Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An

doc34 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9. Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. Sinh hoạt dưới cờ: PHONG TRÀO CHĂM SÓC CÂY XANH 1. Yêu cầu cần đạt: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của thầy Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 9 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Nắm được kế hoạch của nhà trường về tổ chức phong trào chăm sóc cây xanh. - Có ý thức tự giác, tích cực, rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhận thức được ý nghĩa của việc chăm sóc cây xanh - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC -1. Chào cờ. GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - HS lắng nghe. 2. GV phát động phong trào chăm sóc - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện cây xanh trong gồm các nội dung sau: + Mục đích phát động phong trào: Mỗi HS có những hành động và việc làm cụ thể để hưởng ứng phong trào chăm sóc cây xanh, góp phần tạo dựng môi trường sống xanh – sạch – đẹp. + GV gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện để hưởng ứng phong trào chăm vườn cây xanh: trồng cây, tưới cây, nhổ cỏ, vun xới cho cây, quét dọn lá cây khô,... + Thời gian và hình thức thực hiện: trong các giờ hoạt động trải nghiệm, thực hành, ngoại khóa hoặc ngoài giờ trên lớp. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Năng lực - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 50 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 1.2. Phẩm chất - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất từ Bài 1 đến Bài 8. 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2.2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu tiết học: Hôm nay - HS lắng nghe chúng ta sẽ luyện tập kĩ năng đọc. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Luyện đọc - GV YC HS chọn đọc lại các bài đọc - HS đọc lại các bài đọc đã học. đã học, sau đó luyện đọc một đoạn văn, đoạn thơ ngắn hoặc học thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ). - GV YC HS luyện đọc theo nhóm. GV - HS luyện đọc theo nhóm. hỗ trợ HS khi cần thiết. * Hoạt động 2: Đọc trước lớp - HS lần lượt lên bảng đọc bài trước - GV mời lần lượt HS lên đọc bài lớp, cả lớp đọc thầm theo. trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS và GV nhận xét. theo. - HS lắng nghe. - GV và cả lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 1.2. Phẩm chất, năng lực a.Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK; 2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - Trò chơi : Chuyền bóng - Tham gia trò chơi HS truyền bóng cho bạn, ai nhận được - Thực hiện bóng sẽ nhắc về một điều đã học thêm - Cá nhân mà mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ, chẳng hạn: + Cộng (có nhớ) trong phạm vi 20; + Trừ (có nhớ) trong phạm vi20; + Bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn; + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu, - Dẫn chuyển vào bài mới: Em ôn lại những gì đã học HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (28’) Hoạt động 1: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết - Hs hỏi đáp để nêu kq quả các phép cộng và trừ nêu 9 + 4=13 8 + 6=1 7 + 9 =16 trongbài. 4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16 - Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu cầu: 13 – 9=4 14 – 8=6 16 – Thảo luận về cách tính nhẩm và chia sẻ 7 =9 nhận biết trực quan về “ Tính chất giao 13 – 4=9 14 – 6=8 16 – hoán của phép cộng”. 9 =7 - Yêu cầu HS báocáo - Thựchiện - Nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng Lắng nghe, nhậnxét khôngđổi. -Lắngnghe Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “Quan hệ -Lấy vídụ: cộng trừ” để thực hiện các phéptính. 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6 Vídụ:9+4=13 thì 13–9=4 - Nhậnxét -Tổ chức HS thảo luận cặpđôi Hoạt động 2: Bài 3 -Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu gì ? - Hs hỏi đáp để nêu kq -Số cần điền ở phần a là thành 9 + 4=13 8 + 6=1 7 + 9 =16 phần nào ? 4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16 -Số cần điền ở phần b là thành 13 – 9=4 14 – 8=6 16 – 7 =9 phần nào ? 13 – 4=9 14 – 6=8 16 – 9 =7 - Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm - Thựchiện tổng (hiệu) tươngứng điền số vào vở bài tập Lắng nghe, nhậnxét Tổ chức cho HS báocáo -Lắngnghe - Chữa bài, nhậnxét -Lấy ví dụ: - Đại diện nhóm lên chỉ và nêu . 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6 - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Bài 5 -Gọi HS đọc đềtoán - 2 hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - hs trả lời - Bài toán hỏigì? - hs trả lời -Hướng dẫn HS nêu đề toán, tóm Tóm tắt tắt,giải Có: 98 bao xi măng Đã chở: 34 bao xi măng Còn lại : .xi măng Bài giải : Số bao xi măng chưa chở là : *Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài 98 – 34 = 64 ( bao ) bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ và ĐS: 64 bao xi măng nói cách của các em. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Dặn chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022 Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: máy tính; SGK. 2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) ‒ Nêu mục đích, yêu cầu - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (30’) Hoạt động 1: Bài 2 - Yêu cầu đọc đềbài - HS quan sát -Hướng dẫn: Quan sát các phép tính - HS đọc lại bài toán ( 2 HS) ghi phía trên mỗi rổ bóng; rồi lựa - HS nói cho nhau nghe trong nhóm chọn số thích hợp với kết quả của đôi. từng phép tính ghi ở mỗi quảbóng. + Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít - Khuyến khích hs nêu nhẩm cách hơn tổ Hai 1 bông hoa cộng trừ + Hỏi tổ Bốn có bao nhiêu bông - GV nhận xét tuyên dương hs làm bài hoa? tốt - HS đọc tóm tắt. - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép tính trả lời câu hỏi của bài toán. + Ta làm phép tính trừ. Lấy số bông hoa của tổ Hai trừ đi 1 thì ra số bông hoa của tổ Bốn. - HS trình bày miệng phép tính và giải thích cách làm( Đại diện 2 nhóm) - HS đọc lại bài giải trên bảng. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Bài 4: - Yêu cầu đọc đề bài - HS đọc đề bài - Mỗi dãy tính có mấy dấu phéptính? - . có hai dấu phép tính cộng, -Thứ tự thực hiện dãy tính ra sao? trừ? - Yêu cầu HS làmbài - Trảlời - Chữa bài, kết luận: - Hs làm bài bảng con Khi thực hiện tính toán trong trường 9 – 3 + 6 =12 35 + 10 – 30 hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ thì =15 thứ tự thực hiện là từ trái sang phải 8 + 6 – 7 =7 87 – 7 + 14 =94 -Lắngnghe Hoạt động 3: Bài 6 - Gọi hs đọc đề bài 6a - 2 hs đọc đề bài - HD phân tích bài toán ..Bà 67 t uổi - Bài toán cho biết gì? .Mẹ ít hơn bà 30 tuổi - Bài toán hỏi gì? ..năm nay bà bao nhiêu tuổi? - Bài toán thuộc dạng nào ? Bài toán về ít hơn - Yêu cầu hs tóm tắt và giải Cho hs làm bài vào vở , 1 em lên bảng Tóm tắt : chữa Bà : 67 tuổi Mẹ ít hơn bà : 30 tuổi Mẹ : tuổi ? Giải Năm nay mẹ có số tuổi là : 67 – 30 = 37( tuổi ) ĐS: 37 tuổi - Nhận xét bài làm - Hs làm bài vào vở - GV nhận xét chốt lại cách giải - 1 em lên bảng chữa Bài 6( b)Năm nay anh Hải 10 tuổi, bố Bài giải : nhiều hơn anh Hải 32 tuổi. Hỏi năm Năm nay số tuổi của bố là : nay bố bao nhiêutuổi? 10 + 32 = 42 ( tuổi) HD tương tự phần (a) Đáp số : 42 tuổi Yêu cầu hs xác định dạng bài toán HS nhận xét bài làm của bạn, cách rồi tóm tắt và giải vào vở trình bày bài giải *Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ và nói cách của các em. * Gv nhận xét và củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Dặn chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: Bài 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức - Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. 1.2. Năng lực, phẩm chất a. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: + Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. b. Phẩm chất: Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: Hình SGK 2.2. Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở trường (tiết 2). - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định tình huống nguy hiểm, rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia một hoạt động ở trường Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu câu hỏi - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 1,2 SGK trang 37: câu hỏi. + Chọn một hoạt động ở trường, xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia hoạt động đó và nêu cách phòng tránh. + Ghi lại kết quả theo gợi ý: Hoạt Tình huống Cách phòng động nguy hiểm, tránh rủi ro ? ? ? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Nêu ích lợi của việc xác định được các Hoạt Tình tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi động huống Cách phòng tham gia các hoạt động ở trường. nguy tránh - GV nhắc nhở HS: Việc xác định được hiểm, các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước khi rủi ro tham gia các hoạt động ở trường giúp Cắt Kéo cắt Chú ý, cẩn chúng ta chủ động phòng tránh, giữ an thủ vào tay thận, cầm kéo toàn cho bản thân và người khác. công chắc chắn, tránh để kéo cắt vào tay Đá Té ngã, Kiểm tra sân bóng đau, gãy bóng,... chân - HS trả lời: Ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường: giúp chúng ta chủ động phòng tránh giữ an toàn cho bản thân và người khác. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt: BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1 Năng lực: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc đúng bài thơ Việc tốt. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Việc tốt: Bài đọc khuyến khích mọi người làm nhiêu việc tốt, giúp đỡ lẫn nhau. Bạn Hùng trong bài đọc là một bạn nhỏ ngoan, đã nghe lời cô giáo và biết giúp đỡ mọi người. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. ▪Biết liên hệ nội dung bài đọc với thực tiễn, giúp đỡ mọi người. 1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương với mọi người xung quanh, biết chia sẻ, giúp đỡ mọi người. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. 2.2. Học sinh: SGK, Vở Bài tậpTiếng Việt 2, tập một. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Việc tốt - HS lắng nghe. hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được việc tốt là như thế nào và hành động giúp đỡ mọi người của bạn Hùng. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Việc tốt. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và của bài. sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời nhóm đôi. nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn: thức phỏng vấn. VD: + Câu 1: GV hướng dẫn HS nêu các việc + Câu 1: Chủ nhật, Hùng đã làm tốt bạn Hùng đã làm. GV khuyến khích HS được những việc gì? nói đó là mấy việc tốt. Trả lời: Chủ nhật, Hùng đã làm được 3 việc tốt: trông giúp em bé nhà bác Cảnh, ân cần chỉ số nhà giúp bà cụ, rửa ấm chén. + Câu 2: GV hướng dẫn HS dùng phương + Câu 2: Vì sao Hùng nghĩ đó pháp loại trừ và suy luận. chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng: a) Vì đó là những việc chị Hà đã làm. b) Vì đó không phải những việc khó. c) Vì Hùng làm chưa xong việc. Trả lời: Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt vì đó không phải những việc khó. + Câu 3: GV khuyến khích HS mạnh dạn + Câu 3: Bạn thích việc tốt nào thể hiện ý kiến bản thân. của Hùng? Vì sao? Trả lời: theo sở thích cá nhân và nêu lý do. + Câu 4: GV hướng dẫn HS xác định tác + Câu 4: Chọn dấu câu (dấu chấm dụng của dấu chấm và dấu chấm hỏi. GV hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô khuyến khích HS tìm hiểu các câu nói là trống: của ai và nói với ai. a) Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế[] b) Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ[] c) Cháu là một cậu bé ngoan[] Bà cảm ơn cháu nhé! Trả lời: a) Dấu chấm hỏi. b) Dấu chấm hỏi. c) Dấu chấm. + Câu 5: GV hướng dẫn HS đặt mình vào + Câu 5: Nếu là Hùng, em sẽ đáp vị trí nhân vật Hùng, hướng dẫn HS nói lời lại thế nào: khi người khác cảm ơn. a) Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”? b) Khi bác Cảnh cảm ơn Hùng đã trông giúp em bé? c) Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”? Trả lời: a) Vâng ạ! Cháu sáng ngay. b) Cháu chơi với em cũng vui lắm ạ! + Câu 6: GV nhắc HS nhớ lại thứ tự bảng + Câu 6: Xếp các tên riêng sau chữ cái để sắp xếp các tên riêng. theo đúng thứ tự bảng chữ cái: Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai. Trả lời: Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê, Mai, Phong, Thanh, Yến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp chốt đáp án cùng GV. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em - Hs nêu biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu dương những HS học tốt. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: . BUỔI CHIỀU LUYỆN VIẾT Toán: EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Thiết kế một tia số và xếp các thẻ số dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong học toán. - Thiết kế một trò chơi học toán qua đó củng cố kĩ năng tính cộng, trừ trong phạm vi 20. - Củng cố kĩ năng ước lượng độ dài của một số đồ vật (theo đơn vị xăng-ti-mét) rồi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: máy tính; SGK, PBT 2.2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) - GV bật nhạc bài Đếm sao. - HS tham gia múa hát theo HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, TRẢI NGHIỆM (29’) Bài 1: Xếp các thẻ số thích hợp dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong toán học. - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc đề bài - Bài có 2 yêu cầu: - Bài có mấy yêu cầu? + Xếp các thẻ số thích hợp dưới mỗi vạch của tia số. + Thảo luận cách sử dụng tia số. - Yêu cầu hs quan sát tia số và thực - Hs quan sát và lấy những thẻ số hiện yêu cầu 1 điền vào chỗ còn thiếu trên tia số - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: - HS thực hành thảo luận nhóm 4. Yêu cầu HS dùng sợi dây và các thẻ số đã chuẩn bị, thắt từng nút và xếp các thẻ số tương ứng dưới từng nút để tạo thành tia số. Sau khi hoàn thành, cùng thảo luận với bạn trong nhóm về cách - 2 HS đại diện nhóm lên bảng trình sử dụng tia số trong toán học. bày kết quả thảo luận, lấy ví dụ về - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày cách sử dụng tia số đưa ra. (2 nhóm và nêu cách sử dụng tia số. lên bảng) - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: + Chúng ta có thể sử dụng tia số để so sánh hai số. + Chúng ta có thể sử dụng tia số để cộng, trừ. Bài 2: Thảo luận nhóm để thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20 rồi chọn ra trò chơi thú vị nhất. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 để thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20 bằng những đồ dùng đã chuẩn bị trước. - HS cả lớp thưc hiện. (khuyến khích HS sáng tạo trò chơi theo cách của các em) - GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp đi “tham quan” và tìm hiểu về trò chơi - Đại điện nhóm làm quản trò điều của các nhóm bạn, sau đó cả lớp sẽ khiển các bạn trong lớp cùng tham bình chọn nhóm có trò chơi hay và thú gia trò chơi. vị nhất. VD: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Mời 2 - 3 nhóm có trò chơi được lớp + HS thiết kế một “Cây hoa dân bình chọn là hay và thú vị nhất lên chủ” trong đó trên các bông hoa viết bảng. các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20. + Quản trò nếu quy tắc chơi: Mỗi bạn lên chơi sẽ hái một bông hoa, tính nhẩm, nếu đúng được hái tiếp, nếu tính sai sẽ mất lượt. - GV khen ngợi, tuyên dương các nhóm và có thể cho các nhóm còn lại tổ chức trò chơi của nhóm mình vào các tiết sinh hoạt lớp. GV chốt : Nội dung được củng cố qua trò chơi hs thiết kế Bài 3: a, Hãy ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét. b, Hãy dùng thước có vạch chia xăng- ti-mét để đo và kiểm tra lại độ dài của các vật được ước lượng ở câu a. - HS bày các đồ vật cần đo lên mặt - Yêu cầu HS bày lên bàn một số đồ bàn. vật thông dụng cần đo. - HS thảo luận nhóm. - Tổ chức thi đua giữa các nhóm: Yêu cầu HS thực hiện thảo luận theo nhóm 4: (chiếu yêu cầu lên màn hình) + Ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét, sau đó nhóm trưởng ghi lại các số đo vừa ước lượng của từng thành viên ra giấy. + Sau khi ước lượng, dùng thước có - HS đọc yêu cầu. vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra - HS thảo luận nhóm. lại. So sánh số đo chính xác và số đo - Đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày. ước lượng ban đầu - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trưng bày sản phẩm của nhóm mình và trình bày ý tưởng. Nhóm nào có nhiều bạn ước lượng số đo ban đầu gần sát nhất so với số đo chính xác là nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2P) + Hôm nay chúng mình học bài gì nhỉ? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? + Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? - GVx nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung” 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: KĨ NANG SỐNG. Kĩ năng thể hiện tình yêu thương I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết quan tâm, thể hiện tình yêu thương và chia sẻ tình cảm với mọi người. - Biết yêu thương, bảo vệ động vật và thiên nhiên. II/ Phương tiện dạy học: - GV: SGV thực hành kỹ năng sống. - HS: SGK thực hành kỹ năng sống. III/ Tiến trình dạy: I/ Ổn định II/ Bài mới: a) Khám phá: - GV nêu câu hỏi? + Em đã bao giờ yêu thương và chia sẻ với một ai đó chưa? + Việc đó là gì? - Các em đã biết được một số việc làm yêu thương, chia sẻ với người khác, để xem ngoài những việc các em đã kể trên thì còn có những việc làm nào nửa, thì hôm nay, lớp chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Yêu thương và chia sẻ b) Kết nối: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết được: nếu cho đi điều gì sẽ nhận lại được điều đó. - GV cho HS đọc truyện: Cho và nhận GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: 1) Theo em, cậu bé cảm thấy thế nào khi nghe tiếng vọng lại “Tôi yêu người”? 2) Em học được gì từ câu chuyện trên? - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận: Muốn người khác yêu thương mình, trước hết mình hãy yêu thương người khác. *Hoạt động 2: Nhóm đôi Mục tiêu: HS nhận biết được các việc làm thể hiện tình yêu thương và chia sẻ tình cảm. GV hỏi: Thể hiện tình yêu thương và chia sẻ tình cảm với: Người thân và mọi người xung quanh. Động vật, thiên nhiên - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận: Tình yêu thương và chia sẻ tình cảm các em không chỉ thể hiện đối với người mọi người xung quanh mà còn đối với động vật, thiên nhiên. c/ Thực hành: *Hoạt động 3: Thi đua Mục tiêu: HS biết cách thể hiện sự yêu thương, chia sẻ. - GV cho lớp thi đua: & Hôm nay, em cảm thấy thế nào? Em đã chia sẻ cảm xúc với ai? ]Những việc em đã làm để thể hiện sự yêu thương, chia sẻ: - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận: Có rất nhiều cách để thể hiện sự yêu thương, chia sẻ. Các em hãy có gắng thực hiện thật nhiều công việc như đã đề cập ở trên. *Hoạt động 4: Cá nhân Mục tiêu: HS cảm nhận được cảm xúc khi thể hiện sự yêu thương, chia sẻ với người thân. - GV cho HS đọc đề: - GV cho HS về nhà thực hiện - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận: Khi nhận được sự quan tâm, yêu thương và chia sẻ, mọi người sẻ rất vui vẻ và càng yêu thương em hơn. c/ Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Em hãy kể lại một số việc làm thể hiện sự yêu thương, chia sẻ. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Yêu thương và chia sẻ Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt: BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Đôi bạn. Biết viết 2 câu về búp bê và dế mèn. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động thực tiễn. 1.2. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự quan tâm với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác theo sức của mình và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, tivi 2.2. Học sinh: SGK, Vở BT 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Hoạt động 1: Nghe kể - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh. + Búp bê ngồi bệt xuống đất, bên cạnh cái chổi, đang ngồi thắc mắc điều gì đó, mắt hướng về phía dế mèn. + Dế mèn đang cười tươi nhìn búp bê. - GV kể chuyện Đôi bạn cho HS lắng - HS lắng nghe GV kể lần 1. nghe: Đôi bạn Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Theo Nguyễn Kiên - GV kể chuyện lại lần 2 cho cả lớp - HS lắng nghe HS kể lần 2. nghe. Mỗi đoạn, dừng lại đặt câu hỏi để HS kể theo, ghi nhớ câu chuyện. - GV mời 1 HS lần lượt đọc 4 CH gợi ý - 1 HS đọc CH gợi ý để kể chuyện. để kể chuyện. Cả lớp lắng nghe. - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH CH và tập kể chuyện. và tập kể chuyện. - GV mời một số HS kể lại câu chuyện - Một số HS kể lại câu chuyện trước trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. nhận xét. - GV nhận xét. - HS nghe GV nhận xét. * Hoạt động 2: Viết 2 câu về búp bê và dế mèn - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV mời một số HS trả lời nhanh CH. - Một số HS trả lời nhanh CH. + Dế mèn thấy búp bê chăm chỉ, vất vả vì cả ngày hết rửa bát lại đến quét nhà. + Dế mèn đã hát để giúp búp bê đỡ mệt. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe. các em: HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: Bài 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 3) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức - Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. 1.2. Năng lực, phẩm chất a. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: + Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. b. Phẩm chất: Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: Hình SGK 2.2. Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở - HS lắng nghe trường (tiết 3). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Những việc làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu một số HS: Kể lại những - HS trả lời: Những việc em đã việc em đã làm để giữ an toàn khi tham làm để giữ an toàn khi tham gia gia các hoạt động ở trường. các hoạt động ở trường: lắng nghe và làm theo lời hướng dẫn của thầy cô giáo; không đùa nghịch, xô đẩy nhau; kiểm tra các thiết bị, đồ dùng, sân bãi cẩn thận trước khi tham gia các hoạt động. Bước 2: Làm việc nhóm - HS thảo luận theo nhóm. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thực hiện yêu cầu ở SGK trang 38: Viết khẩu hiệu hoặc cam kết thực hiện giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trình bày: Viết khẩu hiệu khi - GV mời đại diện các nhóm trình bày sản tham gia các hoạt động ở trường: phẩm trước lớp. + Bé vui khỏe - cô hạnh phúc. - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá sản + An toàn là trên hết. phẩm của các nhóm. + An toàn trường học, hạnh phúc mọi nhà. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Toán: EM VUI HỌC TOÁN( TIẾT 2) 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Thiết kế một tia số và xếp các thẻ số dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong học toán. - Thiết kế một trò chơi học toán qua đó củng cố kĩ năng tính cộng, trừ trong phạm vi 20. - Củng cố kĩ năng ước lượng độ dài của một số đồ vật (theo đơn vị xăng-ti-mét) rồi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: máy tính; SGK. 2.2. Học sinh: - Sợi dây, các thẻ số cần thiết. - Bút màu, giấy vẽ để thiết kế một trò chơi. - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và một số đồ vật có thể dùng để đo độ dài. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) - GV giới thiệu và ghi bài. - HS nhắc lại tên bài học. - GV chia lớp thành các nhóm 4 và đặt - HS nhận nhóm và quay về vị trí tên cho mỗi nhóm. của nhóm mình. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: (27’) * Hoạt động 1: Bài 1: Thảo luận nhóm để thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20 rồi chọn ra trò chơi thú vị nhất. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 để thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20 bằng những đồ dùng đã chuẩn bị trước. - HS cả lớp thưc hiện. (khuyến khích HS sáng tạo trò chơi theo cách của các em) - GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp đi “tham quan” và tìm hiểu về trò chơi - Đại điện nhóm làm quản trò điều của các nhóm bạn, sau đó cả lớp sẽ khiển các bạn trong lớp cùng tham bình chọn nhóm có trò chơi hay và thú gia trò chơi. vị nhất. VD1: Trò chơi “Ai nhanh ai - Mời 2 - 3 nhóm có trò chơi được lớp đúng”Quản trò phổ biến luật chơi: bình chọn là hay và thú vị nhất lên Quản trò nêu đọc câu hỏi ,bạn nào bảng. giơ tay nhanh nhất sẽ dành quyền trả lời và trả lời đúng sẽ được nhận một phần thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác. VD2: Sáng tác đề toán Quản trò đưa ra các số liệu yêu cầu các bạn trong nhóm suy nghĩ và lập được các đề toán từ các số liệu đã cho - GV khen ngợi, tuyên dương các nhóm và có thể cho các nhóm còn lại tổ chức trò chơi của nhóm mình vào các tiết sinh hoạt lớp. GV chốt : Nội dung được củng cố qua trò chơi hs thiết kế * Hoạt động 2: Bài 2: Trải nghiệm ước lượng , đo độ dài của một số đồ vật xung quanh em a, Hãy ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét. b, Hãy dùng thước có vạch chia - HS bày các đồ vật cần đo lên mặt xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại độ bàn. dài của các vật được ước lượng ở câu a.- Yêu cầu HS bày lên bàn một số đồ - HS thảo luận nhóm. vật thông dụng cần đo. - Tổ chức thi đua giữa các nhóm: Yêu cầu HS thực hiện thảo luận theo Hs thực hành nhóm 4: (chiếu yêu cầu lên màn hình) + Ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét, sau đó nhóm trưởng ghi lại các số đo vừa ước lượng của từng thành viên ra giấy. + Sau khi ước lượng, dùng thước có - HS đọc yêu cầu. vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra - HS thảo luận nhóm. lại. So sánh số đo chính xác và số đo .Hs điền kết quả thực hành vào bảng ước lượng ban đầu - Đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày - Gọi HS đọc yêu cầu. Tên đồ vật Độ dài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trưng bày sản phẩm của nhóm mình và trình bày - HS nói theo suy nghĩ. ý tưởng. Nhóm nào có nhiều bạn ước lượng số đo ban đầu gần sát nhất so với số đo chính xác là nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.doc