kiến thêm được điều gì? GV yêu cầu HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến -HS lắng nghe để hôm sau chia sẻ với phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, các bạn hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. .. Thứ ba ngày tháng năm 2022 TOÁN BÀI 12: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). 2. Năng lực chung: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học -Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm. -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm 2.Phương tiện và công cụ dạy học - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính - Bảng nhóm - HS: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động 1.1.Ổn định (KTBC) 1.2. Dạy bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức - HS chia sẻ tình huống mới: Khám phá Mục tiêu: Thành lập được bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20) HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò chơi nhóm 4: Bạn A: rút một thẻ; đọc phép đố bạn và ghi lại vào bảng nhóm tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mồi bạn trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và ghi lại vào -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng cộng bảng nhóm. thành từng cột theo hướng dẫn cùa GV: - GV phối hợp thao tác cùng với HS, 9+2 gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo 9+3 8+3 thành Bảng cộng như SGK, đồng thời 9+4 8+4 7+4 HS xếp các thẻ thành một Bảng cộng 9+5 8+5 7+5 6+5 trước mặt. (VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính có số hạng thứ nhất là số 9 thành một -HS lắng nghe và đọc theo cột, tương tự thế với các phép tính có -Hs trả lời theo câu hỏi của GV: số hạng đầu tiên lần lượt là 8,7,6,5,4,3 + Các số hạng thứ nhất ở từng cột giống - GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) nhau trong phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 đơn vị. các phép tính trong Bảng. + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 đơn - GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc vị điếm của các phép cộng trong từng -HS đố nhau theo nhóm bàn dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20: -HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn của + Nhận xét các số hạng thứ nhất trong GV trên máy chiếu. từng cột. + Nhận xét số hạng thứ hai trong từng cột + Nhận xét kết quả của từng phép tính trong từng cột - GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm -HS làm theo hướng dẫn của GV bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: + Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng với một số. + Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. + Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. .. + Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số. -GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo các bước: + Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn. 3. Hoạt động luyện tập,thực hành Bài 1: Tính nhẩm Mục tiêu: HS sử dụng được bảng cộng để tìm ra kết quả của phép tính. - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở - HS làm bài (có thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết - HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau, đọc quả) phép tính và nói kết quả tương ứng với - Gọi hs chữa miệng mỗi phép tính. -HS nhận xét: các kết quả của từng cột - Nhận xét bài làm của hs giống nhau - Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của phần b và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - HS trả lời THƯ GIÃN 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng và kiến -HS lắng nghe thức đã học ở các bài trước để tham gia trò chơi liên quan đến các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 - Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ -2 đội tham gia chơi Ong tìm hoa” (5 người/đội) + Giới thiệu luật chơi -HS cùng GV nhận xét đội thắng cuộc. *Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ -HS trả lời nhẩm để HS trả lời miệng. 9 + 3; 8 +3; 3 + 8 . - Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, bố mẹ các phép tính liên quan đến Bảng cộng mới học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. .. -----------------------------******-------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: EM YÊU BẠN BÈ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: - Nhận biết nội dung chủ điểm. 1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. ▪Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các CH, hiểu được bài thơ: Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng cười của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn bè. ▪Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài thơ. 3. Phẩm chất: Thân thiện, yêu thương bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động 1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ ) CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, quan sát. - GV giới thiệu tên chủ điểm mới: Em yêu bạn bè. GV mời cả lớp quan sát tranh: - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của bài - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của bài Chia sẻ. Chia sẻ. - HS quan sát tranh và trao đổi ý kiến - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi ý về các câu hỏi. kiến về các CH. - 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo cáo kết - GV mời 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo cáo kết quả: quả. + Câu 1: ▪ HS 1: Các bạn rong bức tranh 1 đang làm gì? ▪ HS 2: Các bạn trong bức tranh 1 đang chơi trò chơi kéo co. Các bạn ở mỗi đội đều ra sức kéo mạnh sợi dây về bên đội mình. + Câu 2: ▪ HS 1: Trò chơi kéo co đòi hỏi người chơi những gì? Chọn các ý đúng. ▪ HS 2: Ý a và ý c đúng (Mọi người trong đội đều cố gắng. / Mọi người trong đội đều biết cách phối hợp với nhau). Nếu chỉ 1 người cố gắng thì không thắng được. + Câu 3: ▪ HS 1: Ngoài trò chơi kéo co, bạn còn biết những hoạt động nào cần có tập thể? ▪ HS 2: Ngoài trò chơi kéo co, những hoạt động cần có tập thể là múa hát tập thể, trực nhật, nhảy dây, nu na nu nống, trốn tìm, rồng rắn lên mây, bóng đá, bóng chuyền,... - HS lắng nghe. - GV: Điều gì làm nên sức mạnh, chiến thắng của tập thể? Đó là sự đoàn kết. Sự đoàn kết, đồng lòng, hợp lực sẽ làm nên chiến thắng của đội chơi kéo co, của đội bóng, tạo ra những sản phẩm tốt trong dây chuyền sản xuất,... Tiếp tục chủ điểm trước nói về những người bạn của em, trong chủ điểm Em yêu bạn bè, các em sẽ học những bài học nói về tình cảm gắn bó giữa những người bạn đang cùng em học tập, vui chơi trong nhà trường. 1.2. Dạy bài mới BÀI ĐỌC 1: GIỜ RA CHƠI (Hơn 1,5 tiết) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS nói những điều các em nhìn thấy - GV yêu cầu HS nói những điều các em nhìn trong hình minh họa bài Giờ ra chơi. thấy trong hình minh họa bài Giờ ra chơi. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài thơ: Bài thơ Giờ ra chơi hôm nay chúng ta học nói về ccs hoạt động, các trò chơi trong giờ ra chơi. Cụ thể như thế nào, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay nhé! 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: 2.1 Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo. - GV chiếu lên bảng BT giải nghĩa từ, mời một - Một số HS trình bày kết quả trước số HS báo cáo kết quả. lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp - GV nhận xét, chốt đáp án. án. + Nhịp nhàng: theo một nhịp... + Chao: nghiêng nhanh từ bên này sang bên kia... + Vun vút: chuyển động rất nhanh + Náo nức: hăm hở, phấn khởi 2.2 Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các CH, hiểu được bài thơ: Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng cười của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn bè. Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, thảo luận đôi theo các CH. nhóm đôi theo các CH. - Một số HS trả lời CH trước lớp. - GV mời một số HS trả lời CH trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp và GV chốt đáp án. + Câu 1: Em hiểu “từng đàn chim áo trắng” là ai? Trả lời: Đó là từng nhóm HS mặc áo trắng đồng phục trông như từng đàn chim. + Câu 2: Các bạn làm gì trong giờ ra chơi? Trả lời: Các bạn ùa ra ngoài sân trường. Chỗ này những bạn gái chơi nhảy dây. Đằng kia những bạn trai chơi đá cầu. + Câu 3: Những từ ngữ nào cho thấy các bạn chơi với nhau rất vui? Trả lời: Tiếng cười thoải mái / Niềm vui dâng náo nức. + Câu 4: Các bạn làm gì sau giờ ra chơi? Trả lời: Trống báo đã hết giờ ra chơi, HS nhanh chóng xếp hàng vào lớp để bắt đầu một bài học mới. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ. Cách tiến hành: BT 1 (Tìm những tiếng ở cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ 2) - GV yêu cầu HS đọc thầm, làm bài trong - HS đọc thầm, làm bài trong VBT. VBT. - GV mời một số HS báo cáo kết quả. GV - Một số HS báo cáo kết quả. Cả lớp chiếu lên bảng nội dung khổ thơ 2, mời HS lắng nghe bạn trả lời và nghe GV chốt đọc kết quả, GV ghi lại trên bảng lớp những đáp án. tiếng bắt vần (bằng phấn màu khác nhau hoặc gạch chân 1 gạch / 2 gạch...): Chỗ này những bạn gái Chơi nhảy dây nhịp nhàng Tiếng vui cười thoải mái Chao nghiêng cánh lá bàng. Tiếng gái bắt vần với mái. / Tiếng nhàng bắt vần với bàng. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm BT 2 (Tìm những tiếng ở cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong một khổ thơ còn lại – khổ thơ 1 hoặc 3 hoặc 4) - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, mỗi em - HS đọc thầm bài thơ, làm bài vào chọn 1 khổ thơ, làm bài trong VBT: chỉ gạch VBT. chân tiếng bắt vần với nhau trong 1 khổ thơ. GV khuyến khích em nào làm nhanh có thể làm cả 3 khổ thơ. - GV mời một số HS báo cáo kết quả. GV - Một số HS báo cáo kết quả, các HS chiếu lên bảng bài thơ, mời mỗi HS đọc kết còn lại lắng nghe. Sau đó cả lớp nghe quả tìm tiếng bắt vần trong 1 khổ thơ, GV ghi GV chốt đáp án, sửa bài vào VBT. lại trên bảng lớp: Khổ thơ 1: Tiếng “chơi” bắt vần với “ngồi”. / Tiếng “trắng” bắt vần với “nắng”. Khổ thơ 3: Tiếng “trai” bắt vần với “mai”. / Tiếng “vút” bắt vần với “nức”. Khổ thơ 4: Tiếng “lớp” bắt vần với “lớp”. / Tiếng “vàng” bắt vần với “trang”. - GV: Các tiếng chơi và ngồi, vút và nức vần - HS lắng nghe. gần giống nhau những cũng được coi là bắt vần với nhau. * Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài. của bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe. những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... Môn: Tự nhiên và Xã hội Bài 3.Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. --------------------------------******------------------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: NGHE − VIẾT: GIỜ RA CHƠI.CHỮ HOA:C (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chư: mỗi dòng lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền vần an / ang. ▪ Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ, câu đố ở các BT chính tả. 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ C. - Mẫu chữ cái C viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động 1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ ) 1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: mỗi dòng lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - HS lắng nghe. - GV nêu nhiệm vụ: Nghe GV đọc, viết lại bài Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). - 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp. - GV mời 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp, Cả lớp đọc thầm theo. yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. 2.2. - GV yêu cầu HS gấp SGK. - HS gấp SGK. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS nghe – viết. vào vở Luyện viết. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi: gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì. - HS tự chữa lỗi. - GV chấm 5 – 7 bài, nêu nhận xét chung. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Làm BT chính tả Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền vần an / ang. - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - 1 HS đọc BT, cả lớp làm bài vào vở 3.1. Điền chữ r, d, hay gi? Giải câu đố (BT 2) Luyện viết 2. - GV yêu cầu 1 HS đọc BT; yêu cầu cả lớp làm - 2 HS lên bảng làm BT. bài vào vở Luyện viết 2. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần), mời 2 - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét, chốt đáp án: gieo, rải, ruộng, - Cả lớp đọc đồng thanh. gieo. – Giải câu đố: Hạt mưa. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. 3.2. BT lựa chọn: Điền chữ ch hay tr; điền vần - HS làm BT theo chỉ định của GV. an hay ang? – BT (3) - GV chọn cho từng nhóm làm BT 3a hoặc 3b - Các nhóm trình bày kết quả trước tùy lỗi phát âm các em thường mắc. lớp. - GV mời các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: án cùng GV. + BT 3a: trâu – chân – chẳng. Giải câu đố: con rùa. + BT 3b: đàn – vàng – vang. TIẾT 2 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động 1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ ) 1.2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài Tập viết chữ hoa C Mục tiêu: Biết viết chữ hoa C cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dung Chung tay làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: Cách tiến hành: - HS quan sát, nhận xét cùng GV. Quan sát và nhận xét: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ C hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? (Cao 5 li, có 6 ĐKN). Được viết bởi mấy nét? (Viết 1 nét). - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét viết chữ hoa C là - HS quan sát, lắng nghe. kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV chỉ dẫn cách viết: Đặt bút trên ĐK 6, viết - HS quan sát, lắng nghe. nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. Chú ý: Nét cong trái lượn đều, không cong quá nhiều về bên trái. - GV viết mẫu chữ C hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) - HS quan sát, lắng nghe. trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. - GV yêu cầu HS viết chữ C hoa vào vở Luyện viết 2. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - Viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Chung tay làm - HS đọc câu ứng dụng. đẹp trường lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS quan sát và nhận xét. + Độ cao của các chữ cái: Chữ C hoa (cỡ nhỏ) và h, g, l, y cao mấy li? (2,5 li). Chữ đ, p cao mấy li? (2 li). Chữ t: cao 1,5 li. Những chữ còn lại (u, n, a, m, e, ư, ơ): 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên a, ơ. Dấu nặng đặt dưới e... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở - HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện Luyện viết 2. viết 2. * Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò) - GV đánh giá 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... .......................................................................................................................... TOÁN BÀI 12: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Năng lực chung:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.docx