Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 THAM GIA TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ
 I. MỤC TIÊU
 - Thể hiện được năng khiếu của bản thân thông qua biểu diễn các tiết mục tài 
 năng.
 - Cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia cuộc thi.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:Tham gia vào các hoạt động Tìm kiếm tài năng nhí. 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 a. Đối với GV
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
 b. Đối với HS: 
 - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
 - Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. CHAÒ CỜ
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, 
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện 
nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần 
vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. 
II. SINH HOAT THEO CHỦ ĐỀ
 - HS chào cờ. 
a. Mục tiêu: HS tham gia các phong trào Tìm kiếm 
tài năng nhí. 
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. 
- GV đánh giá khái quát về hoạt động Tìm kiếm tài 
năng nhí được tổ chức ở - HS lắng nghe. 
lớp trong hoạt động trải 
nghiệm tuần trước.
- GV tổ chức cho HS - HS biểu diễn. 
biểu diễn các tiết mục tài 
năng nổi bật của một số 
em trước toàn trường: hát, múa, võ thuật, đóng 
kịch. - HS nhận thưởng. 
- GV trao phần thưởng cho các tiết mục đoạt giải. 
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM 2: EM ĐI HỌC BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự 
học.
 2. Năng lực chung:
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai 
 do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo 
 nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
 ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo lớp 
 em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của 
 mình.
 ▪ Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm.
 ▪ Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động
 ▪ Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong 
 bài thơ.
 ▪ Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với 
 thầy cô giáo.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
1.1.Ổn định:
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của 
toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết những bài hát - HS lắng nghe, trả lời CH.
nào về thầy cô?
- GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát về thầy - Cả lớp hát một bài hát về thầy cô.
cô.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành - HS làm việc cá nhân, hoàn thành 
BT. BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước 
- GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu tiên của lớp.
chủ điểm mới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - HS lắng nghe.
xem cô giáo trong bài Cô giáo lớp em đã dạy các 
bạn nhỏ điều gì nhé.
1.2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước 
làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô giáo lớp em 
 - HS lắng nghe.
không chỉ nói về những điều cô giáo đã dạy các 
bạn nhỏ mà còn cho các em hiểu được những suy 
nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với cô giáo 
của mình.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: 
HĐ: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ 
văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ: ghé, - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
ngắm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của 
nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát bài thơ.
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. + HS đọc theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả 
cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HSHTT đọc lại toàn bài. + 1 HSHTT đọc lại toàn bài.
HĐ: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời 
được các CH để hiểu câu chuyện: Bài thơ là 
những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô 
giáo của mình.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời 
phỏng vấn. theo nhóm đôi.
 - Một số HS trả lời CH theo hình 
 thức phỏng vấn:
 + Câu 1:
 ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với 
 mỗi ý...
 ▪ HS 2: a) Cô giáo tươi cười đón học 
 sinh – 1) Khổ thơ 1.
 b) Chúng em yêu quý cô giáo 
 – 3) Khổ thơ 3.
 c) Cô giáo dạy chúng em tập 
 viết – 2) Khổ thơ 2.
+ Câu 2:
 ▪ HS 2: Tìm những hình ảnh 
 đẹp trong khổ thơ 1 và khổ 
 thơ 2.
 ▪ HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, 
 Gió đưa thoảng hương nhài, 
 Nắng ghé vào cửa lớp / Xem 
 chúng em học bài.
+ Câu 3:
 ▪ HS 1: Trong khổ thơ 3:
 a) Từ ấm cho bạn cảm nhận 
 lời giảng của cô giáo thế nào?
 b) Các từ ngữ yêu thương, 
 ngắm mãi nói lên tình cảm 
 của học sinh đối với cô giáo 
 như thế nào?
 ▪ HS 2: Trong khổ thơ 3
 a) Từ ấm cho mình cảm nhận 
 lời giảng của cô giáo rất gần 
 gũi, thân thiện, giảng giải cho 
 các bạn tận tình, giọng của cô 
 trầm và tạo cảm giác thoải 
 mái, tin cậy.
 b) Các từ ngữ yêu thương, 
 ngắm mãi nói lên tình cảm 
 của các bạn học sinh với cô 
 giáo: nhiều tình cảm, quý mến, yêu thích, muốn nhìn 
 ngắm cô.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp 
 TIẾT 2 án.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng 
Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết từ ngữ chỉ 
hoạt động và biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT.
 BT. Cả lớp đọc thầm theo.
 - HS làm bài vào VBT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
 - Một số HS trình bày kết quả trước 
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.
 lớp.
 - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ ngữ sau 
vào nhóm phù hợp:
Đáp án:
a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, mỉm 
cười, giảng.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: chào, đáp, 
thấy, học, viết, ngắm.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
 - HS thực hiện theo yêu cầu của 
+ BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời GV.
cho câu hỏi nào?
a) Các bạn học sinh chào cô giáo.
b) Cô mỉm cười thật tươi.
c) Cô dạy em tập viết.
d) Học sinh học bài.
Đáp án:
a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho câu 
hỏi Làm gì?. b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi Ai?.
c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả lời cho câu 
hỏi Làm gì?.
d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho câu hỏi 
Làm gì?.
* Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị 
cho tiết học sau.
Cách tiến hành: - 2 HS đọc lại bài thơ.
- GV mời 2 HS đọc lại bài thơ.
 - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết 
thêm được điều gì? Em biết làm gì?
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ----------------------------******---------------------------------
 TOÁN
 BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm 
chất sau đây:
 1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học 
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2.Năng lực chung: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết 
vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện Toán học.
3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa
 Bộ ĐD học Toán 2.
 HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động
 1.1.Ổn định (KTBC)
 1.2. Dạy bài mới
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành
 * Bài 1:
 - Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính 
 cộng, tính trừ
 ( có nhớ ) trong phạm vi 20.
 - 2 HS nêu.
 - Gọi HS nêu YC của bài.
 - Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
 - Bài 1 yêu cầu gì ?
 - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu 
 trong bài.
 - HS thảo luận với bạn về cách tính 
 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
- GV NX, chữa bài.
* Bài 2:
Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ 
năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 
20( có nhớ ) đã học vào tính nhẩm.
- Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu.
- Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết 
hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. quả các phép cộng và phép trừ nêu 
VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6. trong bài.
 - HS thảo luận với bạn về cách tính 
 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
* Bài 3:
- Mục tiêu: 
Củng cố về cách lập phép tính đúng
 - Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3
 - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích 
- Bài 3 yêu cầu gì ?
 hợp ( theo mẫu )
 - HS tự nêu thêm các VD tương tự để 
 thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu.
 - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa 
 chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS 
 tìm kết quả cho các trường hợp còn lại 
 trong bài.
 THƯ GIÃN - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống 
 trong thực tế liên quan đến phép cộng, 
 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, 
 - Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL hôm sau chia sẻ với các bạn.
 giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề 
 toán học.
 *Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn 
 dò)
 Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 bài
 - Bài học hôm nay, em biết thêm về điều 
 gì?
 - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em 
 nhắn bạn điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ----------------------------******---------------------------------
 Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2023
 TOÁN 
 BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG ( T 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm 
chất sau đây:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20.
 - Thực hành vận dụng “ Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường 
 hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
 - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
2.Năng lực chung:
 Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết 
vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện Toán học.
3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
-Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm.
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm
2.Phương tiện và công cụ dạy học
 - GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa
 Bộ ĐD học Toán 2.
 -HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động
1.1.Ổn định (KTBC)
1.2. Dạy bài mới
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Bài 4:
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện 
dãy tính có 2 phép tính.
- Gọi 2 HS nêu YC của bài
- Bài 4 yêu câu gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm 
cách tính. - 2 HS nêu.
 - HS nêu: Tính
- Gọi 3 HS lên bảng. - HS làm các bài tập có hai phép tính 
- NX, chữa bài. cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần 
 lượt từ trái sang phải.
* Bài 5:
 - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng chọn dấu 
thích hợp để điền vào(?)
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép 
tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa 
chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp.
* Bài 6:
 - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài 
toán có lời văn liên quan đến phép trừ - 3 HS làm bảng lớp.
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc bài toán.
 -Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, 
 THƯ GIÃN bài toán hỏi gì?
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm 
 câu trả lời cho bài toán đặt ra.
- Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL 
giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề - HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
toán học
 Phép tính: 12 – 9 = 3.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói 
 Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong 
theo cách của các em.
 chóng.
*Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn 
dò)
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống 
điều gì? trong thực tế liên quan đến phép cộng, 
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, 
nhắn bạn điều gì? hôm sau chia sẻ với các bạn.
 - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. IVĐIỀU CHỈNH SAU BÀIDẠY: 
 Tự nhiên và Xã hội 
 Bài 5: Một số sự kiện ở trường ( tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1.Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 
 2. Năng lực chung : Hình thành và phát triển các năng lực cho HS 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 3. Phẩm chất
 - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ 
 chức ở trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 +Tranh ảnh phóng to hoặc tranh trên máy
 + Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội
 + Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động 1.1.Ổn định : KT bài cũ -HS trả lời câu hỏi GV đặt ra
1.2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Bài 5: Một số sự kiện ở trường ( tiết 3)
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá:
Hoạt động 5: Một số hoạt động HS có thể làm để 
chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
a. Mục tiêu: Kể được một số việc HS có thể làm để 
chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo Việt Nam.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS dựa vào các hình ảnh gợi ý trong 
SGK trang 30 (từ Hình 1 đến Hình 4): Hãy kể tên một 
 - HS quan sát tranh, trả lời câu 
số hoạt động các em có thể làm để chuẩn bị cho Ngày 
 hỏi
nhà giáo Việt Nam. ( HSCHT )
 - HS trả lời: Một số hoạt động 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 các em có thể làm để chuẩn bị 
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả cho Ngày nhà giáo Việt Nam: 
làm việc nhóm trước lớp. biểu diễn văn nghệ, làm báo 
 tường, trang trí lớp học,...
- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả 
lời của các bạn. 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS
 Thư giãn
3. Hoạt động Luyện tập , thực hành
 Hoạt động 6: Chuẩn bị cho một số sự kiện được tổ 
chức ở trường
a. Mục tiêu: Làm được một số việc thiết thực để 
chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả của hoạt động 5, 
mỗi nhóm lựa chọn một 
hoạt động phù hợp với 
khả năng của nhóm mình 
để chuẩn bị chào mừng 
Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- GV hỗ trợ HS lên kế 
hoạch và phân công 
những công việc cụ thể.
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản phẩm của 
nhóm mình và nhận xét sản phẩm của nhóm bạn.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói về cảm nhận của 
em khi tham gia các hoạt động chuẩn bị cho Ngày 
Nhà giáo Việt Nam. ( HSHTT )
* Hoạt động nối tiếp ( Củng cố, dặn dò )
- GV dặn HS về nhà xem trước bài Một số sự kiện ở 
trường ( tiết 1) - HS giới thiệu sản phẩm.
 - HS trả lời: Khi tham gia các hoạt 
 động em cảm thấy mình học hỏi 
 được rất nhiều điều từ các bạn, qua 
 đó em hiểu thêm nhiều hơn về ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt Nam, 
 đồng thời qua đó em cũng gửi gắm 
 nhiều tình cảm, lòng biết ơn của 
 mình hơn đến quý thầy cô.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .
.................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn 
bản.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp 
 em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu 
 mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 ▪ Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
 ▪ Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
 dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và 
 nối chữ đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong 
 các BT chính tả.
 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ E, Ê.
 - Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết 
câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 + Học sinh:
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động
1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ )
 - HS lắng nghe.
1.2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước 
làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám 
phá: 
HĐ: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 
khổ thơ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: 
chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
 - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô giáo lớp em.
 - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp lớp đọc thầm theo.
đọc thầm theo. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức 
của 2 khổ 2, 3 bài thơ:
+ Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh 
cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của 
các bạn dành cho cô giáo.
+ Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, 
mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa 
và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS viết vào vở Luyện viết 2.
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
Chấm, chữa bài: - HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết 
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối - HS tự chữa lỗi.
bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng 
lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2)
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên 
/ iêng.
 - 1 HS đọc YC của BT.
Cách tiến hành:
 - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
- GV mời 1 HS đọc YC của BT.
 một.- 2 HS lên bảng làm BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
một.
 - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 HS lên 
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.docx ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.docx





