TIẾT 1: TOÁN : LUYỆN TẬP(Tr/31)
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- BT cần làm: Bài 2, 3, 4.
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề,.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ chép sẵn tóm tắt các bài tập 2, 3; tranh BT4.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày soạn: 19/10/2013
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN : LUYỆN TẬP(Tr/31)
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- BT cần làm: Bài 2, 3, 4.
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề,...
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ chép sẵn tóm tắt các bài tập 2, 3; tranh BT4.
II. LÊN LỚP :
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi1 HS lên bảng giải bài 3/30 SGK.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
BÀI 2:
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Đính tóm tắt bài toán lên bảng.
- Hướng dẫn HS nêu được bài toán.
- Giúp HS hiểu “ kém” là ít hơn.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Vậy muốn biết em bao nhiêu tuổi ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3:
- Bài toán yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Vậy muốn biết anh bao nhiêu tuổi ta ltn?
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét – Ghi điểm.
BÀI 4:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho HS xem tranh ( như SGK ) và hướng dẫn HS nêu lại bài toán.
- Muốn biết tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét – Ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Chốt khắc sâu cách giải bài toán về ít hơn, bài toán về nhiều hơn.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở nháp
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
- Dạng giải bài toán về ít hơn
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Tuổi cuả em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
- Bài toán về nhiều hơn.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở
Bài giải:
Anh có số tuổi là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
- 1 HS đọc đề toán.
- Quan sát tranh.
- 1HS lên bảng làm lớp làm vào vở
Bài giải
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng
- Lắng nghe.
*************************************
TIẾT 2: TẬP ĐỌC: NGƯỜI THẦY CŨ.
I . MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.( TL được các câu hỏi trong SGK)
- Lòng kính trọng, lễ phép và yêu mến thầy – cô giáo.
* Xác định giá trị .Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. LÊN LỚP :
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài “Ngôi trường mới”
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1.Luyện đọc:
. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
Rút từ : xúc động, lễ phép, xuất hiện, bỏ mũ, cửa sổ,…
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
+ Nhưng … //hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu! //
+ Lúc ấy, / thầy bảo://“Trước … gì ,/ cần phải nghĩ chứ! /Thôi, / em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”//
Giúp HS hiểu nghĩa từ mới : xúc động, hình phạt, lễ phép.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 2 HS đọc toàn bài.
. Nhận xét tiết học.
- HS1: Đọc đoạn 1 và TLCH1 SGK.
- HS2: Đọc đoạn 2 và TLCH2 SGK.
- HS3: Đọc đoạn 3 và TLCH3 SGK.
- Lắng nghe.
-Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó .
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS đọc phần chú giải
- Đọc theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
C. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Bố Dũng làm nghề gì?
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng như thế nào ?
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ?
- Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
d. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự phân vai (Thầy giáo, bố Dũng, người dẫn chuyện) thi đọc toàn truyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nội dung Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi em đọc 1 đoạn .
-Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Bố Dũng làm bộ đội
+ HS đọc thầm đoạn 2
- Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Kỉ niệm thời đi học: có lúc trèo qua cửa sổ nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói: Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi em về đi thầy không phạt em đâu.
+ HS đọc lướt đoạn 3.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố tự nhận đó là hình phạt.
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
-3 em của mỗi nhóm tự chọn vai (Thầy giáo, bố Dũng, người dẫn chuyện) lên thi đọc toàn truyện.
- Lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- HS trả lời.
Ngày soạn: 20/10/2013
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
KI LÔ GAM (Tr/32)
I. MỤC TIÊU :
- Biết nặng hơn nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết kg là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị đo kg
* Tìm kiếm thông tin, giao tiếp, hợp tác....
- Bài tập cần làm: BT 1, 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Cân đĩa với các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg
- Một số đồ vậy: túi cam 1kg, 1 quyển sách toán, 1 quyển vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng giải bài tập1 trang 31 SGK.
-Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn,nhẹ hơn.
- Yêu cầu 1 HS: Tay phải cầm 1 quyển sách Toán 2, tay trái cầm 1 quyển vở:
- Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn?
- Tương tự với nhấc 1 quả cân 1 kg và nhấc 1 quyển vở.
GV: Muốn biết một vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
c. Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
- Cho HS quan sát cái cân đĩa và giới thiệu về cái cân đĩa đó.
- Hướng dẫn HS cách cân các đồ vật: đặt gói kẹo lên 1 đĩa cân, gói bánh lên 1 đĩa cân.
Nếu thăng bằng ta nói kẹo bằng bánh.
Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói kẹo nặng hơn bánh.
Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói bánh nặng hơn kẹo.
d. Hoạt động 3: Giới thiệu kg, quả cân 1 kg.
- Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là kg; Ki lô gam viết tắt là: Kg
- Giới thiệu các quả cân 1 kg, 2 kg, 5kg.
-Yêu cầu HS đọc, viết vào bảng con:1 kg, 2 kg, 5 kg,
.Hoạt động 4: Thực hành.
BÀI 1:
-Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc,viết
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Hướng dẫn mẫu:1kg + 2kg = 3kg.
- Tương tự gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS xem trước bài: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con.
- Thực hiện
+ Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
+ Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn
- Quan sát, theo dõi.
- Theo dõi.
- 3 em đọc.Viết bảng con: kg.
- HS đọc, viết
- 2 HS lên bảng làm-cả lớp làm bảng con.
-Tính (theo mẫu)
- 2HS lên bảng làm-cả lớp làm bảng con.
6kg + 20kg = 26kg
47kg + 12kg = 89kg
10kg – 5kg = 5kg
24kg – 13kg = 11kg
35kg – 25kg = 10kg
****************************************
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI THẦY CŨ.
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng(Bài tập 1)
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2)
- HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện ( BT3)
* Lắng nghe tích cực, kiểm soát cảm xúc....
II . CHUẨN BỊ :
- GV: Một số đồ vật: Mũ bộ đội, kính đeo mắt, Cra-vát.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Gọi 4 HS lên bảng kể câu chuyện “Mẩu giấy vụn”.
- GV nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
b. Hoạt động 1: Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện.
- Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào?
c. Hoạt động 2: kể lại toàn bộ câu chuyện
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện trước lớp:
- Cả lớp và GV nhận xét.
d. Hoạt động3: Phân vai dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2).
-Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1HS vai chú Khánh, 1HS vai thầy giáo, 1HS vai Dũng.
-Lần 2- 3:HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.
+ HS chia thành nhóm 3 người, tập dựng lại câu chuyện.
+ Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Nhận xét tiết học.
- “Mẩu giấy vụn”.
- Mỗi em kể 1 đoạn tiếp nối nhau.
- Lắng nghe.
+ Dũng, chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.
- Kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.
- Nhìn sách kể.
- Kể không cần nhìn sách.
- Các nhóm kể thi đua.
- Phải nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
*****************************
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Tập chép):
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3a.
* Kiểm soát cảm xúc, lắng nghe tích cực,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn tập chép .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết: mái trường, rung động, trang nghiêm
- Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
- Bài tập chép có mấy câu?
- Chữ cái đầu của tiếng đứng ở đầu câu viết như thế nào?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm?
- Hướng dẫn viết đúng: xúc động,cổng trường,cửa sổ,mắc lỗi,hình phạt,mắc lại,…
. Học sinh chép vào vở :
+ Giáo viên hướng dẫn tư thế ngồi viết
-Yêu cầu HS chép bài.
- Đọc cho HS soát lại bài viết.
. Chấm, chữa lỗi :
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chữa lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
+ Nhận xét sửa sai lỗi phổ biến
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài 3b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có.
- Xem trước bài viết: “Cô giáo lớp em”
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh lên bảng. Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- 2 học sinh đọc lại.
- Bố cũng có lần mắc lỗi …
- 3 câu.
- Viết hoa.
- “ Em nghĩ … nhớ mãi”.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi.
- Điền vào chỗ trống ui/uy:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ
- Điền vào chỗ trống iên/iêng
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giò chả, trả lại, con trăn
- Lắng nghe
************************************
TIẾT 4: Đạo đức: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1).
I. Mục tiêu: HS biết:
- Trẻ em có bổn phận tham gia lảm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị: + Bộ tranh dùng để làm việc theo nhóm ở hoạt động 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài: “Gọn gàng, ngăn nắp” .
- Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
- Người sống gọn gàng, ngăn nắp được mọi người đối xử ra sao?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
b. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “khi mẹ vắng nhà”.
* Đọc bài thơ.
- Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận câu hỏi.
+ Nhóm 1:Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà?
+ Nhóm 2: Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
+ Nhóm 3: Em hãy đón xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?
- Mời 3 nhóm lên trình bày.
- GV bổ sung, chốt ý, hướng dẫn rút ra kết luận như sách giáo viên.
c. Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Kết luận:
- Chúng ta nên làm những công việc nhà ntn?
d. Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai.
- Lần lượt nêu từng ý kiến: (5 ý kiến như SGK).
- Yêu cầu HS giơ thẻ màu theo qui ước-giải thích rõ lý do.
- Kết luận:
- Tham gia việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, thể hiện điều gì?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Vì sao cần phải chăm làm việc nhà?
-Dặn về nhà chuẩn bị bài:“ Chăm làm việc nhà” tiết 2.
- 2 HS trả lời.
- Làm việc theo nhóm ( 3 nhóm).
+ Luộc khoai, cùng chị giã gạo,...
+ Thương mẹ, muốn chia xẻ nỗi vất vả với mẹ.
+ Khen con gái ngoan, vui và hài lòng về con.
- Đại diện nhóm trả lời.
-3 nhóm thảo luận trả lời.
-3 nhóm cử đại diện lên trình bày.
+ Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
- Giơ thẻ:+ Màu đỏ: tán thành.
+ Màu xanh: không tán thành
+ Màu trắng: không biết.
Ý kiến: b; d; đ là đúng.
Ý kiến: a; c là sai.
+… Thể hiện tình thương yêu đối với ông bà, cha mẹ.
Ngày soạn: 21/10/2013
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP(Tr/33).
I. MỤC TIÊU:
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ.
- Biết làm tính cộng,trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 3 (cột 1), bài 4.
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Cân đồng hồ, cân bàn; hình vẽ BT2 SGK. Túi gạo, đường, quả cam…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc: 2kg; 20kg; 7kg.
- Đọc cho HS viết: 1kg; 9kg; 10kg.
-Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề .
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
BÀI 1:
a, Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ.
- Cho HS xem và GV giới thiệu cân đồng hồ.
- GV hướng dẫn cách cân.
VD: Xem hình vẽ ta thấy khi cân túi cam thì kim chỉ đúng vào số 1.
Ta nói túi cam nặng 1kg.
-Yêu cầu HS lên cân túi đường, sách vở, cặp sách vở.
b. Cho HS đứng lên cân bàn rồi đọc số (tương tự như SGK).
BÀI 3(cột 1):
- Cho học sinh tự tính
- Gọi 2 học sinh lên làm
-Gv chữa bài
BÀI 4: Gọi HS đọc đề.
*Tóm tắt:
Gạo nếp và gạo tẻ: 26kg.
Gạo tẻ : 16kg.
Gạo nếp : ?kg.
-GV hướng dẫn giải và gọi HS lên bảng làm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS thực hành cân rồi đọc số: túi đường nặng 1kg; sách vở nặng 2kg; cặp đựng sách vở nặng 3kg.
- Vài HS thực hiện
- 1 HS đọc đề.
- 2HS lên làm
- 1 HS đọc đề toán.
- 2HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Mẹ mua số kg gạo nếp là:
26 – 16 = 10 (kg)
Đáp số: 10kg gạo nếp
*******************************
TIẾT 2: TẬP ĐỌC:
THỜI KHÓA BIỂU.
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng
- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu (trả lời được câu hỏi 1,2,4)
- Học sinh có ý thức chăm chỉ học tập tốt.
* Giao tiếp, đặt mục tiêu, quản lí thời gian...
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài thời khóa biểu..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài: “Người thầy cũ”
- Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1.Luyện đọc :
. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
+ Cách 1: Đọc theo từng ngày (Thứ – buổi – tiết).
+ Cách 2: Đọc theo buổi ( Buổi – thứ – tiết).
. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc theo trình tự ( Thứ – buổi – tiết).
- Gọi HS đọc thành tiếng thời khóa biểu ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.
- Gọi HS đọc lần lượt thời khóa biểu các ngày còn lại.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm đọc lại bài.
* Luyện đọc theo buổi ( buổi – thứ – tiết).
- Cách tiến hành tương tự như trên.
. Tổ chức các nhóm thi “Tìm môn học”.
* Cách thi: Một HS xướng tên 1 ngày hay 1 buổi, ai tìm nhanh, đọc đúng TKB của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng cuộc.
c. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- Em cần thời khóa biểu để làm gì?
.Hoạt động 3. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc TKB theo (thứ- buổi – tiết)
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS đọc thời khóa biểu của lớp.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- 1 HS đọc.
- Tiếp nối nhau đọc từng ngày.
- Đọc theo nhóm cặp đôi.
- Đại diện vài nhóm đọc.
- đọc theo nhóm
- Đọc thầm.
- Thảo luận cặp đôi.
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà và mang đủ đồ dùng học tập.
- 3 HS đọc.
- Học sinh trả lời
- Thực hiện
*********************************
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG.
I. MỤC TIÊU :
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người(BT1,BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu(BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống.
* Tìm kiếm thông tin, hợp tác....
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 4 SGK + tranh minh họa các hoạt động của người.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu được gạch dưới. (Mẫu : Ai là gì?)
+ Bé Uyên là HS lớp 1.
+ Môn học em yêu thích là tin học.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:( miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS lần lượt trả lời.
- GV ghi lần lượt lên bảng.
Bài 2: (miệng)
- GV đính tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát 4 tranh SGK. Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh.
- Chia nhóm mỗi nhóm 4 em thảo luận tranh rồi trả lời.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: (Miệng)
- Hướng dẫn kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu, có dùng từ chỉ hoạt động vừa tìm được.
Mẫu : Em đang đọc sách.
- Gọi 4 HS lên làm thi đua.
- Nhân xét, ghi điểm.
Bài 4: (Viết)
- Phát thẻ từ cho HS các nhóm.
- Thẻ từ có nhiều từ trong đó có 3 đáp án đúng. Chọn từ rồi điền vào chỗ chấm cho đúng.
- Thu 1 số vở chấm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS xem trước bài:“Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy”.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
+ Ai là học sinh lớp 1?
+ Môn học em yêu thích là gì?
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS ghi nhanh các môn học vào giấy nháp rồi trả lời.
- 3 HS đọc lại
-HS trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Quan sát, theo dõi.
+Tranh 1: đọc, đọc sách, xem sách.
+Tranh 2: Viết, viết bài, làm bài,…
+Tranh 3: Nghe, nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo,…
+Tranh 4: Nói, trò chuyện, kể chuyện
- 4 HS lên bảng mỗi em làm 1 câu, lớp làm vào vở nháp
+ Bạn nhỏ đang xem sách.
+ Bạn trai đang viết bài.
+ Bố đang giảng bài cho con.
+ hai bạn HS đang trò chuyện với nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 4 nhóm thảo luận làm bàivào vở.
a, dạy.
b, giảng.
c, khuyên.
****************************
TIẾT 4: TƯ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
BÀI 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. MỤC TIÊU :
-Biết ăn đủ chất,uống đủ nước giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
-HS khá, giỏi biết: Buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
*Các KNS cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng ra quyết định
- Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.
- Kĩ năng làm chủ bản thân.
*Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não.- Thảo luận nhóm- Trò chơi- Tự nói với bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-GV:Tranh ăn uống đầy đủ.
-HS:sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Tiêu hóa thức ăn
-Gọi 2 hs nói về sự tiêu hóa thức ăn ở miệng, ruột non, ruột già.
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: .
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận về bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
-Yêu cầu quan sát từ hình 1 đến 4 và trả lời câu hỏi ở SGK/16.
-Cho các nhóm trình bày.
-Nhận xét – chốt lại.
-Hs trả lời – lớp bổ sung.
-2 hs nhắc lại tên bài.
-Quan sát và thảo luận nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
*-Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn uống đủ bữa và đủ chất .
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
-Nêu các CH:
+Thức ăn được biến đổi thế nào trong ruột non?
+Những chất bổ đó được đưa đi đâu? Để làm gì?
-Trả lời:
+1 phần thức ăn biến thành chất bổ thấm qua thành ruột non rồi đi vào máu nuôi cơ thể.
-Cho hs thảo luận nhóm 4:
+Tạo sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?
+Nếu chúng ta thường xuyên đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra?
-Các nhóm thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
* Kết luận: Chúng ta cần ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn.Nếu cơ thể bị đó, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu…học tập kém.
Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ"
-Cho hs xem tranh và nêu tên các thức ăn ở tranh.
-HDHS chơi:
+Mỗi nhóm chọn các thức cho 1 bữa ăn trong ngày rồi ghi vào bảng nhóm.
-Cho HS tiến hành chơi.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Kể trước lớp.
-Chơi theo hướng dẫn.
-Nhận xét.
3. Củng cố-Dặn dò:
-Tạo sao chúng ta cần ăn đủ no và uống đủ nước?.
- 2 hs trả lời – nhận xét.
-HS khá, giỏi nêu được: Buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
-Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 22/10/2013
Ngày giảng, Thứ năm, ngày 24 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng cộng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
* Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng gài, que tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài tập 2, 5
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 +5.
- GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
- Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- Vậy: 6 + 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng).
+
- Đặt tính: 6
5
11
c. Hoạt động2: Lập bảng cộng 6 cộng với một số.
- Chia HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng.
-Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc.
4. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập
BÀI 1: Tính nhẩm:
-Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn?
BÀI 2 :Tính
- Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng: 6 + 5.
- Gọi 1 HS đọc lại bảng cộng 6 cộng với một số.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm
- Phép cộng 6 + 5
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:11 que tính.( đếm thêm hoặc gộp)
- 6 + 5 = 11
- HS nêu cách đặt tính và tính.
6
+ 5
11
- Vài học sinh nhắc lại.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính.
- Cả lớp đọc
- Đọc thuộc lòng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính.
6 + 6 = 12 6 + 8 = 14
6 + 0 = 6 8 + 6 = 14
6 + 7 = 13 6 + 9 = 15
7 + 6 = 13 9 + 6 = 15
- Không thay đổi.
-1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS lên bảng - lớp làm vàovở
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 HS lên làm, lớp làm vào vở.
6 + 5 = 11 6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
**********************************
TIẾT 2: Tập viết
CHỮ HOA E, Ê
I. Mục tiêu:
- Viết đúng 2chữ cái hoa E; Ê (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng Em(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ)“Em yêu trường em” (3 lần).
* Thể hiện sự tự tin, tự nhận thức...
II. Chuẩn bị: - GV:Chữ mẫu E; Ê; Em yêu trường em.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC.
1. Kiể
File đính kèm:
- lop 2t7P.doc