Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động,...
2. Phẩm chất, năng lực
- Hiểu thêm về ngày phụ nữ Việt Nam 20/10; thể hiện được lòng biết ơn với
cô giáo và những người phụ nữ .
- Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những sở thích đáng quý.
- Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý sở thích của bản thân và của các
bạn.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, phụ nữ, bạn bè.
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động
chào mừng Ngày phụ nữ Việt Nam 20 –
10.
* Mở đầu: - HS hát.
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em là - HS chơi trò chơi “ Em là phóng
phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể viên nhí” để phỏng vấn bạn mình
về những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối kể về những việc làm thể hiện
với cô giáo và những người phụ nữ. lòng biết ơn đối với cô giáo và
những người phụ nữ.
- HS là phóng viên hỏi đáp, trình
- Sau đó, những HS là phóng viên hỏi đáp, bày trước sân cờ những ý kiến,
trình bày trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi câu hỏi về ngày 20/10
về ngày 20/10
- GV lắng nghe và bổ sung cho các em. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
- Trong quá trình HS trình bày, GV có thể - HS trình bày, GV có thể chỉnh
chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày sửa thêm cho HS về cách trình
trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng bày trước đám đông nhằm rèn
mềm cho HS. luyện kỹ năng mềm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu.
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe
theo chủ đề
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
MÔN: TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 2: EM ĐI HỌC
BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự
học.
2. Năng lực chung:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng
theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc
thầm nhanh hơn lớp 1.
▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý
nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường.
▪ Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?.
+ Năng lực văn học:
▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
1.1.Ổn định:
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của
toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2
trong SGK. BT trong SGK.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ. - HS chơi trò chơi giải ô chữ.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày trước lớp. Cả
+ BT 1: lớp lắng nghe, nhận xét.
3) Viết
4) Trường học - HS lắng nghe.
7) Chào cờ
8) Khai giảng
9) Cô giáo
+ BT 2: Mái trường.
1.2. Dạy bài mới
BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM
Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước
làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài: Ở những bài học trước, chúng
ta đã học bài thơ Cái trống trường em nói về tình cảm của cái trống đối với các bạn HS, trong đó có
sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS vào ngày tựu
trường. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu về cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu
trường nhé.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám
phá:
HĐ: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ
văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài đọc.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để - HS đọc thầm theo.
cả lớp luyện đọc theo. - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả để cả lớp luyện đọc theo.
lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để
cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 (GV hỗ xuyến.
trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc - Các nhóm đọc bài trước lớp.
của bạn. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến cách đọc của bạn.
bộ. - HS lắng nghe.
HĐ: Đọc hiểu
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ,
thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện + Câu 1: tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau sân trường, lớp học vắng lặng
đó đổi vai. trong những ngày hè?
▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về
phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây
thì thầm cùng bóng nắng.
+ Câu 2:
▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng
sân trường sẽ đổi khác như
thế nào trong ngày tựu
trường?
▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng
sân trường sẽ đổi khác trong
ngày tựu trường: lại ngập tràn
những niềm vui xao xuyến.
+ Câu 3:
▪ HS 1: Những ai, những gì
đang mời gọi, mong chờ bạn
HS bước vào năm học mới?
▪ HS 2: Tiếng trống trường,
thầy cô đang mời gọi, mong
chờ bạn HS bước vào năm
- GV nhận xét, chốt đáp án. học mới.
TIẾT 2 - HS lắng nghe.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng
Việt, văn học trong văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi,
- HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT
làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện
vào VBT.
nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS
- HS lên bảng báo cáo kết quả.
lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án:
+ BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? - HS lắng nghe, sửa bài.
và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong
câu chuyện “Chúng em học bài mới.”.
Trả lời:
▪ Ai?: Chúng em.
▪ Làm gì?: học bài mới.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
+ BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động của em trên
sân trường trong ngày tựu trường. - HS thực hiện theo yêu cầu của
Trả lời: Ngày tựu trường, em đến nhận lớp, gặp GV.
bạn bè, thầy cô.
* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị
cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc lại bài thơ.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 2 HS đọc lại bài thơ.
thêm được điều gì? Em biết làm gì? - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương
những HS học tốt. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
- HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết
sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
MÔN: TOÁN
BÀI 18: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm
chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
- HS củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng
cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ có nhớ trong phạm vi 20 đã học
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực chung:
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học
giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
-Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm
2.Phương tiện và công cụ dạy học
- GV: Bài giảng điện tử, máy chiếu; các thẻ ghi phép trừ có nhớ trong phạm vi 20;
-HS: Sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động
1.1.Ổn định (KTBC)
1.2. Dạy bài mới
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Bài 3:
Mục tiêu: Củng cố về cách thực hiện phép
trừ có nhớ trong phạm vi 20
-Y/c học sinh tự làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài vào vở (5 phút)
GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs còn (3 hs làm bài vào bảng phụ, sau đó
lúng túng. dán lên bảng lớp)
- Tổ chức cho hs báo cáo.
- 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới
- GV chốt kết quả. lớp phỏng vấn bạn. -Ở cột 1, để tìm kết quả phép tính - HS kiểm tra chéo bài.
13 – 4, em làm thế nào? - Em dùng kĩ thuật làm cho tròn
10 ạ/ Em thấy 9 + 4 = 13 thì 13 – 4 =
- GV nhận xét, khuyến khích hs sử 9 ạ.
dụng quan hệ giữa phép tính cộng và trừ
để thực hiện phép tính. (GV có thể nói:
Nếu lấy tổng trừ đi một số hạng, ta được
số hạng còn lại)
- Bài 4: Mục tiêu: Biết lựa chọn phép
tính để tìm ra câu trả lời cho bài toán.
- Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài.
- Phân tích đề:
Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: - Bài toán cho biết: mẹ mua 15 quả
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? trứng, chị Trang lấy 8 quả trứng để
làm bánh.
- Bài toán hỏi: mẹ còn lại bao nhiêu
quả trứng?
- HS suy nghĩ, viết phép tính và câu trả - Làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ.
lời vào vở.
- Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích
các em nói theo suy nghĩ của mình.
- Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm phép - Lắng nghe, ghi nhớ.
tính trừ.
THƯ GIÃN
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: HS được củng cố các cách
thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi
20 và mở rộng.
- Tổ chức cho HS thảo luận về hai cách - HS thảo luận về hai cách làm tính
làm phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, trừ có nhớ trong phạm vi 20, sau đó
phân tích ưu, nhược điểm của từng cách. chia sẻ trước lớp:
- VD: Em thích cách làm cho tròn 10
- GV chốt: Cả hai cách đều cho kết quả rồi trừ như Hà .
đúng, tuy nhiên cách làm cho tròn 10 sẽ
phát huy được tư duy của các em.
- Ngoài hai cách làm phép trừ có nhớ, em - Em biết tách số bị trừ: VD
còn biết cách nào khác để tính trừ nhanh? 13 – 7 = (10 – 7 ) + 3 = 3 + 3 = 6
- GV tuyên dương, khen ngợi hs có sự sáng tạo.
*Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) - HS nêu cảm nhận hôm nay biết
thêm được điều gì?
Muc tiêu: HS được chia sẻ về tiết học. - Em thích nhất hoạt động nào?
- GV cho hs chia sẻ: - HS liên hệ, tìm tòi một số tình
huống trong thực tế liên quan đến
phép cộng, phép trừ có nhớ trong
phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các
bạn.
- Giao việc. - Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..
.
Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2023
MÔN: TOÁN
BÀI 19: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm
chất sau đây:
1.Năng lực đặc thù:
- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có
nhớ trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu
cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ).
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
2. Năng lực chung:
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học
giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL
giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
-Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm. -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm
2.Phương tiện và công cụ dạy học
-GV: Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1.
-HS: Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu-Khởi động
1.1.Ổn định (KTBC)
1.2. Dạy bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Khám phá
Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép trừ
có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập
Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.
- Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn bị. - HS lấy các thẻ phép trừ.
- Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng
phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. (3 - HS chơi theo cặp:
phút) VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11
– 7 bằng mấy?
B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó
lấy một tấm thẻ khác để đố A.
- HS lên chia sẻ, các nhóm khác theo
- Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. dõi, nhận xét.
- GV thao tác, hs quan sát đồng thời
- Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép trừ xếp các thẻ thành một Bảng trừ trước
theo một quy tắc nhất định. mặt.
(GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra
quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs
lên chỉ vào phép tính và đọc to)
- GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả lớp.
phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính - Nhận xét về đặc điểm các phép trừ:
trong bảng trừ, rút ra nhận xét. + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống
nhau, số trừ tăng dần.
+ Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng
dần, số trừ giống nhau ..
- Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là Bảng 11 trừ đi một số; cột thứ hai: Bảng
12 trừ đi một số . - Từng hs đọc thầm bảng trừ.
- Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi.
- HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng - Đọc trước lớp theo thứ tự phép tính,
trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. đọc phép tính bất kì.
- Lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm
phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh.
- Để củng cố kết quả phép tính trong
bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động
thực hành.
3. Hoạt động luyện tập,thực hành
Bài 1:
Mục tiêu: HS vận dụng được bảng trừ để
tính nhẩm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c học sinh viết phép tính, làm bài vào
vở (hoặc phiếu học tập) - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở,
đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và
nói kết quả tương ứng với mỗi phép
tính.
- Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả
- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo hình vào phép tính đã có sẵn ử bảng phụ).
thức vấn đáp. Các hs dưới lớp phỏng vấn bạn.
- HS đọc đồng thanh.
- Nhận xét, tuyên dương hs. - HS theo dõi, nhẩm nhanh.
- GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc
đồng thanh.
- Gv có thể đưa thêm một vài phép tính
khác, đố hs trả lời nhanh.
THƯ GIÃN
4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
- Mục tiêu: HS liên hệ kiến thức về bảng
trừ để giải quyết một số tình huống thực tế. - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà
- GV khuyến khích hs đưa ra tình huống em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn
thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong lại mấy quả cam?
phạm vi 20 để giải quyết. - HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả
nhanh.
- GV nhận xét, tuyên dương hs.
*Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn - Em biết thêm về bảng trừ có nhớ
dò) trong phạm vi 20.
- Lắng nghe, thực hiện.
Mục tiêu: HS được chia sẻ kiến thức đã
học.
- Hôm nay các em biết thêm được điều
gì.
- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống
thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ
trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các
bạn.
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..
.
Môn: Tự nhiên và Xã hội
Bài 5: Một số sự kiện ở trường ( tiết 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1.Năng lực đặc thù:
- Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường
được tổ chức ở trường.
2. Năng lực chung : Hình thành và phát triển các năng lực cho HS
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ
chức ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết
vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm.
2. Phương tiện và công cụ dạy học
- Giáo viên
+Tranh ảnh phóng to hoặc tranh trên máy
+ Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội
- Học sinh
+ Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội
+ Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
1.1.Ổn định : KT bài cũ -HS trả lời câu hỏi GV đặt ra
1.2. Dạy bài mới:
- GV cho HS hát một bài hát liên quan đến trường
học quen thuộc với các em (bài Vui đến trường).
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Khi đến trường em có cảm nhận gì? - HSHTT trả lời tùy theo suy
+ Ở trường em được tham gia những sự kiện nào? nghĩ và cảm nhận của từng em.
Vào thời gian nào?
Giới thiệu bài: Bài 5: Một số sự kiện ở trường ( tiết 1)
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá:
Hoạt động 1: Một số sự kiện thường được tổ chức
ở trường và ý nghĩa của sự kiện đó
a. Mục tiêu: Nêu được tên, ý nghĩa của một số sự
kiện thường được tổ chức ở trường ở trường.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn.
- GV phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe, tiếp thu và chơi.
+ Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 2 trả lời
+ Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu đố cho nhóm 1
trả lời. Nếu nhóm nào trả lời không đúng hoặc không
trả lời được là thua.
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố trong trò chơi - HS trả lời câu hỏi.
Đố bạn:
+ Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 3 để tôn vinh
phụ nữ?
+ Sự kiện nào được tổ chức để chào mừng năm học
mới? ( HSCHT )
+ Sự kiện nào được tổ chức
để thúc đẩy phong trào thể
dục, thể thao của nhà
trường?
+ Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 11 để tôn vinh thầy, cô giáo Việt Nam?
+ Sự kiện nào được tổ chức để tôn vinh giá trị của - HS lắng nghe, tiếp thu.
sách?
+ Sự kiện nào được tổ chức để chào đón tết Nguyên
đán của dân tộc Việt Nam.
- GV chốt lại tên một số sự kiện thường được tổ chức
ở trường và ý nghĩa của các sự kiện đó:
+ Ngày Khai giảng: chào mừng năm học mới.
- HS trả lời.
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh thầy, cô giáo.
+ Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ nữ.
+ Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị của sách.
+ Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên đán của dân
tộc Việt Nam.
+ Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy phong trào thể dục, - HS quan sát tranh, trả lời câu
thể thao của nhà trường. hỏi.
- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi SGK trang 26:
Hãy kể tên một số sự kiện được tổ chức ở trường.
Thư giãn
3. Hoạt động Luyện tập , thực hành
Hoạt động 2: Nhận xét về nhà ở trong tình huống
cụ thể
a. Mục tiêu: Nêu được một
số hoạt động trong Ngày
khai giảng.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến
Hình 5 SGK trang 27 và trả lời câu hỏi: Nói về một số
hoạt động trong Ngày Khai giảng qua các hình dưới
đây.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc trước - HS trả lời: Một số hoạt động
lớp. HS khác nhận xét. trong Ngày Khai giảng: Đón học
sinh lớp 1; Lễ chào cơ, hát Quốc
- GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Khai giảng ca; Hiệu trưởng đọc diễn văn khai
thường có hai phần, đó là phần Lễ và phần Hội. Phần giảng; Hiệu trưởng đánh trống
Lễ: chào cờ, hát Quốc ca, Hiệu trưởng đọc diễn văn khai giảng; Học sinh biểu diễn văn
khai giảng. Phần Hội là các tiết mục văn nghệ, đồng nghệ chào mừng Ngày Khai giảng.
diễn thể dục, thể thao.
- HS trả lời:
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
+ Một số hoạt động trong Ngày
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khai giảng ở trường em: Đại diện
phụ huynh học sinh tặng hoa cho
+ Kể về một số hoạt động trong Ngày Khai giảng ở nhà trường; trao bằng khen cho
trường em. các học sinh có thành tích nổi
bật,...
+ Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng. ( HSHTT )
+ Ý nghĩa của Ngày Khai giảng:
* Hoạt động nối tiếp ( Củng cố, dặn dò )
“Khai” có nghĩa là mở ra, bắt đầu;
- GV dặn HS về nhà xem trước bài Một số sự kiện ở “giảng” có nghĩa là giảng giải,
trường ( tiết 2) diễn giảng. “Khai giảng” có nghĩa
là bắt đầu giảng dạy (nghĩa mở
rộng). Hiểu một cách cụ thể hơn,
“khai giảng” là bắt đầu giảng dạy
cho một năm học hay khóa học
mới. Ngày khai giảng là ngày đầu
tiên của năm học hay khóa học đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI
DẠY: .
.................................................................................................................................
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn
bản.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài
chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ
đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
▪ Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã.
▪ Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng
Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy định.
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ Đ.
- Mẫu chữ cái Đ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động 1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ )
- HS lắng nghe.
1.2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước
làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám
phá:
HĐ: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác
bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng
cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết
hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
Cách tiến hành:
GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
bài văn Ngôi trường mới.
- GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm
theo. theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của bài văn: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác
giả đối với mái trường và những hình ảnh thân
thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ,
chiếc bút chì,...
+ Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó
có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS nghe – viết.
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại bài lần cuối.
Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối - HS tự chữa lỗi.
bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng - HS lắng nghe.
lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
Chọn chữ s hoặc x, chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã
(BT 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập - 1 HS đọc YC của BT.
một. - HS làm bài vào vở Luyện viết 2,
- GV mời 2 HS lên bảng làm BT. tập một.
- GV chữa bài: - 2 HS lên bảng làm BT.
a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng
đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng
có chữ s.
+ GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: 1. Chọn
chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các từ có chữ s
để tìm đường đến trường cho bạn Sơn:
▪ Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy
xay, quyển sách.
▪ Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển
sách hoa sen bò sữa.
b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã)
phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm
đường đến trường, biết rằng đường đên trường
được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi:
+ GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu lệnh: 1.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.docx