Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Tố Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 TUÀN 8 
 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022
 Sinh hoạt dưới cờ:
 GIỪ NÀO, VIỆC NẤY
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. 
Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 8
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Tạo sự vui vẻ, gắn kết giữa các HS trong trường.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của việc tự phục vụ bản thân khi ở nhà 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
 GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
 HS: Mặc đồng phục, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. 
trào của tuần tới. 
- GV tiếp tục triển khai hoạt động - HS lắng nghe. 
hướng đến việc tự phục vụ bản thân khi 
ở nhà và ở trường của HS. - HS trình diễn tiểu phẩm. 
- GV tổ chức cho HS tham gia trình 
diễn tiểu phẩm “Giớ nào, việc nấy”. 
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Tiếng Việt:
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BỨC TRANH BÀN TAY
 (2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu 
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 
1.
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. 
Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô 
giáo.
▪Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?.
+ Năng lực văn học:
▪Nhận diện được bài văn xuôi.
▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
 Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
 Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 
- GV mời 1 HS đọc to YC của 2 BT - 1 HS đọc to YC của 2 BT trước 
trước lớp. lớp.
BT 1:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành BT 1 - HS hoàn thành BT 1 theo hình thức 
theo hình thức trò chơi giải ô chữ. Bạn trò chơi.
nào trả lời nhanh, đúng và nhiều nhất 
sẽ giành chiến thắng.
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
1) Thầy
3) Vui
4) Mến thương
5) Hiền
8) Nhớ
9) Cô giáo
 Từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng: Yêu thương.
BT 2:
- GV yêu cầu HS đặt một câu với từ - HS đặt một câu với từ mới xuất 
mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng. hiện ở cột dọc tô màu vàng.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
trước lớp. lớp. VD: Con người cần có lòng yêu 
- GV nhận xét. thương.
 - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bức - HS lắng nghe.
tranh bàn tay hôm nay chúng ta học sẽ 
cho các em hiểu được tình cảm của bạn 
Hải dành cho cô giáo qua bức tranh vẽ 
bàn tay của cô.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu bài Bức tranh bàn tay. - HS luyện đọc:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 2 HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc 
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc thầm theo.
nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát 
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả 
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn 
đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp 
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời 
trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình 
hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn:
 + Câu 1:
 HS 1: Cô giáo yêu cầu HS vẽ gì?
 HS 2: Cô giáo yêu cầu HS vẽ một 
 vật em thích oặc một người em yêu 
 quý.
 + Câu 2:
 HS 2: Vì sao bức tranh của Hải làm 
 cô giáo ngạc nhiên?
 HS 1: Bức tranh của Hải làm cô giáo 
 ngạc nhiên vì bức tranh chỉ có hình 
 một bàn tay được vẽ rất đơn giản, 
 vụng về. + Câu 3:
 HS 1: Hải giải thích thế nào?
 HS 2: Hải giải thích đó là bàn tay 
 của cô giáo.
 + Câu 4:
 HS 2: Món quà quý mà cô giáo nhận 
 được từ bức tranh là gì?
 HS 1: Món quà quý mà cô giáo nhận 
 được từ bức tranh là tình cảm của 
 Hải dành cho cô giáo.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, nhận xét.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1. - 1 HS đọc to YC của BT 1.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, - Cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn 
mời 3 bạn lên bảng hoàn thành BT. lên bảng hoàn thành BT.
- GV nhận xét, chữa bài: - HS lắng nghe.
a) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay.
 Hải là ai?
b) Hải vẽ bức tranh bàn tay.
 Hải làm gì?
c) Đó là bàn tay yêu thương của cô 
giáo.
 Đó là gì?
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn - HS làm việc cá nhân, hoàn thành 
thành BT. BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả 
trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước 
- GV nhận xét, chốt đáp án: lớp.
a) Mỗi em hãy vẽ một bức tranh! – 3) - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt 
dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. đáp án.
b) Vì sao em vẽ bàn tay? – 1) dùng để 
hỏi.
c) Cô giáo rất vui. – 2) dùng để kể.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Toán: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tiếp theo)
 (Tiết 1)
1.Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc 
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:- Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn 
liên quan đến bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội 
được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, 
NL giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính; SGK; bông hoa
 Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố 
bạn” 
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức - HS thực hành chơi trò chơi theo 
cho HS chơi. HD của GV
 - Nhiệm vụ 1: Một HS lấy ra một số 
 đồ vật ( que tính, hình vuông, ) 
 đố bạn lấy được nhiều hơn số đồ vật 
 mình lấy là 2 đồ vật.
 - Nhiệm vụ 2: Một HS lấy ra một số 
 đồ vật ( que tính, hình vuông, ) 
 đố bạn lấy được ít hơn số đồ vật 
 mình lấy là 2 đồ vật.
+ Làm thế nào để em lấy đúng được số - Một số nhóm chia sẻ trước lớp. 
đồ vật mà bạn yêu cầu? - HS nói cách làm của cá nhân các 
- GVNX và tổng kết trò chơi. em.
2. HS quan sát tranh thảo luận cặp đôi, - HS thảo luận theo cặp. Đại diện 2 
sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn để đặt nhóm lên trình bày: VD:
câu hỏi về số bông hoa của các tổ ( Tổ Hai có 5 bông hoa. Tổ 1 có nhiều 
Trong bảng thi đua) hơn tổ Hai 1 bông hoa. Hỏi tổ Một 
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới. Trong có bao nhiêu bông hoa?
bài học ngày hôm nay, cô và các em sẽ 
học bài 24: Bài toán liên quan đến 
phép cộng, phép trừ ( tiếp theo) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: (10’)
- GV trình chiếu bài toán. - HS quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS đọc bài toán ( 2 HS)
họa , GV nêu bài toán. 
- Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: - HS nói cho nhau nghe trong nhóm 
 đôi.
+ Bài toán cho biết gì? + Tổ Một có 6 bông hoa, tổ Ba có 
 nhiều hơn tổ Một 2 bông hoa
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi tổ Ba có bao nhiêu bông hoa?
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như - HS đọc tóm tắt. 
SGK)
- Yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép 
trả lời câu hỏi của bài toán. tính trả lời câu hỏi của bài toán.
+ Tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông. + Ta làm phép tính cộng. Lấy số 
Muốn tìm số bông hoa của tổ Ba ta làm bông hoa của tổ Một cộng thêm 2 thì 
phép tính gì? ra số bông hoa của tổ Ba.
- GV nhận xét và hướng dẫn cách trình - HS trình bày miệng phép tính và 
bày lời giải. giải thích cách làm( Đại diện 2 
 Bài giải nhóm)
Tổ ba có số bông hoa là: 
 6 + 2 = 8 ( bông) - HS đọc lại bài giải trên bảng.
 Đáp số: 8 bông hoa
- GV chốt cách làm.
+ Tìm số bông hoa của tổ Ba bằng cách 
lấy số bông hoa của tổ Một ( 6 bông) 
cộng với phần hơn ( 2 bông) Đây là 
bài toán về nhiều hơn.( Làm phép 
cộng)
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: (14’)
* Hoạt động 1: Bài 1
- Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS đọc bài toán.
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm 
 đôi.
 + BT cho biết: Mai gấp được 7 chiếc 
+ Bài toán cho biết gì? thuyền giấy, Toàn gấp được nhiều 
 hơn Mai 5 chiếc
 + BT hỏi : Toàn gấp được bao nhiêu 
+ Bài toán hỏi gì? chiếc thuyền giấy ? 
 - HS đọc tóm tắt. 
- GV nêu tóm tắt bài toán. - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và 
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi. phép tính thích hợp cho các ô các ô 
- HS thảo luận lựa chọn phép tính để đặt trong phần phép tính giải và đáp 
tìm câu trả lời cho bài toán. số.
 - Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV cho HS giao lưu + Vì Toàn gấp được nhiều hơn Mai + Để tìm số thuyền của Toàn gấp được 5 chiếc thuyền. Nên tìm số thuyền 
tại sao em lại làm phép cộng? của Toàn ta lấy Số thuyền của Mai 
- GV nhận xét. cộng thêm 5.
* Hoạt động 2: Bài 2
- GV trình chiếu bài toán. 
- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - HS đọc bài toán.
- Em hãy nói cho bạn cùng bàn của 
mình nghe xem
- Bài toán cho biết gì? - HS phân tích bài toán, nói cho 
- Bài toán hỏi gì? nhau nghe trong nhóm đôi phần tóm 
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt tắt. 
 - Đại diện nhóm nêu tóm tắt (2 
- GV: Các em hãy suy nghĩ, xác định nhóm)
phép tính phù hợp để điền vào phần bài - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào 
giải trong phiếu bài tập. PBT.
- Y/c HS đọc bài làm của mình.
? Vì sao em lại lấy 35 + 20 ? - HS nêu miệng bài giải
- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay 
cô xem. + Vì sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi 
 dây lụa màu xanh 20 cm nên con lấy 
- GV lưu ý “ dài hơn” cũng có nghĩa là 35 + 20.
“nhiều hơn” - HS nhận xét
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào 
chúng mình vừa được học? HSTL: Bài toán thuộc dạng toán 
- Gọi HS nhận xét nhiều hơn.
 - HS lắng nghe
 HOẠT DỘNG VẬN DỤNG:( 5P)
- HS nghĩ ra một số tình huống trong - HS nêu một BT về nhiều hơn.
thực tế liên quan đến bài toán về nhiều 
hơn.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Dặn chuẩn bị bài sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt:
 NGHE-VIẾT: NGHE THẦY ĐỌC THƠ. CHỮ HOA: G
 (2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng: 1.1 Năng lực:
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua 
bài chính tả, củng cố cách trình bày thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp 
nói; chữ đầu mỗi dòng viết hoa, chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ 
đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở.
▪ Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông.
▪ Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy 
định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong 
các BT chính tả.
1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe-viết:
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu 1 đoạn thơ Nghe thầy - HS đọc thầm theo.
đọc thơ.
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ, yêu - 1 HS đọc lại đoạn thơ, cả lớp đọc thầm 
cầu cả lớp đọc thầm theo. theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS lắng nghe.
hình thức của đoạn thơ:
+ Về nội dung: Đoạn thơ nói về một 
cậu học trò nghe thầy giáo đọc thơ về 
những hình ảnh gần gũi, thân thương.
+ Về hình thức: Thể thơ lục bát, một 
câu 6, một câu 8 tiếp nói. Chữ đầu mỗi 
dòng viết hoa. Chữ đầu dòng 6 lùi vào 
3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi 
vào 1,5 ô li tính từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
1.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
Hoạt động 2: Bài tập
- GV mời 2 HS đọc YC của BT (2), - 2 HS đọc YC của BT (2), (3).
(3).
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
viết 2, tập một. một.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 4 - 4 HS lên bảng làm BT.
HS lên bảng làm BT.
- GV chữa bài: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
BT (2): Chọn chữ hoặc vần phù hợp a)Dẻo, Giấy, rất
với ô trống rồi giải câu đố b) vuông, Muốn
BT (3): Chọn tiếng trong ngoặc đơn a) con dao, giao việc, tiếng rao, giao 
phù hợp với ô trống lưu
 b) buồng chuối, buồn bã, vui buồn, 
 buồng cau
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa G
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa G
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và 
xét chữ mẫu G: nhận xét mẫu chữ E, Ê.
+ Quan sát mẫu chữ G: chữ viết hoa G 
gồm 2 phần: nét thắt phối hợp với nét 
móc gần giống chữ C hoa và nét 
khuyết dưới.
+ Quan sát cách viết chữ hoa G trên 
màn hình:
Nét 1: viết tương tự như chữ C hoa, 
nhưng không có nét lượn xuống ở cuối 
mà dừng lại ở giao điểm giữa đường kẻ 
ngang 3 và đường kẻ dọc 5.
Nét 2: từ điểm kết thúc nét 1, viết tiếp 
nét 2 (nét khuyết dưới). Điểm dưới 
cùng của nét khuyết cách đường kẻ 
ngang 1 là 3 đơn vị. Điểm dừng bút là - HS quan sát, lắng nghe.
giao điểm giữa dòng kẻ ngang 2 và 
dòng kẻ dọc 6. - HS đọc cụm từ ứng dụng.
- GV viết chữ G lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS lắng nghe.
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Giữ các chữ cái.
gìn vệ sinh thật tốt.
- GV mời 1 HS nêu ý nghĩa của cụm từ 
ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét độ cao của các chữ cái:
Chữ cái có độ cao 4 li: G.
Những chữ cái có độ cao 2,5 li: g, h. - HS viết các chữ G cỡ vừa và cỡ nhỏ 
Chữ có độ cao 1,5 li: t. vào vở.
Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ư, - HS viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ 
n, s, â, ô. sinh thật tốt cỡ nhỏ vào vở.
- GV viết mẫu chữ Giữ trên phông kẻ ô 
li (tiếp theo chữ mấu), nhắc HS lưu ý 
điểm cuối của chữ G nối liền với điểm 
bắt đầu chữ i.
3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ G cỡ vừa và 
cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng 
Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ vào vở.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Toán:
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tiếp theo)
 (Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc 
sống hằng ngày. 
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:- Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn 
liên quan đến bài toán về ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được 
phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL 
giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính; SGK.
 Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
‒ HS thực hành với đồ vật thật ; chia sẻ HS thực hành theo HD của GV: 
các tình huống gắn với thực tế cuộc - HS A lấy ra 10 que tính đố học 
sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực sinh B lấy được nhiều hơn số que 
hiện Bài toán về nhiều hơn. tính mình lấy là 3 que tính. 
 - Mời một bạn đặt lời bài toán về 
 nhiều hơn theo thao tác lấy que tính 
 của hai bạn.
- GV nhận xét phần thực hành của HS. - Nêu phép tính để tìm số que tính 
 của bạn B.
 - HS nhận xét
- Dẫn vào bài mới
Tiết học trước các em đã được học bài 
toán về nhiều hơn. Trong bài học hôm 
nay, cô và các em sẽ học tiếp bài 24: 
Bài toán liên quan đến phép cộng, 
phép trừ ( tiếp theo) Tiết 2. Bài toán về 
ít hơn
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: (10’)
- GV trình chiếu bài toán. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS quan sát
họa , GV nêu bài toán. - HS đọc lại bài toán ( 2 HS)
- Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: - HS nói cho nhau nghe trong nhóm 
 đôi.
+ Bài toán cho biết gì? + Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít 
 hơn tổ Hai 1 bông hoa
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi tổ Bốn có bao nhiêu bông 
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như hoa?
SGK) - HS đọc tóm tắt. 
- Yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính 
trả lời câu hỏi của bài toán. - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép 
+ Tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông. tính trả lời câu hỏi của bài toán.
Muốn tìm số bông hoa của tổ Bốn ta + Ta làm phép tính trừ. Lấy số bông 
làm phép tính gì? hoa của tổ Hai trừ đi 1 thì ra số bông 
- GV hướng dẫn cách trình bày lời giải hoa của tổ Bốn.
 Bài giải - HS trình bày miệng phép tính và 
Tổ Bốn có số bông hoa là: giải thích cách làm( Đại diện 2 
 5 - 1 = 4 ( bông) nhóm) Đáp số: 4 bông hoa 
- GV chốt cách giải bài toán. - HS đọc lại bài giải trên bảng.
Tìm số bông hoa của tổ Bốn bằng cách 
lấy số bông hoa của tổ Hai ( 6 bông) 
trừ đi phần ít hơn (1bông)
- Đây là bài toán về ít hơn.( Làm phép - HS lắng nghe.
trừ)
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: (14’)
* Hoạt động 1: Bài 3
- Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS đọc bài toán.
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm 
 đôi.
+ Bài toán cho biết gì? +Ngăn thứ nhất có 9 quyển sách, 
 ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất 4 
 quyển sách.
+ Bài toán hỏi gì? +Hỏi ngăn thứ hai có bao nhiêu 
 quyển sách ? 
- GV nêu tóm tắt bài toán. - HS đọc tóm tắt ( 2 HS)
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và 
chọn phép tính để tìm câu trả lời cho phép tính thích hợp cho các ô các ô 
bài toán. đặt trong phần phép tính giải và đáp 
 số.
- Mời HS trình bày bài giải - Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Vì sao tìm số quyển sách ở ngăn thứ HSTL: Vì Ngăn thứ hai có ít hơn 
hai con lại làm phép trừ? ngăn thứ nhất 4 quyển sách nên tìm 
 số sách ở ngăn thứ hai ta lấy số sách 
 ở ngăn thứ nhất trừ đi 4.
- GV nhận xét nêu kết luận: Đây là bài 
toán về ít hơn ( Làm phép tính trừ)
* Hoạt động 2: Bài 4
- GV trình chiếu bài tập 4. 
- Yêu cầu HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán.
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe - HS phân tích bài toán theo câu hỏi , 
- Bài toán cho biết gì? nói cho nhau nghe trong nhóm đôi 
- Bài toán hỏi gì? phần tóm tắt. 
- Nêu tóm tắt bài toán dựa vào tóm tắt - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
còn thiếu trong SGK + Tóm tắt (2 nhóm)
- GV: Các em hãy suy nghĩ, xác định - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào 
phép tính phù hợp để điền vào phần bài PBT.
giải trong phiếu bài tập.
- Y/c HS đọc bài làm của mình. - HS nêu miệng bài giải
+ Vì sao em lại lấy 16 – 9 ?. + Vì Dũng ít hơn Nam 9 tuổi nên 
 con lấy 16 – 9 
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít 
chúng mình vừa được học? hơn. - HS nghe và ghi nhớ.
 HOẠT DỘNG VẬN DỤNG:( 5P)
- HS nghĩ ra một số tình huống trong - HS nêu một BT về ít hơn.
thực tế liên quan đến bài toán về ít hơn.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Dặn chuẩn bị bài sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Tự nhiên và xã hội:
 Bài 6: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC ( Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt 
động ở trường. 
1.2. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
+ Đánh giá được việc giữ vệ sinh của HS khi tham gia các hoạt động ở trường. 
b. Phẩm chất: Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở 
trường. 
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Hình SGK
 Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài Giữ vệ sinh - Lắng nghe
trường học (tiết 2).
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Đánh giá việc thực hiện 
giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở 
trường
Bước 1: Làm việc cả lớp - HS quan sát tranh, trả lời câu 
- GV yêu cầu HS: Kể những việc em đã hỏi: 
làm để giữ vệ sinh trường học. Những việc em đã làm để giữ vệ Bước 2: Làm việc cá nhân sinh trường học: bỏ rác đúng nơi 
- GV yêu cầu HS: làm câu 3 trong Bài 6 quy đinh, dọn vệ sinh ngay sau 
vào Vở bài tập. khi hoạt động; xếp gọn đồ dùng 
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá việc thực ngăn nắp sau khi sử dụng. 
hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt 
động ở trường bằng cách: - HS làm bài. 
+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực 
hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt 
động ở trường.
+ Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em 
chưa thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia 
các hoạt động ở trường. 
- GV chốt lại nội dung toàn bài: Chúng ta 
nhớ giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt 
động ở trường. 
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2022
 Toán:
 LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên 
quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tể.
 Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:- Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát 
triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu 
thích học toán.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: máy tính; SGK, PBT
 Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
‒ HS chia sẻ các tình huống gắn với - HS nêu bài toán đố bạn nêu được 
thực tế cuộc sống hằng ngày có liên phép tính tìm kết quả trả lời cho câu quan đến bài toán về nhiều hơn, Bài hỏi của bài toán bạn đưa ra. 
toán về ít hơn. - HS nhận xét
- GV nhận xét. Dẫn vào bài mới
 Trong hai tiết học trước các em đã 
được học bài toán về nhiều hơn và bài 
toán về ít hơn. Tiết học hôm nay, cô và - HS lắng nghe
các em sẽ học tiết Luyện tập để nắm 
vững cách làm các bài toán thuộc hai 
dạng toán này.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: (25’)
* Hoạt động 1: Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc 
 thầm.
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm 
+ Bài toán cho biết gì? đôi.
+ Bài toán hỏi gì?
- GV nêu tóm tắt bài toán. - HS đọc tóm tắt ( 2 HS)
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và 
chọn phép tính để tìm câu trả lời cho phép tính thích hợp cho các ô các ô 
bài toán. đặt trong phần phép tính giải và đáp 
 số.
- Mời HS trình bày bài giải - Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Để biết Tú có mấy con thú nhồi bông + Vì Tú có nhiều hơn Phương 3 con 
con lại làm phép cộng? thú nhồi bông nên con làm phép 
 cộng.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào + Bài toán thuộc dạng toán nhiều 
chúng ta đã học? hơn.
- Gọi HSNX
- GV nhận xét nêu kết luận: Bài toán về - HS nhắc lại
nhiều hơn. Tìm số lớn = Số bé + phần 
hơn
* Hoạt động 2: Bài 2
- Yêu cầu HS đọc bài toán 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm 
 đôi.
+ Bài toán cho biết gì? + BT cho biết 
+ Bài toán hỏi gì? + BT hỏi : 
- GV nêu tóm tắt bài toán. - HS đọc tóm tắt ( 2 HS)
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và 
chọn phép tính để tìm câu trả lời cho phép tính thích hợp cho các ô các ô 
bài toán. đặt trong phần phép tính giải và đáp 
 số.
- Mời HS trình bày bài giải - Đại diện nhóm lên trình bày.
 HS hỏi bạn: Vì sao tìm số bông hoa 
 Thủy cắt được bạn lại làm phép trừ? + Bài toán này thuộc dạng toán nào HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít 
chúng mình vừa được học? hơn.
- Gọi HSNX
- GV nhận xét nêu kết luận: Bài toán về - HS nhắc lại
ít hơn. Tìm số bé = Số lớn - phần ít 
hơn.
+ Bài toán được thực hiện bài giải theo - HS nêu miệng.
mấy bước? Đó là những bước nào?
- GV chốt các bước trình bày bài giải:
 Bước 1: Viết Bài giải - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện.
Bước 2: Viết câu lời giải ( Dựa vào câu 
hỏi)
Bước 3: Viết phép tính
Bước 4: Viết Đáp số.
* Hoạt động 3: Bài 3
- GV chiếu bài toán. - HS quan sát
- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - HS đọc đề bài
- Em hãy nói cho bạn cùng bàn của - HS thực hiện theo yêu cầu
mình nghe xem
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
+ Em hãy nhắc lại cách trình bày bài - 2 HS nêu lại
giải.
- GV: Các em hãy suy nghĩ, xác định - HS suy nghĩ làm vở
phép tính phù hợp và giải bài toán vào 
trong vở của mình. GV y/c HS làm vở.
* Hoạt động 3: Bài 3
- Trình chiếu bài toán - HS quan sát
- GV mời 1 bạn đọc cho cô đề bài. - HS đọc đề
- Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe 
bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS thực hiện yêu cầu
- Các em hãy suy nghĩ và làm bài tập - HS làm phiếu BT cá nhân
này vào phiếu bài tập của mình.
- GV chiếu 2 phiếu bài của HS. - HS quan sát
- Y/C HS đọc bài làm của mình. - HS đọc bài làm
 - HS nhận xét
- Bài toán này thuộc dạng toán nào đã - HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít 
học? hơn
- GV nhận xét, tuyên dương.
 HOẠT DỘNG VẬN DỤNG:( 5P)
- GV nêu yêu cầu. - HS tự nêu một bài toán trong thực 
 tế liên quan đến phép cộng, phép trừ 
 và giải bài toán.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2P)
+ Hôm nay chúng mình học bài gì nhỉ? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Bài học hôm nay, em biết thêm được 
điều gì?
+ Để có thể làm tốt các bài tập trên em 
nhắn bạn điều gì?
- GVx nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ Luyện 
tập chung”
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Tự nhiên và xã hội:
 Bài 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham 
gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. 
1.2. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng: 
+ Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có 
thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. 
b. Phẩm chất: Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia 
các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. 
2. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Hình SGK
Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi 
và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: 
+ Nêu một số hoạt động ở trường có thể + Một số hoạt động ở trường có 
dẫn đến nguy hiểm, rủi ro được thể hiện thể dẫn đến nguy hiểm, rủi ro 
qua các hình trong SGK trang 35. được thể hiện qua các hình trong 
 SGK trang 35: cắt thủ công, bơi 
+ Tại sao chúng ta cần phải giữ an toàn lội, chạy. 
khi tham gia các hoạt động ở trường. + Chúng ta cần phải giữ an toàn 
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa tìm khi tham gia các hoạt động ở hiểu qua một số hoạt động ở trường có trường để phòng tránh tai nạn, 
thể dẫn đến nguy hiểm, rủi ro. Vậy các thương tích cho bản thân và người 
em có biết cách xác định các tình huống khác; để không gặp nguy hiểm, rủi 
nguy hiểm, rủi ro và cách khắc phục, ro; để học tập có kết quả,...
phòng tránh khi tham gia một số hoạt 
động ở trường không? Chúng ta sẽ cùng 
tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – 
Bài 7: An toàn khi ở trường. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Một số tình huống nguy 
hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia 
các hoạt động ở trường và cách phòng 
tránh
(1) Chơi kéo co
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình Chơi kéo - HS quan sát tranh và trả lời câu 
co và trả lời câu hỏi: Khi chơi kéo co, em hỏi.
có thể gặp những tình huống nguy hiểm, 
rủi ro nào? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết - HS trả lời: Khi chơi kéo co, em 
quả làm việc trong nhóm. có thể gặp những tình huống 
 nguy hiểm, rủi ro: sân chơi trơn 
 trượt, một bên thả tay, dây đứt. 
- GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và - HS trả lời: Cách phòng tránh 
trả lời câu hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro khi tham 
những nguy hiểm, rủi ro khi tham gia trò gia trò chơi kéo co:
chơi kéo co. + Kiểm tra sân chơi
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết + Thực hiện đúng luật chơi.
quả làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét + Kiểm tra độ bền chắc của dây. 
phần trình bày của nhóm bạn.
(2) Đi tham quan
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình Đi tham - HS quan sát tranh, trả lời câu 
quan và trả lời câu hỏi: Khi đi tham quan, hỏi. 
em có thể gặp những tình huống nguy 
hiểm, rủi ro nào? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết 
quả làm việc trong nhóm. - HS trả lời: Khi đi tham quan, 
 em có thể gặp những tình huống 
 nguy hiểm, rủi ro: cây, con vật có 
GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và chất độc; đi lạc; thời tiết xấu. 
trả lời câu hỏi: Nêu cách phòng tránh - HS trả lời: Cách phòng tránh 
những nguy hiểm, rủi ro khi đi tham quan. những nguy hiểm, rủi ro khi đi 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết tham quan: không hái hoa, bẻ quả làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét cành lá; không sờ vào bất cứ con 
phần trình bày của nhóm bạn. vật nào; đi theo nhóm dưới sự chỉ 
 dẫn của thầy cô giáo; mang 
 trang phục phù hợp như mũ, nón, 
 áo mưa. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu các nhóm treo bảng tổng kết 
“Một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có - HS lắng nghe, thực hiện.
thể gặp khi tham gia các hoạt động ở 
trường và cách phòng tránh” trước lớp. 
- GV mời đại diện một nhóm trình bày, 
HS khác hỏi lại, bổ sung cách phòng tránh - HS trình bày.
nguy hiểm, rủi ro mà nhóm bạn đã nêu. 
- GV chốt lại những nội dung chính về các 
tình huống nguy hiểm rủi ro và cách - HS lắng nghe, tiếp thu. 
phòng tránh khi tham gia hoạt động chơi 
kéo co và đi tham quan. 
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Tiếng Việt:
 BÀI ĐỌC 2: NHỮNG CÂY SEN ĐÁ 
 (2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập 
của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố 
gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự 
hào về bạn.
▪ Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị.
+ Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện.
1.2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập.
2. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy tính, tivi
 Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Những cây sen đá sẽ giúp các em hiểu 
về cách mà thầy giáo đã giúp các bạn 
HS, trong đó có bạn Việt học tập tiến 
bộ như thế nào.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Những cây sen đá. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả 
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát lớp đọc thầm theo.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 2.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp 
 đọc thầm theo.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các 
lời các CH theo cặp. CH theo cặp.
- GV mời các cặp HS trả lời CH trước - Các cặp HS trả lời CH trước lớp 
lớp theo hình thức phỏng vấn. theo hình thức phỏng vấn. VD:
 + Câu 1:
 HS 1: Thầy giáo mang chậu sen đá 
 đến lớp để làm gì?
 HS 2: Thầy giáo mang chậu sen đá 
 đến lớp để tặng cây cho bạn nào đạt 
 kết quả học tập cao nhất trong tuần.
 + Câu 2:
 HS 2: Các bạn HS làm gì để được 
 thầy giáo tặng cây?
 HS 1: Các bạn HS ai cũng cố gắng 
 học để được nhận phần thưởng của 
 thầy.
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.doc ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.doc





