Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy

doc61 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ. BIẾT QUÝ TRỌNG THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết sắp xếp thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân. - Hiểu được ý nghĩa của việc lập thời gian biểu các hoạt động và công việc trong ngày của bản thân. - Bước đầu thực hiện được thời gian biểu đề ra. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: Tự lập được thời gian biểu của bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sắp xếp các hoạt động, các công việc trong thời gian biểu một cách khoa học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về thời gian biểu của mình. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về thời gian biểu của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, chịu khó hoàn thành các công việc đã sắp xếp trong thời gian biểu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, giấy A4 để lập thời gian biểu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ - HS lắng nghe. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chia sẻ với GV về nội - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. dung bài hát. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chia sẻ về một ngày của em - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi nội dung - HS chia sẻ trong nhóm đôi. sau: VD: + Giờ em thức dậy vào buổi sáng: + Buổi sáng, em thức dậy lúc 5giờ 30 phút. + Những việc làm chuẩn bị trước khi đi học: + Việc làm chuẩn bị trước khi đi + Những hoạt động em tham gia ở trường: học: tập thể dục, vệ sinh cá + Những hoạt động vui chơi của em ngoài giờ nhân, ăn sáng, ... học: + Những hoạt động vui chơi: đá + Những việc làm giúp đỡ gia đình em khi ở nhà. cầu, nhảy dây, ... + Việc làm giúp đỡ gia đình: quét nhà, cắm cơm, chơi với em, ... - GV mời HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe chia sẻ của bạn - GV mời các HS khác nhận xét. và nhận xét về các công việc, - GV nhận xét chung, tuyên dương. các hoạt động của bạn đã làm. Kết luận: Trong một ngày, mỗi người đều thực hiện nhiều công việc, hoạt động khác nhau. Để - HS nghe. mỗi ngày trôi qua có ý nghĩa hơn, chúng ta nên làm nhiều việc có ích cho bản thân, gia đình, xã hội bằng cách sắp xếp các hoạt động, công việc theo một thời gian nhất định và cố gắng hoàn thành các công việc đó theo đúng kế hoạch. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập thời gian biểu. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu bài: Lập thời gian biểu - 1HS đọc yêu cầu bài. các hoạt động và công việc trong ngày của bản - HS quan sát mẫu thời gian thân theo mẫu gợi ý sau. biểu. Phân tích mẫu bảng: - Thời gian biểu chia mấy cột, cột 1 ghi gì? Có mấy buổi ? Cột 2, cột 3 ghi gì ? - Bước 1: Làm việc cá nhân. GV HD: + Viết các hoạt động, công việc cần thực hiện trong ngày và thời gian tương ứng. + Sử dụng bút màu trang trí thời gian biểu. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Cho HS chia sẻ thời gian biểu của mình với các bạn. + HD HS nhận xét: Buổi sáng, bạn làm việc gì ? buổi trưa, buổi chiều bạn có những hoạt động và - Học sinh trả lời các câu hỏi. công việc gì? Em thấy mỗi ngày bạn có làm được - HS làm việc cá nhân. nhiều việc không? Các hoạt động và công việc đó - 2 - 3 HS chia sẻ thời gian biểu có được sắp xếp khoa học không?... của mình trước lớp. - Em thấy việc lập thời gian biểu có tác dụng gì - HS khác lắng nghe, nhận xét. với bản thân? - HS nêu theo suy nghĩ cá nhân: Lập thời gian biểu giúp em nhớ - GV nhận xét chung, tuyên dương. được các việc cần làm trong ngày/giúp em hoàn thành công Kết luận: Lập thời gian biểu các HĐ, công việc việc đúng thời gian/ ... trong ngày là giúp các em thực hiện công việc - HS lắng nghe. một cách đầy đủ và hiệu quả. Lập thời gian biểu - 1 HS đọc yêu cầu bài. còn giúp em hình thành được nếp sống khoa học. - HS thảo luận nnoms 4, đưa ra Các em hãy cố gắng thực hiện đầy đủ các hoạt những ý tưởng sáng tạo, pù hợp động công việc theo thời gian biểu. để đề xuất trang trí lớp. 4. Củng cố, dặn dò - GV HDHS: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Chia sẻ thời gian biểu với người thân. và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Dán thời gian biểu ở vị trí dễ thấy trong ngôi nhà của em. + Thực hiện các công việc, các hoạt động trong ngày theo thời gian biểu đã xây dựng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG Bài 03: CHIA SẺ NIỀM VUI. MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh dễ viết sai (liên tục, đổ nát, sốt sắng, sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thẫn thờ, sốt sắng, quyên góp, các tông,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Sự sẻ chia trong lúc khó khăn đáng trân quý và tấm lòng tốt bụng của người em. - Phát triển năng lực văn học: + Biết cảm nhận những chi tiết, hình ảnh chân thực trong truyện nói lên vẻ đẹp của tình yêu thương, chia sẻ của con người trong cộng đồng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết giúp đỡ, yêu thương, chia sẻ với đồng bào khi gặp khó khăn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh - Nhiều HS nêu quan điểm - GV nhận xét ý kiến, giới thiệu bài: Trong cuộc cá nhân. sống, ai cũng muốn nhận được niềm vui, nhất là những người đang gặp hoàn cảnh khó khăn. Chính vì vậy, chứng kiến nỗi đau của đồng bào vùng bị bão lũ tàn phá mỗi người đều xúc động muốn đóng góp điều gì đó để vơi đi nỗi đau và đem lại niềm vui cho đồng bào, dù chỉ là niềm vui - HS lắng nghe. nhỏ. Qua bài đọc “Chia sẻ niềm vui” hôm nay, các em sẽ cảm nhận được điều đó. 2. Khám phá - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai (liên tục, đổ nát, sốt sắng, sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui...) + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thẫn thờ, sốt sắng, quyên góp, các tông,...) + Phát triển năng lực văn học: + Biết cảm nhận những chi tiết, hình ảnh chân thực trong truyện nói lên vẻ đẹp của tình yêu thương, chia sẻ của con người trong cộng đồng. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Đọc giọng sôi nổi, giàu tình - HS lắng nghe. cảm; đọc phân biệt lời đối thoại của các nhân vật và lời người kể chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng ở các câu văn dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn. - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bức ảnh này. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: liên tục, đổ nát, sốt sắng, - HS đọc từ khó. sắp xếp, trở ra, xúc động, niềm vui... - Luyện đọc câu: - 2, 3 HS đọc câu. Trường con đang quyên góp sách vở,/quần áo/ giúp các bạn vùng bị bão,/mẹ ạ.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS trả lời lần lượt các câu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi hỏi: trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ + Người mẹ xúc động về bức trong câu chuyện xúc động? ảnh về một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi. + Câu 2: Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp + Gia đình bạn nhỏ đã cùng đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? nhau chuẩn bị đồ như quần áo, sách vở, đồ dùng để gửi giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá. + Câu 3: Bé gái tặng gì cho em nhỏ ở trong bức + Bé gái tặng em nhỏ con ảnh? búp bê mà em thích nhất. + Câu 4: Em có suy nghĩ gì về hành động của + Hành động của bé gái bé gái trong câu chuyện? (Yêu cầu HS trao đổi trong câu chuyện rất đẹp. Bé nhóm bàn, chia sẻ trước lớp.) gái rất tốt bụng đã biết tặng niềm vui của mình để em nhỏ được vui; điều đó sẽ làm cho niềm vui được lan tỏa và có ý nghĩa với mọi người trong cuộc sống. - Qua bài đọc, em hiểu nội dung câu chuyện nói - 1 -2 HS nêu nội dung bài về điều gì? theo suy nghĩ của mình. - HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến của các bạn. - GV Chốt: Câu chuyện cho ta thấy: Trước những khó khăn của đồng bào vùng bị bão lũ, từ người lớn đến bé gái nhỏ trong gia đình đều xúc động, muốn góp phần đem đến niềm vui cho mọi người. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Phân biệt được các từ chỉ cộng đồng và tình cảm cộng đồng. + Biết vận dụng để đặt câu và xác định được mẫu câu vừa đặt (Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ cộng đồng: Bản làng, dòng họ, thôn xóm, trường học, lớp học. + Từ ngữ chỉ tình cảm cộng đồng: Đùm bọc, đoàn kết, tình nghĩa, giúp đỡ, - GV mời các nhóm nhận xét, chốt đáp án đúng. yêu thương. - GV tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận 2. Đặt câu với một từ ở bài tập trên, cho biết câu xét. đó thuộc mẫu câu nào? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung cả lớp: Suy nghĩ đặt câu với từ ở bài tập trên. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo - GV mời HS khác nhận xét. kết quả của mình. - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: + Lớp học của em rất đoàn kết! Câu thuộc mẫu câu Ai thế nào? + Bạn Nam giúp đỡ em giải bài toán khó. Câu thuộc mẫu câu Ai làm gì? 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS tham gia chia sẻ các hoạt động thực tế - HS chia sẻ: HS đã thực mà trường, địa phương em đã từng thực hiện để hiện các chương trình như giúp đỡ, chia sẻ khó khăn hoạn nạn với đồng bào. “Đông ấm vùng cao”, “Xuân yêu thương”, “Kế hoạch nhỏ”, “Mua tăm ủng hộ người khuyết tật” . - GV tổ chức trò chơi “Em làm MC” - Mời một HS lên làm MC hỏi các câu hỏi sau: + Bạn đã tham gia hoạt động nào? Bạn đã làm -2-3 HS lên thực hiện làm được gì trong các hoạt động đó? MC + Trong các hoạt động bạn tham gia, bạn thích nhất hoạt động nào? - GV khen ngợi, tuyên dương, khích lệ các bạn HS có hành động đẹp, việc làm tốt. - HS phát huy. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 33: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, thực hành cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (không có nhớ). - Biết nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực học tập, vận dụng bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm đưa ra tình + HS thực hiện đố nhóm bạn huống dẫn đến phép nhân với số có một chữ số theo vòng tròn: Nhóm 1 - nhóm (không có nhớ) đã chuẩn bị, yêu cầu nhóm bạn 2 - nhóm 3- nhóm 4 - nhóm 5 - nêu phép tính, kết quả. nhóm 6 - nhóm 1. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số ( không có nhớ) trong phạm vi 1 000. + Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. + Biết cách nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS nêu yêu cầu BT. - Bài yêu cầu chúng ta thực hiện 33 241 321 101 phép tính nhân với số có một chữ 3 2 3 7 số. ? ? ? ? - Yêu cầu? HS làm? bài vào vở,? nêu cách thực? - HS làm bài, nêu cách thực hiện, hiện và kết quả. kết quả. - Yêu cầu HS so sánh phép nhân 33 x 3 với các - Phép nhân 33 x 3 là nhân số có phép nhân còn lại. hai chữ số với số có một chữ số, thực hiện 2 lượt nhân. - Ba phép nhân còn lại là nhân số có ba chữ số với số có một chữ - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. số, thực hiện 3 lượt nhân. - Yêu cầu HS kiểm tra chéo bài làm của bạn - HS kiểm tra, nhận xét bài của theo nhóm bàn. bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu đề bài - Đặt tính rồi tính. - HS quan sát tranh, đọc các phép tính. - HS nêu cách đặt tính. - HS nêu cách thực hiện phép - Nêu cách đặt tính. tính. - Nêu cách thực hiện các phép tính. - HS làm bài vào vở, 2 bạn cùng bàn kiểm tra chéo bài của nhau và - Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi kiểm tra chéo nhận xét bài làm của bạn. bài của bạn, nêu nhận xét. - Phép nhân không có nhớ. - GV Nhận xét, tuyên dương. * Lưu ý: Các phép nhân trên là các phép nhân - Kết quả của từng lượt nhân bé có nhớ hay không có nhớ? hơn 10. + Muốn có phép nhân với số có một chữ số không có nhớ, từng lượt nhân có kết quả thế - HS lấy VD thực hiện đặt tính và nào? tính ra bảng con. - Tự lấy 1 VD về phép nhân với một chữ số không nhớ và thực hiện ra bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương các HS tìm phép nhân nhanh, làm bài đúng. - Tính nhẩm( theo mẫu) Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - HS đọc thầm các phép tính, tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài nhẩm kết quả. 200 x 4 300 x 3 100 x 8 400 x 2 - 1 HS đọc kết quả, các bạn khác nhận xét. - Chữa bài: - HS nêu cách tính ở mỗi phép tính tương ứng. - Yêu cầu HS nêu cánh tính nhẩm. - HS làm việc cá nhân, thi đua - Yêu cầu HS tự lấy VD về nhân nhẩm số tròn viết phép tính theo yêu cầu. trăm với số có một chữ số. + Thi đua: Trong vòng 1 phút viết ra ba phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số trong phạm vi 1000. + Tổng kết: Tuyên dương HS tìm phép tính nhanh, đúng. 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố về phép nhân với số có một chữ số thông qua việc giải toán để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học sinh bài học, có ý thức chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe. - Cách tiến hành: Bài 4: (Làm việc chung cả lớp) Quãng đường vòng quanh một sân tập thể dục dài khoảng 320m, Đức đã chạy 3 vòng. Hỏi Đức đã chạy được bao nhiêu mét? + Hoạt động cả lớp: Đọc bài toán - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. + Hoạt động nhóm: Nói cho bạn nghe: - HS có thể hỏi đáp, chia sẻ: Bài toán cho biết gì? - HS nêu - HS chia sẻ với bạn Bài toán hỏi gì? + Hoạt động cả lớp: Gọi 1 đến 2 nhóm chia sẻ về yêu cầu của bài tập trước lớp. - Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép phép tính - Phép tính 320 x 3 = 960(m) phù hợp với bài toán thực tế. - Yêu cầu HS chọ câu lời giải tương ứng. Khuyến - HS trả lời khích HS tìm các câu trả lời khác nhau nhưng đúng nội dung. - Cho HS làm bài vào vở. - Học sinh trình bài vài vở. Bài giải:Đức đã chạy được: 320 x 3 = 960 (m) Đáp số: 960 mét - GV tổ chức chữa bài, nhận xét bài làm của HS. - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp - GV chốt bài làm đúng. nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét phép nhân để tính quãng - Là phép nhân với số có một đường bạn Đức đã chạy. chữ số không có nhớ. * Liên hệ: Bạn Đức (trong bài 4) đã làm gì? Bạn làm vào thời gian nào? Việc làm của bạn Đức có - Bạn Đức chạy bộ vào buổi tác dụng gì đối với bản thân? sáng. Đó là một cách luyện tập thể dục để nâng cao sức khỏe. - Theo em chăm chỉ luyện tập thể dục có tác dụng - HS tự liên hệ bản thân. gì? - Bài học giúp em củng cố , thực - Bài học hôm nay em đã được học nội dung gì? hành các phép nhân với số có một chữ số. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Dặn dò HS ôn bài, tiếp tục tìm các tình huống có liên quan đến phép nhân với số có một chữ số, tính nhẩm nhanh với các phép tính nhân số tròn trăm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU CÔNG NGHỆ Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh dựa vào sơ đồ khối. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và tranh học liệu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận âm thanh phát ra ở một sơ đồ khối - Cách tiến hành: - GV chiếu hình ảnh để khởi động bài học. - HS quan sát hình ảnh + GV cho cả lớp quan sát và cá nhân trả lời câu hỏi bên cạnh hình ảnh đó. + HS trả lời theo hiểu biết của - GV Nhận xét, tuyên dương. mình: Ônh Minh vừa nhận được - GV dẫn dắt vào bài mới món quà đó là chiếc đài thu thanh. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nêu được tác dụng của máy thu thanh. -HS mô tả được mối quan hệ giữa đài phát thanh và máy thu thanh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của máy thu thanh. (làm việc nhóm đôi) - GV cho Hs thảo luận nhóm đôi. -Thảo luận nhóm đôi quan sát Em hãy quan sát hình 1 và cho biết Minh, Hoa, tranh. Đại diện nhóm trình bày ông bà đang sử dụng máy thu thanh để làm gì? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Máy thu thanh dùng để nghe chương trình phát thanh. Nội dung chương trình phát thanh thường là tin tức, thông tin giải trí và một số chương trình giáo dục. Hoạt động 2. Mối quan hệ giữa đài phát thanh và máy thu thanh. (làm việc nhóm 2) - GV cho HS quan sát hình 2 thảo luận nhóm đôi - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa đài phát cầu bài và quan sát, thảo luận. thanh và máy thu thanh. - Đại diện các nhóm trình bày theo phiếu học tập. . - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Đài phát thanh là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua ăng ten. Máy thu thanh là nơi thu nhận các tín hiệu qua ăng ten và phát ra loa - GV cho HS đọc SGK GV cung cấp thông tin về đàig Tiếng nói Việt Nam 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), Vẽ một khối sơ đồ đơn giản thể hiện mối yêu cầu vẽ vào phiếu quan hệ giữa máy thu thanh và đài phát thanh. - Cách chơi: + Thời gian: 2-4 phút - HS lắng nghe luật chơi. + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. - Học sinh tham gia chơi: + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những một số chương trình phát thanh. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản phẩm, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS nắm vững cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) và vận dụng giải toán giải toán có sử dụng phép nhân. - Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhân thành thạo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực vào hoạt động vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi trò chơi “Đố - HS hỏi đáp nhau trước lớp bạn” để hỏi đáp nhau về các phép nhân trong các bảng nhân đã học. - Tổ chức nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét - GV kết hợp giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 12 x 3 = 114 x 2 = 24 x 2 = 301 x 3 = 21 x 4 = 220 x 4 = - Cho HS nêu yêu cầu bài - 1, 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm việc cá nhân vào vở. - HS làm việc cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng làm - Tổ chức chữa, nhận xét - Lớp chữa bài, nhận xét Chốt: Củng cố cách đặt tính và tính nhân số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số. Bài 2: Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 2 ngày có bao nhiêu giờ? - Cho HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán. - 1 - 2 HS đọc bài toán, tóm tắt - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết: Mỗi ngày có 24 giờ. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi: Hỏi 2 ngày có bao nhiêu giờ? - HS nêu: Ta lấy số giờ của 1 ngày nhan với - Muốn biết 2 ngày có bao nhiêu giờ? số ngày. ta làm như thế nào? - HS làm bài, chữa bài. - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, nhận xét Tóm tắt 1 ngày : 24 giờ - Chốt: Củng cố cách giải bài toán gấp một 2 ngày :....giờ? số lên nhiều lần. Bài làm Ba ngày có số giờ là: 24 x 2 = 48 (giờ) Bài 3: Đáp số: 48 giờ a) Tích của 2 số bằng 43. Nếu gấp đôi một trong 2 thừa số thì tích mới bằng bao nhiêu? b) Tích của 2 số bằng 122. Nếu gấp một thừa số lên 4 lần thì tích mới bằng bao nhiêu? - Gọi HS đọc đề bài, phân tích bài toán. - 2 HS đọc đề bài, phân tích bài toán, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm tích - HS trao đổi nhóm đôi. mới của hai số. - Gọi HS nêu ý tưởng về cách làm. - HS báo cáo trước lớp. - Gợi ý: Nếu gấp đôi một trong 2 thừa số - Tích sẽ tăng lên gấp 2 lần thì tích thay đổi thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. 1 HS chữa bài trên - GV nhận xét. bảng. Bài làm a, Trong phép nhân, nếu gấp đôi một trong hai thừa số thì tích sẽ tăng lên gấp đôi. Vậy tích mới là: 43 x 2 = 86 Củng cố : Khi một thừa số trong tích tăng Đáp số: 86 lên bao nhiêu lần thì tích tăng lên bấy - Phần b học sinh làm tương tự nhiêu lần. 3. Vận dụng - HS làm việc nhóm 4 thực hiện yêu cầu Bài 4: Em hãy tự đặt 1 đề toán liên quan đến nội dung: Nhân với số có một chữ số và thực hiện giải. Đại diện một số nhóm báo cáo. Lớp nhận xét. Tổ chức báo cáo, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Chia sẻ với người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể: + Trong các bữa cơm hằng ngày bạn thường ăn + HS Trả lời những món ăn gì? + Những món đó được làm từ nguyên liệu nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp tiến hành trình bày: đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Kể tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp Tranh 1: Trồng lúa – cung cấp trong hình? lương thực cho con người... + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? Tranh 2, 4: Nuôi lợn- nuôi gà – cung cấp thực phẩm, xuất khẩu tăng thêm thu nhập, cung cấp phân bón cho cây trồng... Tranh 3: Trồng rừng- Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn. - Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật. Tranh 5: Trồng cà phê – Cà phê giúp người dân có thu nhập, ổn định đời sống, là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta ... HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm Hoạt động 2. Hãy xếp những hoạt động trong các hình trên vào các nhóm gợi ý dưới đây. (Làm việc cá nhân) Gv cho HS nêu yêu cầu. Sau đó hoàn thành bài HS đọc yêu cầu, trả lời vào VBT và trình bày kết quả. Trồng trọt và Hình 1, - GV mời HS trình bày kết quả. chăn nuôi 2,4,7,5 Đánh bắt và nuôi trồng Hình 6,8 thủy sản Trồng và hăm sóc Hình 3 rừng - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành - Mục tiêu: + Nêu được tên và sản phẩm của các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác. + Kể tên được một số sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Hãy kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp khác mà em biết (làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít cầu bài và tiến hành thảo luận. nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản - Đại diện các nhóm trình bày: phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp Trồng trọt (trồng cây lương thực khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, đó ? ...; trồng các loại rau, củ, trồng - GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả cây ăn quả,...); chăn nuôi ( chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ3 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3 Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ SGK- HS đọc Tr44 Hoạt động 4. Tìm hiểu một số sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 3 và nêu câu - Một số học sinh trình bày. hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 2 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Kể tên những sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp trong các hình dưới đây

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_t.doc