Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9.
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM.
Sinh hoạt dưới cờ:
PHONG TRÀO CHĂM SÓC CÂY XANH
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học.
Lắng nghe lời nhận xét của thầy Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 9
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Nắm được kế hoạch của nhà trường về tổ chức phong trào chăm sóc cây xanh.
- Có ý thức tự giác, tích cực, rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng
những hành động, việc làm cụ thể.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Nhận thức được ý nghĩa của việc chăm sóc cây xanh
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự.
b. Đối với HS:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
-1. Chào cờ.
GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ.
thực hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe.
của tuần vừa qua và phát động phong
trào của tuần tới. - HS lắng nghe.
2.
GV phát động phong trào chăm sóc - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện
cây xanh trong gồm các nội dung sau:
+ Mục đích phát động phong trào: Mỗi
HS có những hành động và việc làm cụ
thể để hưởng ứng phong trào chăm sóc
cây xanh, góp phần tạo dựng môi
trường sống xanh – sạch – đẹp.
+ GV gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện để hưởng ứng phong trào
chăm vườn cây xanh: trồng cây, tưới
cây, nhổ cỏ, vun xới cho cây, quét dọn
lá cây khô,...
+ Thời gian và hình thức thực hiện:
trong các giờ hoạt động trải nghiệm,
thực hành, ngoại khóa hoặc ngoài giờ
trên lớp.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Năng lực
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 50 tiếng hoặc
đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết
sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa.
Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
+ Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình
ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu
khi đọc.
1.2. Phẩm chất
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất từ Bài 1 đến Bài 8.
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2.2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu tiết học: Hôm nay - HS lắng nghe
chúng ta sẽ luyện tập kĩ năng đọc.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV YC HS chọn đọc lại các bài đọc - HS đọc lại các bài đọc đã học.
đã học, sau đó luyện đọc một đoạn văn,
đoạn thơ ngắn hoặc học thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ).
- GV YC HS luyện đọc theo nhóm. GV - HS luyện đọc theo nhóm.
hỗ trợ HS khi cần thiết.
* Hoạt động 2: Đọc trước lớp - HS lần lượt lên bảng đọc bài trước
- GV mời lần lượt HS lên đọc bài lớp, cả lớp đọc thầm theo.
trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS và GV nhận xét.
theo. - HS lắng nghe.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và
giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít
hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a.Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập
luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK;
2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- Trò chơi : Chuyền bóng - Tham gia trò chơi
HS truyền bóng cho bạn, ai nhận được - Thực hiện
bóng sẽ nhắc về một điều đã học thêm - Cá nhân mà mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ,
chẳng hạn:
+ Cộng (có nhớ) trong phạm vi 20;
+ Trừ (có nhớ) trong phạm vi20;
+ Bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít
hơn;
+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu,
- Dẫn chuyển vào bài mới: Em ôn lại
những gì đã học
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (28’)
Hoạt động 1: Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết - Hs hỏi đáp để nêu kq
quả các phép cộng và trừ nêu 9 + 4=13 8 + 6=1 7 + 9 =16
trongbài. 4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu cầu: 13 – 9=4 14 – 8=6 16 –
Thảo luận về cách tính nhẩm và chia sẻ 7 =9
nhận biết trực quan về “ Tính chất giao 13 – 4=9 14 – 6=8 16 –
hoán của phép cộng”. 9 =7
- Yêu cầu HS báocáo - Thựchiện
- Nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ
các số hạng trong một tổng thì tổng Lắng nghe, nhậnxét
khôngđổi. -Lắngnghe
Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “Quan hệ -Lấy vídụ:
cộng trừ” để thực hiện các phéptính. 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6
Vídụ:9+4=13 thì 13–9=4
- Nhậnxét
-Tổ chức HS thảo luận cặpđôi
Hoạt động 2: Bài 3
-Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu gì ? - Hs hỏi đáp để nêu kq
-Số cần điền ở phần a là thành 9 + 4=13 8 + 6=1 7 + 9 =16
phần nào ? 4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16
-Số cần điền ở phần b là thành 13 – 9=4 14 – 8=6 16 – 7 =9
phần nào ? 13 – 4=9 14 – 6=8 16 – 9 =7
- Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm - Thựchiện
tổng (hiệu) tươngứng điền số vào vở
bài tập Lắng nghe, nhậnxét
Tổ chức cho HS báocáo -Lắngnghe
- Chữa bài, nhậnxét -Lấy ví dụ:
- Đại diện nhóm lên chỉ và nêu . 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Bài 5
-Gọi HS đọc đềtoán - 2 hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - hs trả lời
- Bài toán hỏigì? - hs trả lời
-Hướng dẫn HS nêu đề toán, tóm Tóm tắt
tắt,giải Có: 98 bao xi măng
Đã chở: 34 bao xi măng
Còn lại : .xi măng
Bài giải :
Số bao xi măng chưa chở là :
*Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài 98 – 34 = 64 ( bao )
bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ và ĐS: 64 bao xi măng
nói cách của các em.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Dặn chuẩn bị bài sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022
Toán:
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và
giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít
hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập
luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK.
2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
‒ Nêu mục đích, yêu cầu - HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (30’)
Hoạt động 1: Bài 2
- Yêu cầu đọc đềbài - HS quan sát -Hướng dẫn: Quan sát các phép tính - HS đọc lại bài toán ( 2 HS)
ghi phía trên mỗi rổ bóng; rồi lựa - HS nói cho nhau nghe trong nhóm
chọn số thích hợp với kết quả của đôi.
từng phép tính ghi ở mỗi quảbóng. + Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít
- Khuyến khích hs nêu nhẩm cách hơn tổ Hai 1 bông hoa
cộng trừ + Hỏi tổ Bốn có bao nhiêu bông
- GV nhận xét tuyên dương hs làm bài hoa?
tốt - HS đọc tóm tắt.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm phép
tính trả lời câu hỏi của bài toán.
+ Ta làm phép tính trừ. Lấy số bông
hoa của tổ Hai trừ đi 1 thì ra số bông
hoa của tổ Bốn.
- HS trình bày miệng phép tính và
giải thích cách làm( Đại diện 2
nhóm)
- HS đọc lại bài giải trên bảng.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Bài 4:
- Yêu cầu đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Mỗi dãy tính có mấy dấu phéptính? - . có hai dấu phép tính cộng,
-Thứ tự thực hiện dãy tính ra sao? trừ?
- Yêu cầu HS làmbài - Trảlời
- Chữa bài, kết luận: - Hs làm bài bảng con
Khi thực hiện tính toán trong trường 9 – 3 + 6 =12 35 + 10 – 30
hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ thì =15
thứ tự thực hiện là từ trái sang phải 8 + 6 – 7 =7 87 – 7 + 14
=94
-Lắngnghe
Hoạt động 3: Bài 6
- Gọi hs đọc đề bài 6a - 2 hs đọc đề bài
- HD phân tích bài toán ..Bà 67 t uổi
- Bài toán cho biết gì? .Mẹ ít hơn bà 30 tuổi
- Bài toán hỏi gì? ..năm nay bà bao nhiêu tuổi?
- Bài toán thuộc dạng nào ? Bài toán về ít hơn
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải
Cho hs làm bài vào vở , 1 em lên bảng Tóm tắt :
chữa Bà : 67 tuổi
Mẹ ít hơn bà : 30 tuổi
Mẹ : tuổi ?
Giải Năm nay mẹ có số tuổi là :
67 – 30 = 37( tuổi )
ĐS: 37 tuổi
- Nhận xét bài làm - Hs làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt lại cách giải - 1 em lên bảng chữa
Bài 6( b)Năm nay anh Hải 10 tuổi, bố Bài giải :
nhiều hơn anh Hải 32 tuổi. Hỏi năm Năm nay số tuổi của bố là :
nay bố bao nhiêutuổi? 10 + 32 = 42 ( tuổi)
HD tương tự phần (a) Đáp số : 42 tuổi
Yêu cầu hs xác định dạng bài toán HS nhận xét bài làm của bạn, cách
rồi tóm tắt và giải vào vở trình bày bài giải
*Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài
bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ và
nói cách của các em.
* Gv nhận xét và củng cố cách giải
bài toán về nhiều hơn, ít hơn
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Dặn chuẩn bị bài sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
Bài 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 2)
1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham
gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh.
1.2. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có
thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường.
b. Phẩm chất: Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia
các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: Hình SGK
2.2. Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở
trường (tiết 2). - HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định tình huống nguy
hiểm, rủi ro và cách phòng tránh khi
tham gia một hoạt động ở trường
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu câu hỏi - HS thảo luận theo nhóm, trả lời
1,2 SGK trang 37: câu hỏi.
+ Chọn một hoạt động ở trường, xác định
một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể
xảy ra khi tham gia hoạt động đó và nêu
cách phòng tránh.
+ Ghi lại kết quả theo gợi ý:
Hoạt Tình huống Cách phòng
động nguy hiểm, tránh
rủi ro
? ? ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày
kết quả của nhóm mình, các nhóm khác
góp ý.
- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời:
Nêu ích lợi của việc xác định được các Hoạt Tình
tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi động huống Cách phòng
tham gia các hoạt động ở trường. nguy tránh
- GV nhắc nhở HS: Việc xác định được hiểm,
các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước khi rủi ro
tham gia các hoạt động ở trường giúp Cắt Kéo cắt Chú ý, cẩn
chúng ta chủ động phòng tránh, giữ an thủ vào tay thận, cầm kéo
toàn cho bản thân và người khác. công chắc chắn,
tránh để kéo
cắt vào tay
Đá Té ngã, Kiểm tra sân
bóng đau, gãy bóng,...
chân
- HS trả lời: Ích lợi của việc xác
định được các tình huống nguy
hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các
hoạt động ở trường: giúp chúng ta
chủ động phòng tránh giữ an toàn
cho bản thân và người khác. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiếng Việt:
BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1 Năng lực:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc đúng bài thơ Việc tốt. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng
của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70
tiếng/ phút.
▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Việc tốt: Bài đọc
khuyến khích mọi người làm nhiêu việc tốt, giúp đỡ lẫn nhau. Bạn Hùng trong
bài đọc là một bạn nhỏ ngoan, đã nghe lời cô giáo và biết giúp đỡ mọi người.
+ Năng lực văn học:
▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài.
▪Biết liên hệ nội dung bài đọc với thực tiễn, giúp đỡ mọi người.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương với mọi người xung quanh, biết chia sẻ, giúp đỡ
mọi người.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, ti vi.
2.2. Học sinh: SGK, Vở Bài tậpTiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài đọc: Bài học Việc tốt - HS lắng nghe.
hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu
được việc tốt là như thế nào và hành động
giúp đỡ mọi người của bạn Hùng.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Việc tốt. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn
tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và của bài.
sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của
HS.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp
đọc thầm theo.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc
đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời
nhóm đôi. nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình - Một số HS trả lời CH theo hình
thức phỏng vấn: thức phỏng vấn. VD:
+ Câu 1: GV hướng dẫn HS nêu các việc + Câu 1: Chủ nhật, Hùng đã làm
tốt bạn Hùng đã làm. GV khuyến khích HS được những việc gì?
nói đó là mấy việc tốt. Trả lời: Chủ nhật, Hùng đã làm
được 3 việc tốt: trông giúp em bé
nhà bác Cảnh, ân cần chỉ số nhà
giúp bà cụ, rửa ấm chén.
+ Câu 2: GV hướng dẫn HS dùng phương + Câu 2: Vì sao Hùng nghĩ đó
pháp loại trừ và suy luận. chưa phải là những việc tốt? Chọn
ý đúng:
a) Vì đó là những việc chị Hà đã
làm.
b) Vì đó không phải những việc
khó.
c) Vì Hùng làm chưa xong việc.
Trả lời:
Hùng nghĩ đó chưa phải là những
việc tốt vì đó không phải những
việc khó.
+ Câu 3: GV khuyến khích HS mạnh dạn + Câu 3: Bạn thích việc tốt nào
thể hiện ý kiến bản thân. của Hùng? Vì sao?
Trả lời: theo sở thích cá nhân và
nêu lý do.
+ Câu 4: GV hướng dẫn HS xác định tác + Câu 4: Chọn dấu câu (dấu chấm
dụng của dấu chấm và dấu chấm hỏi. GV hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô
khuyến khích HS tìm hiểu các câu nói là trống:
của ai và nói với ai. a) Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm
thế[]
b) Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ[]
c) Cháu là một cậu bé ngoan[] Bà
cảm ơn cháu nhé! Trả lời:
a) Dấu chấm hỏi.
b) Dấu chấm hỏi.
c) Dấu chấm.
+ Câu 5: GV hướng dẫn HS đặt mình vào + Câu 5: Nếu là Hùng, em sẽ đáp
vị trí nhân vật Hùng, hướng dẫn HS nói lời lại thế nào:
khi người khác cảm ơn. a) Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang
trông em giúp bác một lúc nhé!”?
b) Khi bác Cảnh cảm ơn Hùng đã
trông giúp em bé?
c) Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu
nhé!”?
Trả lời:
a) Vâng ạ! Cháu sáng ngay.
b) Cháu chơi với em cũng vui lắm
ạ!
+ Câu 6: GV nhắc HS nhớ lại thứ tự bảng + Câu 6: Xếp các tên riêng sau
chữ cái để sắp xếp các tên riêng. theo đúng thứ tự bảng chữ cái:
Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh,
Phong, Yến, Ánh, Mai.
Trả lời: Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê,
Mai, Phong, Thanh, Yến.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp chốt đáp án cùng GV.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em - Hs nêu
biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
.
BUỔI CHIỀU
LUYỆN VIẾT
Toán:
EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thiết kế một tia số và xếp các thẻ số dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận
cách sử dụng tia số trong học toán.
- Thiết kế một trò chơi học toán qua đó củng cố kĩ năng tính cộng, trừ trong
phạm vi 20. - Củng cố kĩ năng ước lượng độ dài của một số đồ vật (theo đơn vị xăng-ti-mét)
rồi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập
luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK, PBT
2.2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- GV bật nhạc bài Đếm sao. - HS tham gia múa hát theo
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, TRẢI NGHIỆM (29’)
Bài 1: Xếp các thẻ số thích hợp dưới
mỗi vạch của tia số rồi thảo luận
cách sử dụng tia số trong toán học. - HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc đề bài - Bài có 2 yêu cầu:
- Bài có mấy yêu cầu? + Xếp các thẻ số thích hợp dưới mỗi
vạch của tia số.
+ Thảo luận cách sử dụng tia số.
- Yêu cầu hs quan sát tia số và thực - Hs quan sát và lấy những thẻ số
hiện yêu cầu 1 điền vào chỗ còn thiếu trên tia số
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: - HS thực hành thảo luận nhóm 4.
Yêu cầu HS dùng sợi dây và các thẻ số
đã chuẩn bị, thắt từng nút và xếp các
thẻ số tương ứng dưới từng nút để tạo
thành tia số. Sau khi hoàn thành, cùng
thảo luận với bạn trong nhóm về cách - 2 HS đại diện nhóm lên bảng trình
sử dụng tia số trong toán học. bày kết quả thảo luận, lấy ví dụ về
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày cách sử dụng tia số đưa ra. (2 nhóm
và nêu cách sử dụng tia số. lên bảng)
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Chúng ta có thể sử dụng tia số để so
sánh hai số.
+ Chúng ta có thể sử dụng tia số để
cộng, trừ.
Bài 2: Thảo luận nhóm để thiết kế
một trò chơi về tính nhẩm trong
phạm vi 20 rồi chọn ra trò chơi thú
vị nhất. - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận nhóm 4 để thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20
bằng những đồ dùng đã chuẩn bị trước. - HS cả lớp thưc hiện.
(khuyến khích HS sáng tạo trò chơi
theo cách của các em)
- GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp đi
“tham quan” và tìm hiểu về trò chơi - Đại điện nhóm làm quản trò điều
của các nhóm bạn, sau đó cả lớp sẽ khiển các bạn trong lớp cùng tham
bình chọn nhóm có trò chơi hay và thú gia trò chơi.
vị nhất. VD: Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
- Mời 2 - 3 nhóm có trò chơi được lớp + HS thiết kế một “Cây hoa dân
bình chọn là hay và thú vị nhất lên chủ” trong đó trên các bông hoa viết
bảng. các phép tính cộng, trừ trong phạm
vi 20.
+ Quản trò nếu quy tắc chơi: Mỗi
bạn lên chơi sẽ hái một bông hoa,
tính nhẩm, nếu đúng được hái tiếp,
nếu tính sai sẽ mất lượt.
- GV khen ngợi, tuyên dương các
nhóm và có thể cho các nhóm còn lại tổ
chức trò chơi của nhóm mình vào các
tiết sinh hoạt lớp.
GV chốt : Nội dung được củng cố qua
trò chơi hs thiết kế
Bài 3:
a, Hãy ước lượng độ dài của một số
đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét.
b, Hãy dùng thước có vạch chia xăng-
ti-mét để đo và kiểm tra lại độ dài của
các vật được ước lượng ở câu a. - HS bày các đồ vật cần đo lên mặt
- Yêu cầu HS bày lên bàn một số đồ bàn.
vật thông dụng cần đo. - HS thảo luận nhóm.
- Tổ chức thi đua giữa các nhóm:
Yêu cầu HS thực hiện thảo luận theo
nhóm 4: (chiếu yêu cầu lên màn hình)
+ Ước lượng độ dài của một số đồ vật
theo đơn vị xăng-ti-mét, sau đó nhóm
trưởng ghi lại các số đo vừa ước lượng
của từng thành viên ra giấy.
+ Sau khi ước lượng, dùng thước có - HS đọc yêu cầu.
vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra - HS thảo luận nhóm.
lại. So sánh số đo chính xác và số đo - Đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày.
ước lượng ban đầu
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trưng bày
sản phẩm của nhóm mình và trình bày ý tưởng. Nhóm nào có nhiều bạn ước
lượng số đo ban đầu gần sát nhất so với
số đo chính xác là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2P)
+ Hôm nay chúng mình học bài gì nhỉ? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Bài học hôm nay, em biết thêm được
điều gì?
+ Để có thể làm tốt các bài tập trên em
nhắn bạn điều gì?
- GVx nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ Luyện
tập chung”
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
KĨ NANG SỐNG.
Kĩ năng thể hiện tình yêu thương
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết quan tâm, thể hiện tình yêu thương và chia sẻ tình cảm với mọi người.
- Biết yêu thương, bảo vệ động vật và thiên nhiên.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGV thực hành kỹ năng sống.
- HS: SGK thực hành kỹ năng sống.
III/ Tiến trình dạy:
I/ Ổn định
II/ Bài mới:
a) Khám phá:
- GV nêu câu hỏi?
+ Em đã bao giờ yêu thương và chia sẻ với một ai đó chưa?
+ Việc đó là gì?
- Các em đã biết được một số việc làm yêu thương, chia sẻ với người khác, để
xem ngoài những việc các em đã kể trên thì còn có những việc làm nào nửa, thì
hôm nay, lớp chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Yêu thương và chia sẻ
b) Kết nối:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS biết được: nếu cho đi điều gì sẽ nhận lại được điều đó.
- GV cho HS đọc truyện: Cho và nhận
GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
1) Theo em, cậu bé cảm thấy thế nào khi nghe tiếng vọng lại “Tôi yêu người”?
2) Em học được gì từ câu chuyện trên?
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét và kết luận: Muốn người khác yêu thương mình, trước hết mình
hãy yêu thương người khác. *Hoạt động 2: Nhóm đôi
Mục tiêu: HS nhận biết được các việc làm thể hiện tình yêu thương và chia sẻ
tình cảm.
GV hỏi:
Thể hiện tình yêu thương và chia sẻ tình cảm với:
Người thân và mọi người xung quanh.
Động vật, thiên nhiên
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét và kết luận: Tình yêu thương và chia sẻ tình cảm các em không
chỉ thể hiện đối với người mọi người xung quanh mà còn đối với động vật, thiên
nhiên.
c/ Thực hành:
*Hoạt động 3: Thi đua
Mục tiêu: HS biết cách thể hiện sự yêu thương, chia sẻ.
- GV cho lớp thi đua:
& Hôm nay, em cảm thấy thế nào?
Em đã chia sẻ cảm xúc với ai?
]Những việc em đã làm để thể hiện sự yêu thương, chia sẻ:
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét và kết luận: Có rất nhiều cách để thể hiện sự yêu thương, chia sẻ.
Các em hãy có gắng thực hiện thật nhiều công việc như đã đề cập ở trên.
*Hoạt động 4: Cá nhân
Mục tiêu: HS cảm nhận được cảm xúc khi thể hiện sự yêu thương, chia sẻ với
người thân.
- GV cho HS đọc đề:
- GV cho HS về nhà thực hiện
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét và kết luận: Khi nhận được sự quan tâm, yêu thương và chia sẻ,
mọi người sẻ rất vui vẻ và càng yêu thương em hơn.
c/ Vận dụng:
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- Em hãy kể lại một số việc làm thể hiện sự yêu thương, chia sẻ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Yêu thương và chia sẻ
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2022
Tiếng Việt:
BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
(2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học:
Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Đôi bạn.
Biết viết 2 câu về búp bê và dế mèn.
+ Năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài.
Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động thực tiễn.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng sự quan tâm với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác
theo sức của mình và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, tivi
2.2. Học sinh: SGK, Vở BT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Hoạt động 1: Nghe kể
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh.
+ Búp bê ngồi bệt xuống đất, bên cạnh
cái chổi, đang ngồi thắc mắc điều gì
đó, mắt hướng về phía dế mèn.
+ Dế mèn đang cười tươi nhìn búp bê.
- GV kể chuyện Đôi bạn cho HS lắng - HS lắng nghe GV kể lần 1.
nghe:
Đôi bạn
Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét
nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi
nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát
rất hay. Nó bèn hỏi:
- Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
- Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy
bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp bê nói:
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn
làm tôi hết mệt.
Theo Nguyễn Kiên
- GV kể chuyện lại lần 2 cho cả lớp - HS lắng nghe HS kể lần 2.
nghe. Mỗi đoạn, dừng lại đặt câu hỏi
để HS kể theo, ghi nhớ câu chuyện. - GV mời 1 HS lần lượt đọc 4 CH gợi ý - 1 HS đọc CH gợi ý để kể chuyện.
để kể chuyện. Cả lớp lắng nghe.
- GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH
CH và tập kể chuyện. và tập kể chuyện.
- GV mời một số HS kể lại câu chuyện - Một số HS kể lại câu chuyện trước
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
nhận xét.
- GV nhận xét. - HS nghe GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Viết 2 câu về búp bê
và dế mèn
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV mời một số HS trả lời nhanh CH. - Một số HS trả lời nhanh CH.
+ Dế mèn thấy búp bê chăm chỉ, vất
vả vì cả ngày hết rửa bát lại đến quét
nhà.
+ Dế mèn đã hát để giúp búp bê đỡ
mệt.
- GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe.
các em:
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học
em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt. - Hs nêu
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tự nhiên và xã hội:
Bài 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 3)
1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham
gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh.
1.2. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có
thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. b. Phẩm chất: Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia
các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: Hình SGK
2.2. Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở - HS lắng nghe
trường (tiết 3).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Những việc làm để giữ an
toàn khi tham gia các hoạt động ở
trường và vận động các bạn cùng thực
hiện
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu một số HS: Kể lại những - HS trả lời: Những việc em đã
việc em đã làm để giữ an toàn khi tham làm để giữ an toàn khi tham gia
gia các hoạt động ở trường. các hoạt động ở trường: lắng
nghe và làm theo lời hướng dẫn
của thầy cô giáo; không đùa
nghịch, xô đẩy nhau; kiểm tra
các thiết bị, đồ dùng, sân bãi cẩn
thận trước khi tham gia các hoạt
động.
Bước 2: Làm việc nhóm - HS thảo luận theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm,
nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thực
hiện yêu cầu ở SGK trang 38: Viết khẩu
hiệu hoặc cam kết thực hiện giữ an toàn
khi tham gia các hoạt động ở trường.
Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trình bày: Viết khẩu hiệu khi
- GV mời đại diện các nhóm trình bày sản tham gia các hoạt động ở trường:
phẩm trước lớp. + Bé vui khỏe - cô hạnh phúc.
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá sản + An toàn là trên hết.
phẩm của các nhóm. + An toàn trường học, hạnh
phúc mọi nhà.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Toán:
EM VUI HỌC TOÁN( TIẾT 2)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Thiết kế một tia số và xếp các thẻ số dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận
cách sử dụng tia số trong học toán.
- Thiết kế một trò chơi học toán qua đó củng cố kĩ năng tính cộng, trừ trong
phạm vi 20.
- Củng cố kĩ năng ước lượng độ dài của một số đồ vật (theo đơn vị xăng-ti-mét)
rồi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập
luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK.
2.2. Học sinh:
- Sợi dây, các thẻ số cần thiết.
- Bút màu, giấy vẽ để thiết kế một trò chơi.
- Thước có vạch chia xăng-ti-mét và một số đồ vật có thể dùng để đo độ dài.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
- GV giới thiệu và ghi bài. - HS nhắc lại tên bài học.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 và đặt - HS nhận nhóm và quay về vị trí
tên cho mỗi nhóm. của nhóm mình.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: (27’)
* Hoạt động 1: Bài 1: Thảo luận
nhóm để thiết kế một trò chơi về tính
nhẩm trong phạm vi 20 rồi chọn ra
trò chơi thú vị nhất. - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận nhóm 4 để thiết kế một
trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20
bằng những đồ dùng đã chuẩn bị trước. - HS cả lớp thưc hiện.
(khuyến khích HS sáng tạo trò chơi
theo cách của các em)
- GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp đi
“tham quan” và tìm hiểu về trò chơi - Đại điện nhóm làm quản trò điều
của các nhóm bạn, sau đó cả lớp sẽ khiển các bạn trong lớp cùng tham
bình chọn nhóm có trò chơi hay và thú gia trò chơi.
vị nhất. VD1: Trò chơi “Ai nhanh ai
- Mời 2 - 3 nhóm có trò chơi được lớp đúng”Quản trò phổ biến luật chơi: bình chọn là hay và thú vị nhất lên Quản trò nêu đọc câu hỏi ,bạn nào
bảng. giơ tay nhanh nhất sẽ dành quyền trả
lời và trả lời đúng sẽ được nhận một
phần thưởng.Trả lời sai sẽ nhường
quyền trả lời cho bạn khác.
VD2: Sáng tác đề toán
Quản trò đưa ra các số liệu yêu cầu
các bạn trong nhóm suy nghĩ và lập
được các đề toán từ các số liệu đã
cho
- GV khen ngợi, tuyên dương các
nhóm và có thể cho các nhóm còn lại tổ
chức trò chơi của nhóm mình vào các
tiết sinh hoạt lớp.
GV chốt : Nội dung được củng cố qua
trò chơi hs thiết kế
* Hoạt động 2: Bài 2: Trải nghiệm
ước lượng , đo độ dài của một số đồ
vật xung quanh em
a, Hãy ước lượng độ dài của một số
đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét.
b, Hãy dùng thước có vạch chia - HS bày các đồ vật cần đo lên mặt
xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại độ bàn.
dài của các vật được ước lượng ở câu
a.- Yêu cầu HS bày lên bàn một số đồ - HS thảo luận nhóm.
vật thông dụng cần đo.
- Tổ chức thi đua giữa các nhóm:
Yêu cầu HS thực hiện thảo luận theo Hs thực hành
nhóm 4: (chiếu yêu cầu lên màn hình)
+ Ước lượng độ dài của một số đồ vật
theo đơn vị xăng-ti-mét, sau đó nhóm
trưởng ghi lại các số đo vừa ước lượng
của từng thành viên ra giấy.
+ Sau khi ước lượng, dùng thước có - HS đọc yêu cầu.
vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra - HS thảo luận nhóm.
lại. So sánh số đo chính xác và số đo .Hs điền kết quả thực hành vào bảng
ước lượng ban đầu - Đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày
- Gọi HS đọc yêu cầu. Tên đồ vật Độ dài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trưng bày
sản phẩm của nhóm mình và trình bày - HS nói theo suy nghĩ.
ý tưởng. Nhóm nào có nhiều bạn ước
lượng số đo ban đầu gần sát nhất so với
số đo chính xác là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.doc