Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUÀN 6
Sinh hoạt dưới cờ
CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 5
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Thể hiện được năng khiếu của bản thân thông qua biểu diễn các tiết mục tài
năng.
- Cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia cuộc thi.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Tham gia vào các hoạt động Tìm kiếm tài năng nhí.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
HS: Mặc đồng phục, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ,
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe.
trào của tuần tới.
- GV đánh giá khái quát về hoạt động
Tìm kiếm tài năng nhí được tổ chức ở - HS lắng nghe, tham gia vào các
các lớp trong hoạt động trải nghiệm hoạt động.
tuần trước.
- GV tổ chức cho HS biểu diễn các tiết
mục tài năng nổi bật của một số lớp
trước toàn trường: hát, múa, võ thuật,
đóng kịch.
- GV trao phần thưởng cho các tiết mục
đoạt giải.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: SÂN TRƯỜNG EM
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của
bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường.
Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?.
+ Năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
- Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2
dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải - HS chơi trò chơi giải ô chữ.
ô chữ.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày trước lớp. Cả
+ BT 1: lớp lắng nghe, nhận xét.
3) Viết
4) Trường học - HS lắng nghe.
7) Chào cờ
8) Khai giảng
9) Cô giáo
+ BT 2: Mái trường.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Ở những bài học - HS lắng nghe.
trước, chúng ta đã học bài thơ Cái trống trường em nói về tình cảm của
cái trống đối với các bạn HS, trong đó
có sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS
vào ngày tựu trường. Trong tiết học
hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về
cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu
trường nhé.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để
ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao
xao xuyến. xuyến.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4.
4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn.
ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS
đọc tiến bộ.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi sân trường, lớp học vắng lặng trong
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện những ngày hè?
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn ▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây thì
đó đổi vai. thầm cùng bóng nắng.
+ Câu 2:
▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng
sân trường sẽ đổi khác như thế nào
trong ngày tựu trường?
▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng
sân trường sẽ đổi khác trong ngày
tựu trường: lại ngập tràn những niềm
vui xao xuyến.
+ Câu 3:
▪ HS 1: Những ai, những gì
đang mời gọi, mong chờ bạn HS
bước vào năm học mới?
▪ HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô đang mời gọi, mong chờ bạn
HS bước vào năm học mới.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi Làm gì? trong câu chuyện
“Chúng em học bài mới.”.
Trả lời:
▪ Ai?: Chúng em.
▪ Làm gì?: học bài mới.
+ BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động
của em trên sân trường trong ngày tựu
trường.
Trả lời: Ngày tựu trường, em đến nhận
lớp, gặp bạn bè, thầy cô.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
LUYỆN TẬP (TT)
1.Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Kiến thức, kĩ năng
- HS củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng
cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ có nhớ trong phạm vi 20 đã học
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
1.2. Phẩm chất, năng lực
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học
giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. 2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi; SGK
Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
KHỞI ĐỘNG (5’)
- GV cho hs chơi trò “Truyền điện” - Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi
dưới sự tổ chức của trưởng ban Học là nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép
tập. trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi
truyền điện cho bạn A, trong vòng 5
giây bạn phải nêu được kết quả, sau
đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ
tương tự và mời bạn B. Bạn nhận
được điện không nói đúng kết quả sẽ
bị điện giật và thua cuộc.
GV nhận xét, tuyên dương hs - HS tham gia chơi.
- Giới thiệu bài: Tiết học trước các em - Lắng nghe.
đã được củng cố cách làm tính trừ có
nhớ trong phạm vi 20, hôm nay cô trò
mình cùng luyện tập tiếp nhé.
- GV ghi bảng: Luyện tập (tr 34, tiết - HS mở sách, nối tiếp nhắc lại tên
2) bài.
THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Bài 3:
- Y/c học sinh tự làm bài cá nhân vào - HS làm bài vào vở (5 phút)
vở. (3 hs làm bài bảng lớp)
GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs còn
lúng túng.
- Tổ chức cho hs báo cáo. - 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới lớp
phỏng vấn bạn.
- GV chốt kết quả. - HS kiểm tra chéo bài.
- Ở cột 1, để tìm kết quả phép tính 13 - Em dùng kĩ thuật làm cho tròn 10 ạ/
4, em làm thế nào? Em thấy 9 + 4 = 13 thì 13 – 4 = 9 ạ.
- GV nhận xét, khuyến khích hs sử
dụng quan hệ giữa phép tính cộng và
trừ để thực hiện phép tính. (GV có thể
nói: Nếu lấy tổng trừ đi một số hạng,
ta được số hạng còn lại)
Bài 4:
- Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài.
- Phân tích đề:
Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: - Bài toán cho biết: mẹ mua 15 quả
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? trứng, chị Trang lấy 8 quả trứng để làm bánh.
- Bài toán hỏi: mẹ còn lại bao nhiêu
quả trứng?
- HS suy nghĩ, viết phép tính và câu - Làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ.
trả lời vào vở.
- Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến
khích các em nói theo suy nghĩ của
mình.
Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm Lắng nghe, ghi nhớ.
phép tính trừ.
VẬN DỤNG (5p)
Bài 5:
- Tổ chức cho HS thảo luận về hai - HS thảo luận về hai cách làm tính
cách làm phép trừ có nhớ trong phạm trừ có nhớ trong phạm vi 20, sau đó
vi 20, phân tích ưu, nhược điểm của chia sẻ trước lớp:
từng cách. - VD: Em thích cách làm cho tròn
10 rồi trừ như Hà .
- GV chốt: Cả hai cách đều cho kết
quả đúng, tuy nhiên cách làm cho tròn
10 sẽ phát huy được tư duy của các em. - Em biết tách số bị trừ: VD
- Ngoài hai cách làm phép trừ có nhớ, 13 – 7 = (10 – 7 ) + 3 = 3 + 3 = 6
em còn biết cách nào khác để tính trừ
nhanh?
GV tuyên dương, khen ngợi hs có sự
sáng tạo.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- GV cho hs chia sẻ: - HS nêu cảm nhận hôm nay biết
thêm được điều gì?
- Em thích nhất hoạt động nào?
- Giao việc: HS liên hệ, tìm tòi một số - Lắng nghe.
tình huống trong thực tế liên quan đến
phép cộng, phép trừ có nhớ trong
phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các
bạn.
Nhận xét tiết học.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
__________________________________________________
Chiều
Luyện Toán:
LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG P VI 20
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng
cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ có nhớ trong phạm vi 20 đã học
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Đồ dùng dạy học:
Học sinh: VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
KHỞI ĐỘNG (2’)
- Giới thiệu bài, ghi bảng: Luyện tập - Lắng nghe.
THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (25’)
Bài 1:
- Y/c học sinh tự làm bài cá nhân vào - HS làm bài vào vở
vở. 3hs làm bài bảng lớp
GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs còn
lúng túng.
- Tổ chức cho hs báo cáo. - 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới lớp
phỏng vấn bạn.
- GV chốt kết quả. - HS kiểm tra chéo bài.
- Ở cột 1, để tìm kết quả phép tính 13 - Em dùng kĩ thuật làm cho tròn 10 ạ/
4, em làm thế nào? Em thấy 9 + 4 = 13 thì 13 – 4 = 9 ạ.
- GV nhận xét, khuyến khích hs sử
dụng quan hệ giữa phép tính cộng và
trừ để thực hiện phép tính.
Bài 2:
- Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài.
- Phân tích đề:
Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: - Bài toán cho biết: mẹ mua 15 quả
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? trứng, chị Trang lấy 8 quả trứng để
làm bánh.
- Bài toán hỏi: mẹ còn lại bao nhiêu
quả trứng?
- HS suy nghĩ, viết phép tính và câu - Làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ.
trả lời vào vở.
- Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến
khích các em nói theo suy nghĩ của
mình.
Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm Lắng nghe, ghi nhớ.
phép tính trừ.
VẬN DỤNG (5p)
Bài 3:
- Tổ chức cho HS thảo luận về hai - HS thảo luận về hai cách làm tính
cách làm phép trừ có nhớ trong phạm trừ có nhớ trong phạm vi 20, sau đó
vi 20, phân tích ưu, nhược điểm của chia sẻ trước lớp:
từng cách. - VD: Em thích cách làm cho tròn 10 rồi trừ như Hà .
- GV chốt: Cả hai cách đều cho kết
quả đúng, tuy nhiên cách làm cho tròn
10 sẽ phát huy được tư duy của các em. - Em biết tách số bị trừ: VD
- Ngoài hai cách làm phép trừ có nhớ, 13 – 7 = (10 – 7 ) + 3 = 3 + 3 = 6
em còn biết cách nào khác để tính trừ
nhanh?
GV tuyên dương, khen ngợi hs có sự
sáng tạo.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Luyện Tiếng việt:
Luyện tập từ chỉ hoạt động , câu theo mẫu Ai làm gì?
1. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
Biết btìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn
Biết viết câu theo mẫu Ai làm gì?
- Bồi dưỡng tình yêu văn học.
2. Đồ dùng dạy học:
Vở luyện tập chung
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG ĐỌC
- GV đọc mẫu toàn bài đọc.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - HS đọc thầm theo.
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ để cả lớp luyện đọc theo.
ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để
xao xuyến. cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm xuyến.
4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS nhóm khác nhận xét, góp ý
ý cách đọc của bạn. cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe.
đọc tiến bộ.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận
nhóm đôi, làm 3 BT. GV theo dõi HS
thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS thảo luận nhóm đôi, làm 3 BT
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. vào .
- GV chốt đáp án:
Câu 1. Tìm từ chỉ hoạt động, chỉ cảm
xúc trong đoạn văn sau:
Bé treo nón, bẻ một nhánh trâm
bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai
tay ngồi nhìn chị. Bé đưa mắt nhìn đám
- HS lên bảng báo cáo kết quả.
học trò. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn
em háo hức đánh vần theo. - HS lắng nghe, sửa bài.
Câu 2. Viết 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
M : Học sinh trò chuyện về ngôi
trường mới.
Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in
đậm.
a. Bé Uyên đi xe đạp ở ngoài
sân.
b. Chi cùng bố đến trường cảm
ơn cô giáo.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
Toán:
BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Kiến thức, kĩ năng
- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ
có nhớ trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu
cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ).
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học
giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL
giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
b. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn
học.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi sẵn BT 1.
Học sinh: SGK, vở, que tính,
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
KHỞI ĐỘNG (3’)
Giới thiệu bài:
- GV đưa ra tình huống cùng đồ vật - Lắng nghe.
thật: Cô có 14 que tính, cô cho Minh
mượn 6 que tính, hỏi cô còn mấy que
tính?
- Bạn đưa ra kết quả rất nhanh và - Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp án: Cô
đúng. Trong thực tế chúng ta gặp nhiều còn 8 que tính. Vì 14 – 6 = 8.
tình huống phải dùng đến các phép tính - Lắng nghe.
để giải đáp, trong đó có phép trừ. Để
các con ghi nhớ một cách có hệ thống
về các phép trừ có nhớ trong phạm vi
20, cô trò mình cùng đi lập bảng trừ có
nhớ qua tiết học ngày hôm nay.
- GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có - Nhắc lại tên bài.
nhớ trong phạm vi 20 (tiết 1)
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’)
- Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn - HS lấy các thẻ phép trừ.
bị.
- Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng - HS chơi theo cặp:
phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11
(3 phút) – 7 bằng mấy?
B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó
lấy một tấm thẻ khác để đố A.
- Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. - HS lên chia sẻ, các nhóm khác
theo dõi, nhận xét.
- Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép - GV thao tác, hs quan sát đồng thời
trừ theo một quy tắc nhất định. xếp các thẻ thành một Bảng trừ
(GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút trước mặt.
ra quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi
hs lên chỉ vào phép tính và đọc to) - GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả
phạm vi 20 và HDHS đọc các phép lớp.
tính trong bảng trừ, rút ra nhận xét. - Nhận xét về đặc điểm các phép
trừ:
- Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống
Bảng 11 trừ đi một số; cột thứ hai: nhau, số trừ tăng dần.
Bảng 12 trừ đi một số . + Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng
dần, số trừ giống nhau ..
- HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng - Từng hs đọc thầm bảng trừ.
bảng trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. - Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi.
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm - Đọc trước lớp theo thứ tự phép
phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. tính, đọc phép tính bất kì.
- Để củng cố kết quả phép tính trong - Lắng nghe.
bảng trừ, các em chuyển sang hoạt
động thực hành.
THỰC HÀNH (10p)
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c học sinh viết phép tính, làm bài - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi
vào vở (hoặc phiếu học tập) vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép
tính và nói kết quả tương ứng với
mỗi phép tính.
- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo - Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả
hình thức vấn đáp án vào phép tính đã có sẵn ử bảng phụ).
- Nhận xét, tuyên dương hs. Các hs dưới lớp phỏng vấn bạn.
- GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh - HS đọc đồng thanh.
đọc đồng thanh.
- Gv có thể đưa thêm một vài phép tính - HS theo dõi, nhẩm nhanh.
khác, đố hs trả lời nhanh.
VẬN DỤNG (4p)
- GV khuyến khích hs đưa ra tình - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà
huống thực tế có sử dụng Bảng trừ có em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn
nhớ trong phạm vi 20 để giải quyết. lại mấy quả cam?
- GV nhận xét, tuyên dương hs. - HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả
nhanh.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- GV cho hs chia sẻ: Hôm nay các em - HS nêu cảm nhận hôm nay biết
biết thêm được điều gì. thêm được điều gì?
Nhận xét tiết học. - Em thích nhất hoạt động nào?
- Lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: NGÔI TRƯỜNG MỚI. CHỮ HOA: Đ
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính
tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết
hoa, lùi vào 1 ô.
▪Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã.
▪Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết
tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, ti vi.
Học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe-viết:
1.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe cô
đọc, viết lại bài văn Ngôi trường mới.
- GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm
đọc thầm theo. theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe.
bài văn:
+ Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm
của tác giả đối với mái trường và
những hình ảnh thân thương như cô
giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút
chì,...
+ Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu.
Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc
bằng dấu chấm than.
- Lưu ý HS viết một só từ khó: rung - HS luyện viets từ khó vào bảng con
động, trang nghiêm, ấm áp
1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại bài lần cuối.
lại.
1.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
Hoạt động 2: Chọn chữ s hoặc x,
chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã (BT 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập
viết 2, tập một. một.
- GV mời 2 HS lên bảng làm BT. - 2 HS lên bảng làm BT.
- GV chữa bài: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với
ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến
trường, biết rằng đường đến trường
được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s.
+ GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh:
1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2.
Chọn các từ có chữ s để tìm đường đến
trường cho bạn Sơn:
▪Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa,
máy xay, quyển sách.
▪Đường đến trường cho bạn Sơn:
quyển sách hoa sen bò sữa.
b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc
dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm.
Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường,
biết rằng đường đên trường được đánh
dấu bằng các tiếng có dấu hỏi:
+ GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu
lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với
chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm
đường đến trường.
▪thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi.
▪Đường đến trường của bạn Thủy:
thước kẻ, thỏ, bưởi. Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa Đ
HĐ 3: Tập viết chữ Đ hoa
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ.
xét chữ mẫu Đ:
+ Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc
điểm viết 2 nét.
+ Cấu tạo:
▪Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa
D.
▪Nét 2: thẳng ngang ngắn.
+ Cách viết:
▪Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành
chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết
nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó
chuyển hướng viết tiếp nét cong phải
tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần
cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng
bút trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét
cong rộng vừa phải, cân đối với chân
chữ.
▪Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết
nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng
đường kẻ để thành chữ hoa Đ.
- GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe.
vừa nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng.
Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe.
là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em
HS, phải biết đoàn kết trong một tập
thể và giữ được kỷ luật.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của
xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái.
Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, k, l.
Chữ có độ cao 1,5 li: t.
Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, a,
n, ê, ô, u, â.
- GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ - HS quan sát, lắng nghe.
ô li (tiếp theo chữ mẫu).
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ Đ cỡ vừa và - HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào
cỡ nhỏ vào vở. vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt,
Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt. kỉ luật tốt.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
_________________________________________________
Chiều
Toán:
BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ
có nhớ trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu
cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ).
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học
giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL
giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
b. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn
học.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi sẵn BT 1.
Học sinh: SGK, vở, que tính,
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
KHỞI ĐỘNG (3’)
Giới thiệu bài: Tiết học trước, các em - Lắng nghe.
đã biết cách lập bảng trừ có nhớ trong
phạm vi 20, hôm nay các em cùng vận
dụng để đi giải các bài tập có liên quan
đến bảng trừ.
- Ghi bảng THỰC HÀNH (20’)
Bài 2:
- YC học sinh đọc đề bài - HS đọc đề, xác định yêu cầu
- Cho HS suy nghĩ, trả lời miệng - Suy nghĩ, trả lời
- Mời nhận xét, chốt đáp án đúng - Nhận xét bạn
- Sửa bài, nêu lại kết quả các phép
tính
Bài 3:
- Cho hs đọc yêu cầu và làm bài tập 3. - HS đọc đề bài sau đó tự làm vào
vở Bài tập Toán: viết phép tính thích
hợp cho từng ô còn thiếu.
- Trao đổi với bạn về bài làm của
mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Chia sẻ trước lớp.
- Để điền được phép tính đúng, con đã - Con tra Bảng trừ/ Con lấy số bị
làm thế nào? trừ làm mốc và đặt câu hỏi: 11 trừ
mấy bằng 8? 12 trừ mấy bằng 8?13
- GV tuyên dương học sinh có sáng trừ mấy bằng 8 .
tạo.
Bài 4:
- Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc to đề bài.
- HDHS phân tích đề. + Bài toán cho biết giàn gấc nhà bà
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Nga có tất cả 13 quả, trong đó có 7
quả đã chin.
+ Bài toán hỏi: Giàn gấc còn mấy
quả chưa chin?
+ HS suy nghĩ, làm bài vào vở, sau đó - Làm bài cá nhân vào vở, sau đó
chia sẻ với bạn. chia sẻ với bạn trong nhóm đôi.
- GV nhận xét, hỏi học sinh vì sao con - 2- 3 hs chia sẻ trước lớp.
làm phép trừ 13 – 7? - HS trả lời.
Với bài toán đi tìm đối tượng còn lại,
ta làm phép tính trừ.
VẬN DỤNG (4p)
- GV khuyến khích hs đưa ra tình -HS nếu tình huống, mời bạn trả lời.
huống thực tế có sử dụng Bảng trừ có VD: Cô giáo mua về 15 chiếc bút
nhớ trong phạm vi 20 để giải quyết. chì, cô đã thưởng cho học sinh 9
- GV nhận xét, tuyên dương hs. chiếc. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu
chiếc bút chì?
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- GV cho hs chia sẻ: Hôm nay các em - HS nêu cảm nhận hôm nay biết
biết thêm được điều gì. thêm được điều gì?
Nhận xét tiết học. - Em thích nhất hoạt động nào?
- Lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Luyện viết
LUYỆN VIẾT: SÂN TRƯỜNG EM
1. Yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
+ Viết (2 – 3 khổ thơ) bài Sân trường em.
2. Đồ dùng dạy học
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài, nêu MĐYC - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nêu yêu cầu: Viết (2 – 3 khổ
thơ) bài Sân trường em.
- GV mời 1 HS đọc to YC trước lớp. - Lắng nghe
- GV hướng dẫn HS: - GV yêu cầu HS
làm việc cá nhân, hoàn thành đoạn văn.
GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV mời một số HS làm bài trên bảng, - Thực hiện
yêu cầu cả lớp nhận xét. - Lắng nghe
- GV chữa bài, khen ngợi HS. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành
BT.
- Một số HS làm bài trên bảng, cả
lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Tiết học hôm nay cho em biết thêm - Chia sẻ sau tiết học
về điều gì?
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Giáo dục kĩ năng sống
Kĩ năng quan tâm giúp đỡ bạn (t2)
1. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè
- Hiểu được một số yêu cầu khi quan tâm giúp đỡ bạn.
- Bước đầu vận dụng để thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng một số việc
làm cụ thể.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi; SGK Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Kiểm tra sách vở của hs
- Em hãy nêu 1việc làm của em thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn?
- Nhận xét.
Giới thiệu bài.
- Gv giới thiệu và ghi mục bài.
Hoạt động thực hành.
Rèn luyện.
- Hs hoạt động nhóm 4.
- 2 hs đọc yêu cầu bài tập
- Các nhóm làm vào vbt.
- Đại diện các nhóm nêu
- Hs và gv nhận xét.
Định hướng ứng dụng.
- Hs hoạt động nhóm 4.
- 2 hs đọc yêu cầu bài tập
Các nhóm làm vào vbt
- Đại diện các nhóm nêu
- Hs và gv nhận xét.
Hoạt động ứng dụng
- Hs hoạt động nhóm 4.
- 2 hs đọc yêu cầu bài tập
Các nhóm thảo luận và nêu
- Đại diện các nhóm nêu
- Hs và gv nhận xét.
4.Cũng cố- Dặn dò.
- Nhận xết tiết học, dặn chuẩn bị tiết học sau.
________________________________________________________
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022
Toán:
LUYỆN TẬP (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học
giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL
giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán
học.
b. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn
học.
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy tính, tivi; SGK
Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
của GV
KHỞI ĐỘNG (5’)
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi - HS nêu một phép trừ có nhớ trong
“Truyền điện” phạm vi 20, đố bạn tính nhẩm.
- GV nhận xét. - Lắng nghe.
Giới thiệu bài: Tiết học trước các con
đã thành lập được Bảng trừ có nhớ
trong phạm vi 20, hôm nay cô trò mình
cùng đi thực hành luyện tập nhé!
- GV ghi bảng: Bài 20: Luyện tập (tiết
1)
THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân, sau đó thảo - HS làm bài, thảo luận với bạn về
luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia cách tính nhẩm.
sẻ trước lớp.
- Tổ chức cho hs báo cáo. - HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác
hỏi vấn đáp.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS theo dõi, đối chiếu bài làm.
- GV hỏi: Em đã nhẩm kết quả của 11 - Em dựa vào Bảng trừ đã học ạ/
– 8 như nào? Em thấy 8 + 3 = 11 thì 11 – 8 = 3.
GV tuyên dương, khuyên khích hs dựa
vào mỗi quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ để thực hiện phép tính. (Lấy
tổng trừ đi một số hạng, ta được số
hạng còn lại)
Bài 2:
- Cho hs quan sát đề và làm bài. - HS lấy phiếu học tập, quan sát các
- GV trình chiếu bài tập 2, gọi 4 hs phép trừ ghi trong mỗi ngôi nhà; đối
lần lượt chia sẻ về bài làm của mình chiếu với các số biểu thị kết quả
(theo từng ngôi nhà). phép tính ghi trên mỗi đám mây rồi
- GV chốt đáp án đúng sau mỗi ngôi lựa chọn số thích hợp với từng ô có
nhà, có thể mở rộng hơn các phép tính ghi dấu ?. bằng cách tăng số bị trừ thêm 1 đơn vị. - HS đổi chéo bài làm, đặt câu hỏi
Các em đã sử dụng Bảng trừ để đi tìm cho nhau đọc phép tính và nói kết
kết quả, tìm 1 thành phần chưa biết quả tương ứng với mỗi phép tính.
trong phép tính rất tốt. Cô trò mình - HS lần lượt chia sẻ trước lớp.
cùng chuyển sang bài tập 3a. HS theo dõi, đối chiếu bài, sửa sai
nếu có.
Bài 3a:
Cho hs quan sát đề bài. - Cá nhân hs quan sát đề bài.
- Tổ chức cho hs chơi - Trưởng ban HT lấy 2 bộ thẻ giống
“ Ai nhanh? Ai đúng?” nhau và tổ chức cho lớp chơi trò “Ai
- GV bao quát lớp. nhanh?Ai đúng?”
- HS chia thành 2 đội, mỗi đội có 4
người chơi. Nhiệm vụ của mỗi bạn
là tìm chìa mở từng ổ khóa, bạn mở
xong ổ khóa số 1 sẽ đứng xuống
Nhận xét trò chơi, tuyên dương đội cuối hàng và tiếp đến bạn sau.
thắng cuộc. - Lắng nghe.
VẬN DỤNG (5p)
- Khuyến khích hs tự nghĩ ra một số - HS nếu tình huống, mời bạn trả
tình huống trong thực tế có liên quan lời.
đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20.
- GV nhận xét, tuyên dương hs đã biết
vận dụng bảng trừ vào thực tế.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- GV cho hs chia sẻ: - HS nêu cảm nhận hôm nay biết
thêm được điều gì?
- Em thích nhất hoạt động nào?
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa,
tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu
chuyện là lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng
thời biết nhận ra lỗi lầm của mình.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc