TIẾT 2:TOÁN
36 + 15 (tr/36)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Làm bài 1(dòng 1), bài 2(a, b), bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Que tính, bảng gài
-Hình vẽ, bài tập 3
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1880 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Ngày soạn : 26/10/2013
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1:CHÀO CỜ
**************************
TIẾT 2:TOÁN
36 + 15 (tr/36)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Làm bài 1(dòng 1), bài 2(a, b), bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Que tính, bảng gài
-Hình vẽ, bài tập 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
46 + 4 ; 36 + 17.
- Gọi 1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15.
- GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
- Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính, tìm kết quả.
- Vậy: 36 + 15 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK).
+
36
15
51
c. Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập
Bài 1(dòng 1) Tính
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính
- Nhận xét,ghi điểm.
Bài 2:(a, b) Đặt tính rồi tính tổng
- Muốn tính tổng em làm thế nào ?
- Nhận xét,ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK).
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tự đặt đề toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm .
- Lớp làm bảng con.
-1 HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
+ Phép cộng 36 +15.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 51 que tính.
+ có 51 .
* 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
* 3 cộng 1bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
- Vài HS nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Giải bài toán theo hình vẽ.
- 3 HS đặt đề toán.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Cả gạo và ngô có số kg là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg
**************************************
TIẾT 3+4: TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
-GDKNS cho HS: Biết quý trọng cô giáo cũng như người mẹ của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài TĐ SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài “Thời khóa biểu”
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Luyện đọc
. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Đọc từng câu: Rút từ : gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét toáng, …
* Đọc từng đoạn trước lớp: (4 đoạn)
+ GVHD HS đọc nhấn giọng nghỉ hơi đúng:
- Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu vào đây?/ Trốn học hả?//
- Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi://“Từ nay … trốn học … không?”//
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
Giảng thêm: thầm thì (nói nhỏ vào tai) ; vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thoát)
* . Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
* 1 HS đọc toàn bài.
. Nhận xét tiết học
- HS1: Đọc thời khóa biểu theo (thứ- buổi- tiết)
- HS2: Đọc thời khóa biểu theo (buổi- thứ- tiết)
-Theo dõi bài đọc ở SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Luyện ngắt câu
- Hiểu nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4
- 4 nhóm cử đại diện thi đọc đoạn
- Lắng nghe
TIẾT 2
c. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ?
- Hai bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?
- Ai đã hiện ra Minh và Nam đang chui qua chỗ tường thủng?
- Khi đó bác bảo vệ làm gì?
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ?
- Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc ?
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?
- Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào lớp em đã làm gì?
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc toàn truyện
- Gọi 5 HS xung phong tự mình chọn vai lên thi đọc truyện theo vai.
- GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”?
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi em đọc 2 đoạn.
+1 HS đọc đoạn 1 .
- Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.
- Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng.
+ HS đọc thầm đoạn 2,3 .
- Bác bảo vệ.
- Bác nắm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn học hả?”
- Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay … học sinh lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất … đưa em về lớp.
+ HS đọc đoạn 4.
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Nam cảm thấy xấu hổ.
- Minh thập thò ngoài cửa lớp, khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam đã xin lỗi cô.
- là cô giáo
- Thực hiện
***************************************************************
Ngày soạn: 27/10/2013
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- BT cần làm: bài 1, 2, 4, 5 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
36 + 18 ; 35 + 26.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS dựa vào các công thức cộng đã học nhẩm và điền ngay kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Muốn tính tổng em làm sao?
- Gọi HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Đính tóm tắt ( Như SGK) lên bảng.
- Bài tập thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 5a: Cho HS quan sát hình vẽ.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Muốn tính tổng khi biết các số hạng em làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm . Lớp làm bảng con.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm. 6 + 5 = 11 9 + 6 = 15
5 + 6 = 11 6 + 7 = 13
8 + 6 = 14 7 + 6 = 13
6 + 6 = 12 6 + 4 = 10
6 + 10 = 16 6 + 8 = 14
- Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
+ Bài toán về nhiều hơn.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Bài giải
Đội 2 có số cây là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
- Quan sát và trả lời miệng
a. Có 3 hình tam giác.
- HS Nhắc lại.
*********************************
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền;
- H/s KG biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh họa câu chuyện ( Như SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : “Người thầy cũ”
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV đính tranh lên bảng.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV và cả lớp bình chọn HS kể hay.
c. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Kể lần 1: GV dẫn chuyện
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai trước lớp.
- GV nhận xét bình chọn những HS kể hay.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mẹ nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- HS quan sát tranh, đọc lại lời nhân vật trong tranh, nhớ từng đoạn câu chuyện.
- HS kể theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung.
- 1 HS nêu.
- Làm theo yc
- HS nhận các vai còn lại.
- Mỗi nhóm 5 em phân vai dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện trước lớp.
************************************
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Tập chép):
NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2, 3a.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho ngắm mãi, điểm mười.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
- Trong bài có những dấu câu nào ?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó.
- Hướng dẫn viết đúng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, xin lỗi, …
. Học sinh chép vào vở
- GV theo dõi giúp đỡ
. Chấm chữa lỗi :
- Thu chấm 7 đến 8 bài chấm nhận xét, ghi điểm .
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bt
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
Bài 3a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
-1 học sinh đọc lại.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
+ HS trả lời.
+ Đầu câu có dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- HS tự phát hiện.
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
-HS đổi vở chấm bài
- Điền vào chỗ trống ao/au:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Trèo cao ngã đau.
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
*************************
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Bài 4: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Trẻ em có bổn phận tham gia lảm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Em đã làm những việc gì giúp đỡ bố mẹ
-GV nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Xử lý tình huống:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó đóng vai xử lí tình huống
* Tình huống 1 : Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?
* Tình huống 2 : Mẹ đi làm muộn chưa về bé Lan sắp đi học mà chưa có ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì?
* Tình huống 3 : Ăn cơm xong mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên ti vi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Kết luận :
Khi được giao làm bất cứ công việc nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm công việc khác
c. Điều này đúng hay sai
-HS tự nêu
-Các nhóm thảo luận đóng vai xử lí tình huống
-Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông em giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi.
-Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau cho mẹ để khi mẹ về mẹ có thể nhanh chóng nấu kịp cơm cho bé Lan ăn đi học.
-Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim
* Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày bày kết quả thảo luận.
Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm
GV phổ biến cách chơi
- Giơ mặt trời đỏ => đúng
- mặt trời xanh => sai
* Câu c , d , e là đúng
Câu a , b là sai
Thảo luận cả lớp:
-Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của công việc đó ra sao?
-Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay tự em làm
-Trước những công việc đó bố mẹ tỏ thái độ như thế nào?
-Em có mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà nào ? vì sao?
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
a / Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn.
b / Trẻ em không phải làm việc nhà.
c / Cần làm tốt việc nhà khi có mặt người lớn cũng như vắngmặt người lớn
d / Tự giác làm những việc nhà phù
Hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
e / Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
- Ở nhà em đã tham gia quét nhà lau nhà, rửa ấm chén . . .
- Sau khi quét nhà, lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát.
Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm
Trước những công việc đó, bố mẹ rất hài lòng và khen em.
Em còn mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà như gấp quần áo, trông em giúp bố mẹ.
Ngày soạn: 28/10/2013
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
BẢNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( 3 phép tính đầu), bài 3
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi BT3,4.
III. LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 16 + 5 ; 27 + 15.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
a. Gọi HS nhẩm nêu kết quả phép tính:
- Cho cả lớp đọc.
b. Gọi HS lên bảng nhẩm tính và viết kết quả phép tính.
Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS nêu cách tính rồi lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
*Tóm tắt: Hoa : 28 kg
Mai cân nặng hơn Hoa: 3 kg.
Mai : … kg?
-Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
a. 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11
9 + 3 = 12 8 + 4 = 12......
9 + 4 = 13
9 + 5 = 14
9 + 6 = 15
- Cả lớp đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Cả lớp làm vào bảng con:
2 + 9 = 11 3 + 9 = 12.
3 + 8 = 11 4 + 7 = 11.....
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào bảng con:
- 1 HS đọc đề toán.
- 2HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
- HS nhận dạng “Bài toán nhiều hơn”.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Mai cân nặng số kg là
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31 kg
- 1 số em thi đọc thuộc bảng cộng.
***********************************
TIẾT 2: TẬP ĐỌC:
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
- Lòng yêu thương bà và quý trọng thầy – cô giáo.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS bài “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Luyện đọc.
. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu :
+Hướng dẫn đọc đúng: nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến, …
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Chia đoạn: 3 đoạn ( GV nói rõ ).
- Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu
- Thế là/ chẳng bao giờ … cổ tích,/ … âu yếm, / vuốt ve.//
- Tốt lắm! // Thầy … nhất định sẽ làm!//- Thầy khẽ nói với An// .
+ Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ : âu yếm, thì thào, rìu mến, mới mất, đám tang.
* Đọc từng đọan trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1 HS đọc toàn bài.
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2.
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
- Vì sao An buồn như vậy?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
d. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu HS tự phân vai thi đọc toàn truyện.
- Bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Trong bài em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc đúng.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc
- Hiểu nghĩa từ.
- Đọc theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc
+ 1 HS đọc đoạn 1, 2. Cả lớp đọc thầm.
- lòng nặng trĩu nỗi buồn, ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.
+ 1 HS đọc.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An
- Nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay dịu dàng,…
- Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi An đang đau buồn vì bà mới mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy
- Mỗi nhóm phân vai ( Người dẫn chuyện, An, thầy giáo) thi đọc toàn truyện.
- Vài em trả lời.
*******************************
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu(BT1,BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ chép sẵn bài tập SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng điền từ ( dạy, quét (dọn), giảng, đọc(xem) ) vào chỗ chấm trong câu.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:( miệng)
* GV đính bảng phụ lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc câu a.
- Từ nào chỉ loài vật trong câu con trâu
- Con trâu đang làm gì?
Ăn chính là từ chỉ sự hoạt động của con trâu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm một số từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu b,c.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đọc các từ: ăn, uống, tỏa.
- Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái mà các em biết.
Bài 2: (miệng)
- Hướng dẫn chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm cho đúng.
- GV phát bảng phụ cho 3 cặp, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời gian 2’.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài đồng dao.
Bài 3: (viết)
- Hướng dẫn HS làm câu a.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
- Để tách rõ 2 từ cùng chỉ sự hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy các em hoạt động theo nhóm 4 thời gian 2’ để đặt đấu phẩy thích hợp vào các câu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua .
- Nhận xét, ghi điểm.
- Dấu phẩy dùng để làm gì?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hôm nay ta học nội dung gì?
- Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ chỉ hoạt động, trạng thái nào.
- Nhận xét tiết học
- HS1: + Thầy Thái dạy môn toán.
+ Tổ trực nhật quét (dọn) lớp.
- HS2: + Cô Hiền giảng bài rất hay.
+ Bạn Hạnh đọc(xem) truyện.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu đọc
- Từ con trâu
- Ăn cỏ.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làn bảng con.
- HS đọc.
- HS tìm .
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 3 nhóm đính bảng phụ lên
- Các từ điền lần lượt là: đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Điền dấu phẩy vào câu.
- 2 từ: học tập, lao động.
- Trả lời câu hỏi: Ai làm gì?
- HS thảo luạn theo nhóm 4 em
- 2 em đại diện 2 nhóm lên làm.
- Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu.
*****************************
TIẾT 4 : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như:ăn chậm nhai kĩ,không uống nước l,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện,tiểu tiện.
*KNS: Kĩ năng quyết định. Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin. KN tự nhận thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Làm gì để ăn sạch.
+Hãy nói ăn sạch chúng ta làm những việc gì?
- HS quan st tranh SGK
Hình 1: Rửa tay thế nào là sạch và hợp vệ sinh?
Hình 2: Rửa quả như thế nào là đúng?
Hình 3: Bạn trong hình đang làm gì?
? Việc làm đó có ích lợi gì?
? Kể tên một số quả trước khi ăn cần gọt vỏ?
Hình 4: Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn?
Hình 5: Bát, đĩa, thìa trước, sau khi ăn phải làm gì
? Để ăn sạch sẽ cần phải làm gì?
KL: Rửa tay trước khi ăn,rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn, thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột,…
Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
- HS nêu hàng ngày ở nhà, trường uống gì mà em ưa thích nhất?
KL: đồ uống nào nên uống và không nên uống.
- HS quan st các hình 6,7,8 SGK và nhận xét:
? Bạn nào trong các hình uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao?
KL: Uống nước đảm bảo vệ sinh là nước lấy từ nguồn nước sạch,
Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
? Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
- HS thấy tác hại của việc ăn uống không sạch sẽ.
KL: Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như: đau bụng, tiêu chảy
3. Củng cố dặn dò:
? Theo em,như thế nào là ăn uống sạch sẽ?
- Nhận xét tiết học
- Rửa tay, thức ăn phải đậy, bát đĩa để nơi khô ráo
- Rửa bằng xà phòng và nước sạch
- Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần bằng nước sạch
- Bạn gái đang gọt vỏ trái cây
- Gọt vỏ cho sạch, ăn không bị bệnh
- Xoài, đu đủ, lê…
- Thức ăn trong bát sạch mới hợp vệ sinh, đậy lồng bàn tránh ruồi …
- Để nơi khô ráo,sạch sẽ,thoáng mát, sau khi ăn bát, đĩa,t hìa phải rửa sạch
- Rửa tay trước khi ăn,rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn, thức ăn phải đậy cẩn thận.
- Bạn hình 8 uống hợp vệ sinh vì bạn uống nước đun sôi. Hai bạn ở hình 6,7 uống chưa hợp vệ sinh vì uống nước có ruồi đậu và nước lạnh.
- Ăn uống sạch sẽ giúp ta đề phòng một số bệnh đường ruột.
- Ăn phải rửa tay nên ăn chín và uống nước được nấu chín.
Ngày soạn: 29/10/2013
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 31 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 và bài tập 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính:
37 + 8 ; 9 + 22.
- Gọi 1 HS đọc thuộc bảng cộng.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
-Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức.
- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn?
Bài 3 :Tính:
- Em thực hiện tính kết quả phép cộng theo thứ tự nào?
-Gọi HS lên bảng làm .
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Gọi1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng – cả lớp bảng con.
- 1 HS đọc bảng cộng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính.
- Không thay đổi.
a. 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15
6 + 9 = 15 8 + 7 = 15........
b. 3 + 8 = 11
5 + 8 = 13.........
-1 HS nêu yêu cầu bài.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái
- 3HS lên bảng - lớp làm vào bảng con..
- 1 HS đọc đề toán.
+ Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi.
- HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở .
Bài giải
Mẹ và chị hái được số quả bưởi là:
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số: 54 quả bưởi
**********************************
Tiết 2: Tập viết
CHỮ HOA G.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Góp ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Góp sức chung tay (3 lần).
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ cái.
- VTV, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi 2 h/s viết trên bảng E, E cỡ vừa
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chữ hoa G
- Mẫu chữ.
- Chữ hoa G cao mấy li và rộng mấy ô?
- Chữ hoa G được tạo bởi mấy nét? Là những nét nào?
- Vừa viết vừa hướng dẫn chữ hoa G
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Đưa ra cụm từ ứng dụng và yêu cầu h/s đọc
- Em hiểu thế nào là Góp sức chung tay?
- Nhận xét về độ cao- khoảng cách- cách đặt dấu
- HD học sinh viết
- Hướng dẫn viết vở.
- Hướng dẫn và định hướng cho học sinh viết từng dòng.
- Chấm bài:
- Chấm
File đính kèm:
- lop 2t8P.doc