Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Thái Thị An
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 1
Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- HS vui vẻ, phấn khởi chào mừng năm học mới.
- HS được tham gia các hoạt động văn nghệ chào mừng năm học mới.
2. Năng lực
Hiểu được ý nghĩa của những hoạt động chào mừng năm học mới.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất yêu trường, yêu lớp..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính.
- HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Chào cờ.
- Tổng phụ trách Đội điều hành chào cờ. - HS chào cờ.
- HS hát Quốc ca, Đội ca. - HS hát Quốc ca, Đội ca.
Hoạt động 2: GV chủ nhiệm cho HS
múa hát chào mừng năm học mới. - HS nhiệt tình tham gia các hoạt
- Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc về động.
các tiết mục văn nghệ và cảm xúc ngày
khai giảng năm học mới.
+ GV gợi ý: Em ấn tượng với tiết mục - HS lắng nghe và trả lời.
văn nghệ nào nhất? Vì sao?
+ Trong năm học mới em mong muốn
mình làm được những gì? - HS tiếp tục thực hiện.
+ Cảm xúc của em trong ngày khai
giảng năm học mới như thế nào?
- GV tổng kết tiết học.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
Bài 01: CHÀO NĂM HỌC MỚI (T1+2)
Bài đọc 1: Ngày khai trường. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (năm xưa,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá
cổ, gióng giả,...)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơi miêu tả niềm vui của học
sinh trong ngày khai trường.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày
khai trường.
+ Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Qua bài thơ biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp, yêu quý bạn bè. Biết
giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi.
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý
về chuẩn bị của các em với năm học mới. nghĩa chủ điểm MĂNG NON + HS trả lời theo suy nghĩ của
mình.
+ Em chuẩn bị tranh phục, sách vở thể nào để đi - HS lắng nghe.
khai giảng?
+ Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào?
+ Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai
giảng? Vì sao?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinhđịa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ,
gióng giả,...)
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai
trường.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đi hội.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên lưng.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến như reo.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4.
+ Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: nắng mới, lá cờ, năm xưa, - HS đọc từ khó.
vào lớp, hớn hở, ôm vai, bá cổ,
- Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Sáng mùa thu trong xanh/
Em mặc quần áo mới/
Đi đón ngày khai trường/
Vui như là đi hội.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai giảng + Bạn HS dậy sớm, mặc quân
như thế nào? áo mới với niềm vui như là đi
hội.
+ Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ 2 và + Gặp bạn cười hớn hở; tay bắt
3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp mặt mừng; ôm vai bá cổ; nhìn
lại bạn bè, thầy cô? thầy cô ai cũng như trẻ lại; lá cờ
bay như reo.
+ Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn + Các bạn vui vì thấy mình lớn
học sinh về điều gì? lên thêm, không còn bé như lớp
1, 2 nữa.
+ Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào báo + Tiếng trống khai trường gióng
hiệu năm học mới bắt đầu? giả, hình ảnh các bạn HS vai
mang khăn quàng đỏ thắm vào
lớp báo hiệu một năm học mới
- GV mời HS nêu nội dung bài. bắt đầu.
- GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
bạn học sinh trong ngày khai trường. suy nghĩ của mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ dưới đây bào nhóm thích hợp
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày:
- GV mời đại diện nhóm trình bày. + Từ ngữ chỉ sự vật: quần áo,
cặp sách, lá cờ
+ Từ ngữ chỉ hoạt động: reo,
cười, đo, bay.
+ Từ ngữ chỉ đặc điểm: mới,
trong xanh, trẻ, lớn, đỏ, tươi.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Đặt 1-2 câu nói về hoạt động của em trong
ngày khai giảng. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp nghĩ đặt câu về hoạt động của
em trong ngày khai giảng.
- Một số HS trình bày theo kết
- GV mời HS trình bày. quả của mình
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu:
+ Em xếp hàng và làm lễ khai giảng cùng các
bạn.
+ Em hát to bài hát quốc ca trong lúc chào cờ.
+ Sau khi kết thúc lễ khai giảng, chúng em cùng
nhau trò chuyện hỏi thăm về thời gian nghỉ hè.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số lễ khai - HS quan sát video.
giảng năm học mới ở các nơi khác để các em hiểu
biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng.. + Trả lời các câu hỏi.
+ GV nêu câu hỏi trong lễ khai giảng ở video có
gì khác với lễ khai giảng của trường mình?
+ Em thích nhất hoạt động nào?
- Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn
ào gây rối,...
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
Bài 01: ÔN CHỮ VIẾT HOA: A, Ă, Â (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông
qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: Âu Lạc.
- Viết câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ Có công mài sắt, có ngày
nên kim.
- Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Nếu kiên trì thì nhất
định sẽ thành công.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ
hoa. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ
khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Ti vi.
- Chữ viết mẫu, Vở luyện viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong
Em mặc chiếc áo mới, tung tăng reo hò câu: chiếc áo
+ Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động
sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, trong câu: reo hò, chạy nhảy
chạy nhảy khắp nơi + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm
+ Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: trong câu: đỏ thắm.
Chiếc khăn quàng đỏ thắm.
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài
tập ứng dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video.
A, Ă, Â.
- HS quan sát, nhận xét so sánh.
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau
giữa các chữ A, Ă, Â. - HS quan sát lần 2.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS viết vào bảng con chữ hoa
- GV cho HS viết bảng con. A, Ă, Â.
- Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng.
* Viết tên riêng: Âu Lạc
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời - HS lắng nghe.
vua An Dương Vương. Đây là thời kì nối tiết các
triều đại vua hùng, gắn liền với câu chuyện xây
thành Cổ Loa (còn gọi là thành Ốc) mà các em sẽ
được học ở HKII.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng
- GV nhận xét, sửa sai. con: Âu Lạc.
* Viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì
chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết.
- GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ rằn dạy
chúng ta nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công.
- GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào
bảng con:
Ai ơi, chẳng chóng thì chầy
Có công mài sắt, có ngày nên
- GV nhận xét, sửa sai kim
- HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện
viết 3.
+ Viết tên riêng: Âu Lạc và câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài
sắt, có ngày nên kim. Trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực
dung: hành.
+ Luyện viết chữ A, Ă, Â.
+ Luyện viết tên riêng: Âu Lạc
+ Luyện viết câu ứng dụng:
Ai ơi, chẳng chóng thì chầy
Có công mài sắt, có ngày nên kim
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn
của GV
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác.
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng
học tập cách viết. GV.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN: EM CHUẨN BỊ ĐI KHAI GIẢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề
tài, tìm được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp,
có thể tự điều chỉnh theo góp ý của bạn để hoàn thiện theo câu chuyện của mình;
- Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện.
- Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
- Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình.
- Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu
chuyện.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành
động, diễn cảm,...
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu
chuyện của bạn và của mình.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học kể chuyện.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở Video kể chuyện của một HS trên khác - HS quan sát video.
trong lớp, trường hoặc Youtube . - HS cùng trao đổi với Gv về
- GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, nội nội dung, cách kể chuyện có
dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn cho trong vi deo, rút ra những điểm
HS trong giờ kể chuyện mạnh, điểm yếu từ câu chuyện
để rút ra kinh nghiệm cho bản
- GV nhận xét, tuyên dương thân chuẩn bị kể chuyện.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài, tìm
được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có thể tự
điều chỉnh theo góp ý của bạn để hoàn thiện theo câu chuyện của mình;
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: 2.1. Hướng dẫn kể chuyện.
- GV giới thiệu cho HS biết về 5 bước cần làm - HS quan sát 5 bước chuẩn bị
cho một bài nói hay. Em cần chú ý thực hiện. và lắng nghe GV hướng dẫn.
Kể về việc em chuẩn bị đi khai giảng
2.2. Học sinh xây dựng câu cuyện của mình
theo sơ đồ.
- GV hướng dẫn học sinh ghi ra giấy nháp các nội - Học sinh ghi ra giấy nháp các
dung theo 5 bước trên. nội dung theo 5 bước trên.
- GV mời một số HS giới thiệu về bản thân, nói - Một số HS giới thiệu về bản
về công việc của em đã chuẩn bị đi khai giảng thân, nói về công việc của em
theo dàn ý. đã chuẩn bị đi khai giảng theo
- Mời HS khác nhận xét. dàn ý.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Biết kể đầy đủ một câu chuyện về việc chuẩn bị đi khai giảng. Biết kết hợp lời nói
với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện.
+ Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
+ Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình.
- Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
3.1 Kể chuyện trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể chuyện theo nhóm 2.
- Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp.
- Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
3.2. Thi kể chuyện trước lớp.
- GV tổ chức thi kể chuyện. - HS thi kể chuyện.
- Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs xem một câu chuyện kể của học sinh - HS quan sát video.
nơi khác để chia sẻ với học sinh.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS cùng trao đổi về câu
thích trong câu chuyện chuyện được xem.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện - HS lắng nghe, về nhà thực
cho người thân nghe. hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.
- Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi.
- SGK và VBT toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + Trả lời:
+ Câu 2: + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.
- Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân)
a) GV cho HS quan sát câu a và trả lời miệng. - HS quan sát mô hình và trả lời
câu hỏi.
+ Trong hộp có 100 quả bóng,
trong khay có 20 quả. Vậy số đó
là 120.
+ Có 2 bó que tính, mỗi bó 100
que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10
que. Vậy số đó là: 240
+ Có 2 tấm mỗi tấm 100 ô
vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô
vuông, thêm 8 ô vuông nữa.
Vậy số đó là: 238
+ Có 5 tấm mỗi tấm 100 ô
vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô
vuông, thêm 4 ô vuông nữa.
Vậy số đó là: 534
- GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Câu b, c, d GV cho HS quan sát tia số và điền kết + HS quan sát tia số và điền kết
quả vào vở. quả vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. + 1 HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + HS nhận xét, bổ sung
b. 461, 475, 482, 495.
c. Số liền trước của 470 là: 469.
Số liền sau của số 489 là 490. d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn
vị, ta viết 715 = 700+10+5
- 1 HS nêu đề bài.
- Cả lớp lắng nghe ý nghĩa của
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và bài toán.
thực hiện các yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS chia nhóm 2, làm việc trên
- GV giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai phiếu học tập.
nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để xây
dựng phong trào trong lớp.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
+ Bạn Hương thu gom được
nhiều vỏ chai nhựa nhất (165
chai)
+ bạn Hương (165), bạn Hải
a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa (148), bạn Xuân (112), bạn
nhất. Mạnh (95).
b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa - HS đọc yêu cầu bài 3a.
theo thứ tự từ nhiều đến ít. - Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước
- GV Nhận xét, tuyên dương. lượng số con ong. HS khoanh
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) tròn ước lượng theo cột của số
- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. con ong, số bông hoa (mỗi cột
- Làm việc chung cả lớp. là 1 chục).
a. Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa - HS trao đổi:
trong hình sau: + Khoanh số con ong thành 3
cột, mỗi cột khoảng 1 chục con,
vậy số con ong khoảng hơn 3
chục con.
+ Khoanh số bông hoa thành 3
cột, mỗi cột khoảng 1 chục
bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông),
vậy số bông hoa koangr gần 3
- GV mời HS trao đổi về ước lượng số con ong, chục bông) số bông hoa trong hình - HS đếm số con ong, số bông
hoa ở hình bên để kiểm tra lại:
+ Số con ong là: 32 con
+ Số bông hoa là: 23 bông
b. Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình - HS nhận xét, bổ sung.
bên để kiểm tra lại.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 - HS nêu yêu cầu bài 4.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Các nhóm làm việc vào phiếu
học tập nhóm. học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày:
- Số ghế ghi trên phiếu xem biểu diễn ca nhạc của + Căn cứ vào hình ta có 3 dãy
bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm
hai bố con tìm được ghế của mình. là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm
là 3, có số ghế hàng trăm là 4.
Số thứ tự các ghế là các số liên
tiếp tăng dần.
+ Số ghế của bố và Ngọc là 231
và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1,
ngay cạnh hai bố con và bị che
khuất.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG NỘI, NGOẠI (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại.
- Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại.
- Vẽ, viết hoặc cắt dán hình ảnh vào sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại
theo mẫu.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và mối quan
hệ trong họ hàng nội, ngoại.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt
động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ
hàng nội ngoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi.
- SGK, tranh ảnh về các thành viên họ nội, họ ngoại.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? + Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ
và con.
+ Tác giả bài hát đã ví ba là gì, mẹ là gì và con là + Trả lời: Tác giả bài hát ví ba
gì? là cây nến vàng, mẹ là cây nến
- GV Nhận xét, tuyên dương. xanh, con là cây nến hồng.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nêu được các thành viên thuộc họ nội, họ ngoại.
+ Giới thiệu được một số người thuộc họ nội và họ ngoại của em.
+ Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong họ hàng
nội, ngoại.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Mối quan hệ họ hàng nội, ngoại.
(làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát tranh và ttrar
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. lời 2 câu hỏi:
+ Bạn An và bạn Lan đã cho xem ảnh của những + Bạn An đã cho xem ảnh của
ai? ông bà nội chụp cùng với bố và
+ Kể những người thuộc họ nội của bạn An và chị gái của bố.
những người thuộc họ ngoại của bạn Lan? + Bạn Lan đã cho xem ảnh của
ông bà ngoại chụp cùng với mẹ
và em trai của mẹ.
+ Người thuộc họ nội của bạn
An: ông bà nội, chị gái của bố
(o hoặc bá) và Lan, Hoa.
+ Những người thuộc họ ngoại
của bạn Lan: ông, bà, em trai
của mẹ và An Bình.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
+ Ông bà bố và cá anh, chị, em ruột cùng với các
con của họ là những người thuộc họ nội.
+ Ông bà mẹ và cá anh, chị, em ruột cùng với các
con của họ là những người thuộc họ ngoại.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội,
bên ngoại. (làm việc nhóm 2)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình cầu bài và tiến hành thảo luận.
bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Hãy nói về mối quan hệ giữa những người trong hình dưới đây:
. Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? + Bố An là con trai, mẹ Lan là
. Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? con gái của ông bà.
. Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà? + Mẹ An là con dâu, bố Lan là
con rể của ông bà.
+ An Bình là cháu nội, Lan Hoa
là cháu ngoại của ông bà.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Biết cách xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành nêu cách xưng hô của
em với những người thuộc họ nội, họ ngoại.
(Làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu
đổi, nêu cách xưng hô của mình với những người cầu bài và tiến hành thảo luận.
thuộc họ nội, họ ngoại.
- Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
theo cách xưng hô của gia đình,
địa phương mình.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung
thêm một số cách xưng hô tuỳ theo địa phương.
VD: ở Miền trung vợ của chú gọi là mự (chú mự); - Các nhóm nhận xét.
ở miền Bắc, vợ của chú lại gọi là thím (chú - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thím),... 4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu sơ đồ gia đình và họ hàng nội, - HS quan sát sơ đồ.
ngoại của bạn An.
- Cùng trao đổi với HS về sơ đồ - HS cùng trao đổi về sơ đồ.
+ GV yêu cầu HS về nhà dựa vào sơ đồ gợi ý này - Về nhà tự làm sơ đồ theo mẫu
để vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh sơ đồ gia đình và họ
hàng nội, ngoại của mình
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU.
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN:
Bài 1: Hướng dẫn các em thực hiện Sổ tay đọc sách/Nhật ký đọc sách.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS tự làm cho mình một cuốn sổ tay đọc sách hay nhật ký
đọc sách.
2. Kỹ năng: Tập cho HS có thói quen đọc có ghi nhớ bằng cách ghi chép. Bắt
đầu từ đơn giản là ghi những tựa sách đọc hàng tuần, từ vựng mới, câu văn
hay để ghi sổ tay của mình.
3. Thái độ: HS thích sản phẩm của mình và giữ gìn cẩn thận để sử dụng lâu dài.
II. CHUẨN BỊ:
• Địa điểm: Thư viện lớp
• GV: Một sổ tay đọc.
• Một số quyển nhật ký đọc. • HS: Sổ tay trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. TRƯỚC KHI LÀM
* Hoạt động: Giới thiệu sổ tay đọc mẫu của
GV và HS
- Mục tiêu:: HS biết được một số mẫu sổ tay HT: Cả lớp
đẹp và tiện lợi. - Nhận xét về nội dung và hình thức.
- Các bước tiến hành: - Nhận xét.
+ Giới thiệu quyển sổ tay của chính GV - Xung phong lên giới thiệu sổ tay của mình
+ Tiếp tục giới thiệu sổ tay đọc mẫu của HS cho các bạn tham khảo.
2. TRONG KHI LÀM: HT: Cá nhân.
* Hoạt động: Hướng dẫn cách làm sổ tay - Theo dõi, thực hiện theo.
đọc và nhật kí đọc. - “Cách ghi sổ tay”.
- Mục tiêu: Biết cách làm sổ tay đọc và nhật - Nêu lại cách ghi sổ tay đã học.
kí đọc đơn giản để sử dụng trong hè. Các nhóm nhận một quyển nhật ký đọc và
- Cách tiến hành: một quyển sổ tay đọc sách
- Hướng dẫn cách làm đơn giản: Hình thức, - Thực hiện đọc một quyển truyện tranh ngắn
nội dung, cách trang trí. dành cho lớp 1 và thực hành ghi sau khi đọc
- Trong tuần này tiết Tập làm văn học bài xong.
gì? - Xung phong trình bày cách ghi.
- Phát cho mỗi nhóm một quyển sổ nhật ký - Trình bày và giới thiệu
đọc và một quyển sổ tay đọc sách để các em - Nhận xét.
tham khảo.. - Cách làm và sử dụng sổ tay đọc, nhật kí
3. SAU KHI LÀM: đọc.
- Nhận xét, tuyên dương bạn thực hiện tốt. - Tập cho các em có thói quen đọc có ghi
* Củng cố - dặn dò: nhớ bằng cách ghi chép.
- Qua tiết học hôm nay các em học được - Lắng nghe.
điều gì? - Hướng dẫn cách làm sổ nhật kí đọc và sổ
GDHS: Thường xuyên đọc sách và ghi chép tay đọc cho người thân.
trong hè.
- Giới thiệu thêm một số truyện cố tích thế
giới để các em tìm đọc.
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 02: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 gồm các dạng
cơ bản về tinh nhẩm, tính viết.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_thai_thi_an.docx