Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ .
CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- HS tham gia biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô
giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động,...
- Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và sẵn sàng tham gia phong
trào biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo
2.Phẩm chất, năng lực:
- Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Biết giao tiếp, hợp
tác ; Tự chủ, tự học.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào
cờ.
2. Chào cờ:
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS chào cờ.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các - HS lắng nghe, tham gia các hoạt
công việc tuần mới. động.
3. Sinh hoạt dưới cờ:
- HS tham gia các tiết mục văn nghệ. - Nhà trường tổ chức buổi sinh hoạt Chào mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11:
+ Nói về ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - HS thực hiện.
+ Tổ chức cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ
chào mừng ngày Nhà giáo 11 Việt Nam 20-11.
-HS lắng nghe
Tổng PTĐ phổ biến đến HS:
+ Các tiết mục văn nghệ được lựa chọn đến từ tất
cả các khối lớp.
+ Kết hợp đa dạng các loại hình nghệ thuật mà HS
có thể tham gia như: múa, hát, đọc thơ, kể chuyện,
chơi đàn, thổi sáo,...
+ Tổ chức theo hình thức hội diễn văn nghệ theo
các vòng sơ khảo ở cấp khối lớp, vòng chung khảo
ở cấp trường.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương
HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ
đề lần SH dưới cờ tuần sau: Làm việc tốt cho cộng
đồng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài đọc 1 : BẢY SẮC CẦU VỒNG (T1+2)
Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Luyện tập về từ có nghĩa giống nhau. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn,
thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: say sưa, lên tiếng, xanh lục, xanh
lam, vi ô lết hiện lên... (MB); hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh cãi,
sắc biếc, vi ô lét, vut tạnh, rực rỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu
phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với
giọng phủ hợp.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải
(mỗi
người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả
để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
- Biết mở rộng vốn tử ngữ i đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm
của hoạt động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong
giao tiếp.
- Phát triển năng lực văn học:
- Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi
tả,
gợi cảm.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý
nghĩa: cầu vồng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi; tìm
đúng các dấu hiệu của đoạn văn
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết sống vui vẻ, cùng đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau
để tiến bộ, tránh kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý
Chủ đề Cộng đồng nói về quan hệ giữa mọi người nghĩa chủ điểm: YÊU
và các hoạt động trong xã hội. Bài 6 có tên gọi THƯƠNG, CHIA SẺ
Yêu thương, chia sẻ nói về tình cảm yêu thương,
đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau giữa những người
trong cộng đồng.
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc BT 1 (Chia sẻ)
Yêu cầu HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm
đôi theo YC của BT 1
Gọi đại diện các nhóm lần lượt trình bày trước
lớp về từng ảnh HS trả lời:
(1) Hình ảnh 1 (Tặng xe đạp):
Lễ trao tặng xe đạp cho những
HS khó khăn,không có phương
tiện đến trường.
(2) Hình ảnh 2 (Bộ đội giúp
dân): Các chú bộ đội đang giúp
dân chạy lụt (dùngthuyền chở
dân thoát khỏi vùng nước
ngập,...).
(3) Hình ảnh 3 (Thăm Bà mẹ
Việt Nam anh hùng): Các bạn
nhỏ đến thăm một Bà mẹ Việt
Nam anh hùng. (GV giải thích:
Bà mẹ Việt Nam anh hùng là
một danh hiệu cao quý để tôn
vinh những bà mẹ có nhiều
người thân như chồng, con, cháu...hi sinh cho đất nước).
(4) Hình ảnh 4 (Trao tặng nhà
tình nghĩa): Nhà tình nghĩa
- GV Nhận xét, tuyên dương. thường được trao tặng cho
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm BT2 trả lời câu hỏi: người có công với nước, người
a) Các hình ảnh trên nói lên điều gì tốt đẹp trong có hoàn cảnh khó khăn. (Mọi
cuộc sống? người đang vui vẻ chứng kiến
Lễ trao tặng nhà tình nghĩa...).
b) Vì sao mọi người trong cộng đồng cần yêu - HS lắng nghe.
thương, giúp đỡ lẫn nhau?
GV chốt lại: Nói về truyền thống cưu mang, đùm +Nói về truyền thống cưu mang,
bọc lẫn nhau lúc khó khăn, hoạn nạn; biết ơn đùm bọc lẫn nhau lúc khó khăn,
những người có công với nước,...). hoạn nạn; biết ơn những người
có công với nước,...
+ Vì mọi người trong cộng đồng
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tình thương yêu, đoàn là đồng bào, là hàng xóm láng
kết của những người cùng sống trong một cộng giềng của nhau; vì yêu thương,
đồng được thể hiện qua bài đọc hôm nay: Bảy sắc giúp đỡ lẫn nhau là đạo lí làm
cầu vồng. người, giúp mỗi người có thêm
nghị lực vươn lên trong cuộc
sống,...)
Lắng nghe
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai, VD: say sưa, lên tiếng, xanh lục, xanh lam, vi ô lết
hiện lên... (MB); hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh cãi, sắc biếc, vi ô lét, vut
tạnh, rực rỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt được lời nhân vật
trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phủ hợp.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi
người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
+ Biết mở rộng vốn từ ngữ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của hoạt
động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
+ Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa: cầu vồng.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở Lắng nghe
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: giọng vui, sôi nổi và dí dỏm; đọc
phân biệt lời đốithoại của các nhân vật (thái độ
kiêu căng) và lời người kể chuyện
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ dở.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bạn nhé!.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến vi ô lét.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó: say sưa, xanh lam, vi ô lét, - HS đọc từ khó.
rực rỡ,
- Luyện đọc câu: Thế là các màu quay ra tranh - 2-3 HS đọc câu.
cãi/ xem màu nào đặc sắc nhất://màu xanh lục nói
rằng mình là màu của cỏ cây, / thiên nhiên.
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ:
+ Càu nhàu: Nói lẩm bẩm, tỏ ý
không hài lòng.
+ Đặc sắc: Có những nét riêng,
hay, đẹp, khác thường.
+ Đằm thắm: Đậm đà, khó phai
nhạt.
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm các đoạn ứng với mỗi ý sau: + Ý a – Đoan “Một hoạ sĩ đang
a) Cơn mưa bất ngờ./ say sưa... đang vẽ dở.”; Ý b – b) Các màu tranh cãi. / Đoạn “Bị mưa làm ướt... hoa vi
c) Cùng nắm tay nhau. ô ét.”; Ý c – Đoạn còn lại.
+ Câu 2: Các màu tranh cãi về điều gì? + Từ chỗ chê nhau mềm yếu,
các màu quay sang tranh cãi
xem màu nào đặc sắc nhất.
+ Mỗi màu đưa ra lí lẽ gì để nói là mình đặc sắc + màu xanh lục – màu của cây
nhất? cỏ, thiên nhiên; xanh lam – màu
của bầu trời; xanh dương – sắc
biếc của đại
dương, sông suối; tím – vẻ đẹp
đắm thắm giống hoa vi ô lét
+ Câu 3: Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện + Các màu cùng bừng sáng;
lên như thế nào? nắm tay nhau; rực rỡ hơn cả
ngàn lần khi đứng một mình.
+ Câu 4: Câu chuyện trên nói với em điều gì? + HS trả lời
Vì sao thích?
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
- GV Chốt: Mỗi người không nên kiêu căng, chi suy nghĩ của mình.
nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong
cộng đồng.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật màu sắc trong bài đọc.
+ Biết tìm các từ có nghĩa giống nhau.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm các từ chỉ màu sắc trong bài đọc
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận
- GV mời đại diện nhóm trình bày. và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày:
Các từ chỉ màu sắc trong bài
đọc : đỏ, da cam, vàng, xanh
lục, xanh lam, xanh dương, tim,
vàng rực.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương.
2. Sắp xếp các từ sau thành cặp từ có nghĩa
giống nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức trò chơi (theo nhóm 6) mỗi em 1 thẻ - HS chơi trò chơi.
từ, tìm với bạn trong nhóm để thành cặp từ có
nghĩa giống nhau. Nhóm nào ghép nhanh và đúng
sẽ chiến thắng.
- GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương, chốt lại: nổi tiếng – - Lắng nghe
lừng danh (a - 2); mềm yếu – yếu đuối (b - 3); tự
hào – kiểu hành (c - 1)
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức Trò chơi vui “Trái tim yêu thương”
- GV chia lớp thành 3 đội chơi.
- Cách chơi: Trên bảng cô có các hình ảnh thể - HS tham gia tham gia chơi.
hiện tình yêu thương, và những hành động chưa
có tình yêu thương, nhiệm vụ của 3 đội đi qua con
đường yêu thương lên tìm và gắn trái tim yêu
thương của đội mình vào những hình ảnh thể hiện
tình yêu, và trái tim màu đen giành cho hình ảnh
không có tình yêu thương.
- Luật chơi: mỗi bạn chỉ được tìm và gắn một trái
tim tương ứng một hình ảnh ở mỗi lần chơi. Đội
nào gắn đúng và được nhiều nhất đội đó sẽ chiến
thắng.
- Nhận xét- Tuyên dương - Nhắc nhở các em cần biết đoàn kết, giúp đỡ
nhau trong học tập.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI 29: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn lại quy tắc thêm vào ( hoặc bớt đi ) một số đơn vị vào một số, gấp một số
lên một số lần, giảm một số đi một số lần và giải bài toán bằng một phép tính
nhân.
- Ước lượng cân nặng của một số vật.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4, tranh vẽ nội dung bài tập 6.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Trò chơi: “ Truyền điện ”
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Ví dụ:
+ Câu 1: Gấp 3 lên 4 lần được mấy? + Trả lời: 3 x 4 = 12
+ Câu 2: Giảm 48 đi 6 lần được mấy? + Trả lời: 48 : 6 = 8
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Ôn lại quy tắc thêm vào ( hoặc bớt đi ) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên
một số lần, giảm một số đi một số lần
- Cách tiến hành:
Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân)
a) GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 lên - HS quan sát
bảng lớp.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- 1 Hs đọc to yêu cầu trước lớp, cả
lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS đọc to cột đầu tiên trong bảng.
- 1 Hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
- HS trả lời, HS khác lắng nghe,
nhận xét.
+ Thêm 3 đơn vị vào số đã cho, ta làm thế
+ lấy số đó cộng 3.
nào?
+ lấy số đó nhân 3.
+ Gấp 3 lần số đã cho, ta làm thế nào?
+ lấy số đó trừ 3.
+ Bớt 3 đơn vị ở số đã cho, ta làm thế nào?
+ lấy số đó chia 3.
+ Giảm 3 lần số đã cho, ta làm thế nào?
- 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp
- Gọi 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm
làm bài vào vở.
bài vào vở.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Đáp án: Bài 5: (Làm việc chung cả lớp)
- Gọi 2 Hs đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS đọc bài.
- Muốn biết chú Nam vắt được tất cả bao
- Vắt được: 5 xô
nhiêu lít sữa bò, ta làm thế nào?
Mỗi xô: 8 l sữa
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
- Tất cả: l sữa?
vở.
- Lấy số lít sữa bò ở mỗi xô nhân
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
với số xô vắt được.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS làm bài.
Bài giải
- HS nhận xét, bổ sung.
Bác Nam vắt được tất cả số lít sữa là
- HS chú ý lắng nghe.
8 x 5 = 40 (lít)
Đáp số: 40 lít
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 6. (Làm việc chung cả lớp)
- GV treo tranh vẽ nội dung bài tập 6 lên bảng - HS quan sát.
lớp.
Ước lượng rồi nêu cân nặng phù hợp với
mỗi trường hợp sau: - HS đọc yêu cầu.
a) Chiếc bánh được chia thành 8
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. phần bằng nhau. Mỗi phần bánh
- Yêu cầu HS xác định cân nặng của một phần nặng 100 g.
bánh và đếm số phần bằng nhau của chiếc Vậy chiếc bánh nặng khoảng 800 g.
bánh. b) Chiếc cốc đựng 4 phần bột bằng
- Ước lượng cân nặng của chiếc bánh. nhau. Mỗi phần nặng 100 g.
- Hs làm việc cặp đôi. Vậy chiếc cốc chứa khoảng 400 g.
- HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận.
- GV yêu cầu HS liên hệ, chia sẻ về ước lượng
trong cuộc sống hằng ngày. Khi ước lượng
cũng cần có những điểm tựa tư duy, căn cứ
vào những điều đã biết để đưa ra những ước
lượng một cách hợp lí nhằm có những thông
tin nhanh.
- GV tổng kết, nhận xét tiết học. Dặn dò bài về
nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU CÔNG NGHỆ
Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Học sinh biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh
được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời
tiết để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất
an toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia
đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong
học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy
cô.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận
dụng kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện. Có ý thức
tiết kiệm điện năng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Đồ dùng bé yêu” của nhạc sĩ - HS lắng nghe bài hát.
Hoàng Quân Dụng để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh được
những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Sử dụng quạt điện đúng cách.
(làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận
đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết và trình bày:
quả.
+ Em hãy sắp xếp các bước trong hình 4 theo + Bước 1: a, bước 2 - c, bước 3 - thứ tự hợp lí khi sử dụng quạt điện. d, bước 4 - c.
- Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- HS trả lời cá nhân: Để tiết kiệm
* Liên hệ GD HS: Vì sao phải tắt quạt khi
điện, tránh nguy cơ chập cháy, hư
không sử dụng?
hại quạt.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
- 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1
* Kết luận: Các bước sử dụng quạt điện:
+ Bước 1: Đặt quạt điện trên bề mặt bằng
phẳng, chắc chắn.
+ Bật quạt và chọn tốc độ quay của cánh quạt.
+ Điều chỉnh hướng gió.
+ Tắt quạt khi không sử dụng.
Hoạt động 2. Sử dụng quạt điện an toàn.
(làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:Giải thích tại + Hình 5a: Đặt quạt chênh vênh
sao các tình huống sử dụng quạt điện trong trên ghế có thể làm quạt dễ bị đỗ,
hình 5 là mất an toàn: gây hỏng hóc, chập điện hoặc
những sự cố khác.
+ Hình 5b: Ngồi gần sát vào quạt
có thể làm cho không khí lạnh và
vi khuẩn trong không khí dễ xâm
nhập vào cơ thể có nguy cơ mất an
toàn nếu bị quạt đỗ vào người.
+ Hình 5c: Cho ngón tay vào lồng
quạt khi quạt đang hoạt động rất
nguy hiểm, nguy cơ bị tai nạn rất
cao.
+ Hình 5c: Tắt quạt bằng cách giật
dây, có thể gây hỏng đầu dây cắm hoặc làm đứt dây khiến hở điện,
- GV các nhóm trình bày mất an toàn, có thể bị điện giật gây
nguy hiểm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày trước
- GV nhận xét chung, tuyên dương. lớp.
* Kết luận: Khi sử dụng quạt điện, nếu quạt - Các nhóm nhận xét.
điện phát ra tiếng kêu khác thường hoặc bị - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
rung lắc, cần nhanh chóng tắt quạt và báo với - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2
người lớn để đảm bảo an toàn.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hành sử dụng quạt điện đúng cách.
+ Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt
điện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng quạt
điện. (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS thực hành các bước sử dụng quạt - Học sinh cùng nhau thực hành
điện (loại quạt bàn nhỏ). các bước sử dụng quạt điện trên
thiết bị thực.
- GV mời một số em trình bày. - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và
nhà cùng với người thân: Phỏng vấn người yêu cầu để về nhà ứng dụng.
thân hoặc hàng xóm về những loại quạt điện
có trong gia đình.
+ Mỗi loại quạt được dùng ở đâu? Trong
trường hợp nào?
+ Cách sử dụng quạt đúng cách và an toàn? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
GIẢM MỘT SỐ ĐI MỘT SỐ LẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố cách giải toán “Gấp một số lên nhiều lần” và "Giảm một số đi
một số lần"; phân biệt “Giảm một số đi một số lần” và "Gấp một số lên nhiều
lần”.
- Giải thành thạo dạng toán “Gấp một số lên nhiều lần” và "Giảm đi một số
lần".
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học.
Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực vào hoạt động
vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài
tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi trò chơi “Đố - HS hỏi đáp nhau trước lớp
bạn” để hỏi đáp nhau về cách giải 2
dạng toán “Gấp một số lên nhiều lần” và
"Giảm một số đi một số lần" - Lớp nhận xét
- Tổ chức nhận xét, tuyên dương. - GV kết hợp giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Can thứ nhất có 8 l dầu. Can thứ
hai có số dầu gấp 3 lần số dầu ở can thứ
nhất. Hỏi can thứ hai có bao nhiêu lít
dầu?
- Cho HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán.
- Bài toán cho biết gì? - 1 - 2 HS đọc bài toán, tóm tắt
- Bài toán cho biết: Can thứ nhất có 8 l
dầu. Can thứ hai có số dầu gấp 3 lần số
- Bài toán hỏi gì? dầu ở can thứ nhất.
- Bài toán hỏi: Hỏi can thứ hai có bao
- Muốn biết can thứ hai có bao nhiêu lít nhiêu lít dầu?
dầu ta làm như thế nào? - HS nêu: Thực hiện phép tính nhân
- HS làm bài, chữa bài.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, nhận Bài giải
xét Can thứ hai có số lít dầu là:
8 x 3 = 24 (l)
- Chốt: Củng cố cách giải bài toán gấp Đáp số: 24 l dầu
một số lên nhiều lần: Lấy số đó nhân
với số lần.
Bài 2: Can thứ nhất có 25l dầu. Số dầu
ở can thứ hai bằng số dầu ở can thứ nhất
giảm đi 5 lần. Hỏi can thứ hai có bao
nhiêu lít dầu?
- Cho HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán. - 1 - 2 HS đọc bài toán, tóm tắt
- Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết: Can thứ nhất có 25l
dầu. Số dầu ở can thứ hai bằng số dầu ở
can thứ nhất giảm đi 5 lần.
- Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi: Hỏi can thứ hai có bao
nhiêu lít dầu?
- Muốn biết can thứ hai có bao nhiêu lít - HS nêu: Ta lấy số dầu ở can thứ nhất
dầu ta làm như thế nào? chia cho 5.
- HS làm bài, chữa bài.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, nhận Bài giải
xét Can thứ hai có số lít dầu là: 25 : 5 = 5 (l)
- Chốt: Củng cố cách giải bài toán giảm Đáp số: 5 l dầu
một số đi một số lần: Lấy số đó chia cho
số lần.
Bài 3: Có tất cả 70 con bò, số trâu kém
số bò 7 con, số ngựa kém số trâu 7 lần.
Hỏi :
a) Có mấy con trâu?
b*) Có mấy con ngựa?
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán: - Nhiều HS nêu
+ Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - Phần a thuộc dạng toán giảm đi một số
+ Phần a của bài toán thuộc dạng toán đơn vị.
nào? - Phép tính trừ
+ Giảm đi một số đơn vị, ta làm phép
tính gì?
- Lưu ý HS: Phần b, số ngựa kém số trâu
7 lần. - Muốn tìm được số ngựa, ta làm phép
+ Vậy muốn tìm được số ngựa, ta làm tính chia.
thế nào? Tóm tắt:
- Yêu cầu HS làm vở. Bò : 70 con
- Chữa bài, nhận xét. Trâu : kém bò 7 con
- Khuyến khích HS so sánh: Kém 7 đơn Ngựa : kém trâu 7 lần
vị và kém 7 lần có gì khác nhau ? Trâu : ... con?
Ngựa : ... con?
Bài giải:
Số con trâu là:
70 - 7 = 63 (con)
Số con ngựa là:
63 : 7 = 9 (con)
- Chốt cách giải dạng toán giảm đi một Đáp số: 63 con trâu; 9 con ngựa
số đơn vị và giảm đi một số lần.
3. Vận dụng - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm đó nhân với số lần.
như thế nào? - Muốn giảm một số đi một số lần ta lấy
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm số đó chia cho số lần.
như thế nào?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương. ------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 09: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: một số hoạt động
kết nối với xã hội; truyền thống nhà trường; khảo sát về sự an toàn của trường
học; giữ vệ sinh trường học.
- Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài
để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt
động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết phân tích vấn đề và xử lí tình huống liên quan tới
việc quan sát phát hiện những gì chưa an toàn, chưa vệ sinh ở trường học.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu
bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài hát “Mái trường - HS cùng hát bài hát: “Mái
mến yêu” để khởi động bài học. trường mến yêu” - GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Thực hành:
- Mục tiêu:
+ Hệ thống lại những kiến thức đã học về một số hoạt động kết nối với xã hội
của trường học.
+ Củng cố,rèn luyện kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Thi “Hái hoa dân
chủ”(làm việc theo nhóm 2)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
đó mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan cầu bài.
sát và trình bày kết quả.
+ Cùng các bạn chia sẻ về một hoạt động
kết nối với xã hội của nhà trường học theo
gợi ý dưới đây.
- GV gợi ý cho HS tên hoạt động: Cuộc
thi“Lên tiếng vì thiên nhiên” để hưởng - HS nhận tên hoạt động và tiến
ứng Giờ Trái Đất. hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Ý nghĩa: Nâng cao ý thức của
con người đối với tiết kiệm năng
lượng và bảo vệ môi trường.
+ Việc làm: Vẽ tranh về Giờ Trái
Đất, hùng biện về các việc làm
tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi
trường, trình diễn thời trang làm
từ các sản phẩm tái chế như chai
nhựa, giấy báo, bìa carton,...
+ Đánh giá sự tham gia của em
- GV mời các nhóm khác nhận xét. và các bạn: Các bạn rất thích thú,
- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm vui vẻ và sôi nổi tham gia hoạt
thực hiện tốt. động.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2.Thi “Giới thiệu về truyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_t.doc