Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy

doc40 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ. XÂY DỰNG KHÔNG GIAN XANH Ở GIA ĐÌNH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về cách trang trí ngôi nhà . - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí ngôi nhà mà bạn đưa ra. - Phẩm chất chăm chỉ: - Có ý thức cùng bố mẹ, người thân trồng và chăm sóc cây xanh ở gia đình để trang trí ngôi nhà của mình. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Xây dựng không gian xanh ở gia đình * Mở đầu: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. + Xác định trong ngôi nhà sẽ trang trí: góc - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời học tập, phòng ngủ, phòng khách, phòng bếp, ban công... + Lên ý tưởng trang trí như: vệ sinh sạch sẽ khu vực đã xác định; ý tưởng về cách sắp - 4,5 HS trả lời: xếp, bài trí đồ dùng, vật dụng... + Chuẩn bị những đồ dùng, dụng cụ cần thiết phục vụ việc trang trí ngôi nhà + Tìm người hỗ trợ trang trí ngôi nhà. - Lắng nghe - Gv mời HS chia sẻ trước lớp - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Bài 7: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài đọc 1: ÔNG TRẠNG GIỎI TÍNH TOÁN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. - Nhận biết các từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Trả lời các câu hỏi; nhận biết các từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: bết cùng các bạn thảo luận nhóm 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Tự hào về những đóng góp xuất sắc của Trạng Nguyên Lương Thế Vinh; học theo tấm gương của ông. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tấm gương của ông Trạng Nguyên Lương Thế Vinh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẻ cho cả lớp: + Em quan sát bức tranh và nói tên các đồ vật - HS quan sát tranh, nêu: trong tranh. Những đồ vật có trong hình là: + Mỗi đồ vật trên có tác dụng gì? Bàn học, hế, tủ sách, máy tính, + Theo em ai đã làm ra những đồ vật ấy. bút, thước, đèn, gấu bông, sách - GV Nhận xét, tuyên dương. vở, dép, thùng rác... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến bao nhiêu + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước Việt. + Khổ 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông đo xem nó dày bao nhiêu. Ông lấy thước đo cuốn - 2-3 HS đọc câu. sách, rồi tính ra ngay độ dày của mỗi trang sách. Sứ thần hết sức khâm phục tài trí của Trạng nguyên nước Việt. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Qua đoạn 1, em biết gì về ông Lương + Qua đoạn 1, em biết ông Thế Vinh? Lương Thế Vinh đỗ Trạng nguyên năm 21 tuổi. Ông được mọi người nể phục vì vừa học rộng vừa có nhiều sáng kiến trong đời sống. + Câu 2: Câu 2: Ông Lương Thế Vinh làm cách + Ông Lương Thế Vinh cân voi nào để cân voi? bằng cách sai lính dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm của thuyền. Sau đó, ông cho voi lên bờ và xếp đá vào thuyền. Khi thuyền chìm đến mức đã đánh dấu, ông sai cân chỗ đá ấy và biết voi nặng bao nhiêu. + Câu 3: Ông Lương Thế Vinh làm cách nào để + Ông Lương Thế Vinh Ông lấy biết một trang sách dày bao nhiêu? thước đo cuốn sách, rồi tính ra ngay độ dày của mỗi trang sách. + Câu 4: Đọc đoạn 4 và nêu những đóng góp của + Ông Lương Thế Vinh đã tìm ông Lương Thế Vinh. ra nhiều quy tắc tính toán được ông tóm tắt bằng thơ, viết thành một cuốn sách. Đó là cuốn sách toán đầu tiên ở Việt Nam. Sách của ông được dạy trong nhà trường gần 400 năm. Ông cũng là người Việt Nam đầu tiên làm ra bàn tính. Bàn tính lúc đầu làm bằng đất, về sau làm bằng gỗ và trúc, sơn nhiều màu, rất dễ sử dụng. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 - 2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị suy nghĩ của mình. Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - Nhận biết các từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Những từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. nhau? Ghép đúng: - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: a – 4, b – 1, c – 2, d – 3. Đại diện các nhóm nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Tìm trong mỗi câu sau một cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. a) Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống - HS làm việc chung cả lớp: thuyền, sau đó, ông cho voi lên bờ. - Một số HS trình bày theo kết b) Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông quả của mình đo xem nó dày bao nhiêu. Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau GV yêu cầu HS đọc đề bài. là: - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp a) Lương Thế Vinh sai lính dắt - GV mời HS trình bày. voi xuống thuyền, sau đó, ông cho voi lên bờ. b) Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông đo xem nó dày - GV mời HS khác nhận xét. bao nhiêu. - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video hình ảnh một số ông - HS quan sát video. trạng được vinh danh qua các giai đoạn ? Nêu cảm nhận của em khi biết được nhiều tấm + Trả lời các câu hỏi. gương quý giá đó. - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... Tự đọc sách: Giao nhiệm vụ ở nhà: + Đọc 2 câu chuyện về hoạt động sáng tạo; 1 bài -Nghe Gv hướng dẫn văn miêu tả hoặc cung cấp thông tin về hoạt động sáng tạo. + Viết vào phiếu đọc: Tên bài dọc và một số nội dung chính, cảm nghĩ của em. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 37: LUYỆN TẬP – Trang 79 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai hoặc ba chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Hỏi nhanh - HS tham gia trò chơi đáp gọn” cho học sinh để ôn lại các bảng chia, cách tìm thương và số dư trong phép chia có dư. 25: 5 = 24 : 2 = 17 : 5 = 13 : 4 = 49 : 7 = 54 : 6 = - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: (25 phút) - Mục tiêu: + Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số hoặc 3 chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư) + Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải q uyết các bài toán thực tế liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: BT yêu cầu gì? TL: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính TL: Thực hiện phép tính chia từ trái chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. sang phải bắt đầu từ hàng chục. - GV yêu cầu hs làm bài vào vở - HS thực hiện 36 3 48 2 96 3 88 8 3 12 4 24 9 32 8 11 - Gọi HS nhận xét 06 08 06 08 KL: Cách đặt tính và thực hiện chia số có 2 6 8 6 8 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết) 0 0 0 0 -Hs đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe; nhấn mạnh quy - GV nhận xét, tuyên dương. trình chia, nhân, trừ ở mỗi lượt chia, hạ xuống và tiếp tục với lượt chia mới Bài 2. Tính (theo mẫu) -Nêu kết quả của phép chia sau khi (Làm việc cá nhân) thực hiện các thao tác chia viết. - Gọi HS đọc đề. - Lắng nghe. H: BT yêu cầu gì? a, 624 2 448 4 999 9 - 1 HS đọc : Tính (theo mẫu) - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số. - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 246 2 - 2 chia 2 được 1, viết 1 2 123 1 nhân 2 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0 TL: Thực hiện phép tính chia từ trái 04 - Hạ 4, 4 chia 2 được 2, viết 2 sang phải bắt đầu từ hàng trăm. 4 Hs theo dõi thực hiện 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. 06 - Hạ 6, 6 chia 2 được 3, viết 3 6 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 0 Vậy 246 : 2 =123 - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm. - HS thực hiện Gọi hs nhận xét 624 2 448 4 999 9 ? Các phép chia có đặc điểm gì? 6 312 4 112 9 111 02 04 09 - GV Nhận xét, tuyên dương 2 4 9 Bài 3.Tính (theo mẫu) (Làm việc cá nhân) 04 08 09 4 8 9 - Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? 0 0 0 a, -HS nhận xét 65 3 49 2 58 5 -Đây là phép chia ( chia hết) số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính -Lắng nghe chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 87 4 - 1 HS đọc : Tính (theo mẫu) - 8 chia 4 được 2, viết 2 8 21 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 07 - Hạ 7, 7 chia 4 được 1, viết 1 4 3 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3 Vậy 87: 4=21 ( dư viết3) 3 - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ TL: Thực hiện phép tính chia từ trái thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS sang phải bắt đầu từ hàng chục. lên bảng làm. Hs theo dõi thực hiện - Gọi HS nhận xét ? Các phép chia ý a có đặc điểm gì? - HS thực hiện 65 3 49 2 58 5 - GV Nhận xét, tuyên dương. 6 21 4 24 5 11 b, 05 09 08 - Gọi HS đọc đề. 3 8 5 H: BT yêu cầu gì? 2 1 3 463 2 695 3 846 4 - Nhận xét. - Đây là các phép chia ( có dư) số có - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính 2 chữ số cho số có 1 chữ số chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Lắng nghe. - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 938 3 - 9 chia 3 được 3, viết 3 -Hs đọc đề bài: Tính 9 312 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0, 03 viết 0 3 - Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1 08 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0 6 2 viết 0 TL: Thực hiện phép tính chia từ trái -Hạ 8, 8 chia 3 được 2, viết 2 sang phải bắt đầu từ hàng trăm. Vậy 938 : 23 nhân= 312 3 bằng( dư 2)6; 8 trừ 6 bằng 2, viêt 2 Hs theo dõi thực hiện - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm. HS thực hiện 463 2 695 3 846 4 4 231 6 231 8 211 06 09 04 6 9 4 03 05 06 - Gọi HS nhận xét 2 3 4 ? Các phép chia ý b có đặc điểm gì? 1 2 2 -HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - Đây là các phép chia ( có dư) số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - Lắng nghe. 3. Vận dụng. ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán - Cách tiến hành: Bài 4. Giải toán - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? - Nguyên xếp 44 bức ảnh gia đình vào quyển sưu tập ảnh. Mỗi trang xếp được 4 bức ảnh H: Bài toán hỏi gì? - Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất bao nhiêu trang - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. - 1 HS lên tóm tắt H: Muốn biết Nguyên chọn quyển sưu tập TL: Ta làm phép tính chia, lấy 44 : 4 ảnh có ít nhất bao nhiêu trang ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm - 1 HS lên làm bài giải. vào vở. Bài giải Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất số trang là: 44 : 4 = 11 ( trang) Đáp số : 11 trang - HS nhận xét bài trên bảng. - Hs nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh dựa vào sơ đồ khối. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Học sinh hiểu về ngu - Cách tiến hành: - GV kể chuyện lịch sử chiếc máy thu thanh để - HS lịch sử chiếc máy thu khởi động bài học. thanh - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: Chỉ được máy thu thanh và máy phát thanh - Cách tiến hành: Hoạt động thực hành chỉ máy phát thanh và máy thu thanh - GV chiếu máy phát thanh và máy thu thanh cho - Quan sát HS quan sát và lên bảng chỉ. - HS lần chỉ. - Lên chỉ. - GV mời HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Chiếc nón kì diệu”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế). Lắng nghe tên một số mục phát thanh, yêu cầu của giáo viên. điền giờ vào phiếu. - Cách chơi: + Các nhóm lần lượt được chọn 1ô số trong 4 ô số - HS lắng nghe luật chơi. (từ 1 đến 4 mỗi ô số chứa một câu hỏi các chương - Học sinh tham gia chơi: trình phát thanh) + Nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời. + Trả lời đúng được nhận phần thưởng, trả lời sai nhóm khác được trả lời. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP: PHÉP CHIA HẾT. PHÉP CHIA CÓ DƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố phép chia hết và phép chia có dư, biết số dư bé hơn số chia. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - HS tích cực tham gia tiết học, yêu thích học môn Toán, có hứng thú hoàn thành các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Củng cố kiến thức - Lớp phó HT điều hành. - Nêu cách đặt tính và tính số có hai chữ số - HS thảo luận nhóm. chia cho số có một chữ số. - Đại diện nhóm trình bày. - Trong phép chia có dư số dư phải như thế - Nhận xét, bổ sung. nào với số chia ? ->GV chốt: - Cách đặt tính và tính. - Trong phép chia có dư thì số dư phải bé hơn số chia. Hoạt động 2. Thực hành Bài 1. Đặt tính để tìm thương và số dư ( nếu - HS đọc yêu cầu. có), biết số bị chia và số chia lần lượt là: - HS làm bảng con. 36 và 3 ; 42 và 6 ; 25 và 4 ; 96 và 3 - HS lên bảng làm. - HS nêu cách đặt tính và tính. - Củng cố cho HS về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số phép chia hết và phép chia có dư. Bài 2. Điền Đ, S cho câu trả lời vào ô trống dưới đây: Trong phép chia có thể có: -HS đọc yêu cầu. a, Số dư bằng số chia. -HS làm nháp. b, Số dư bé hơn số chia. -HS lên bảng làm. c, Số dư bằng 0. - HS giải thích, lấy ví dụ. d, Số dư bằng số bị chia. - Chốt: Trong phép chia số dư bé hơn số chia. Bài 3. Một đội thể dục có 68 người, trong đó một nửa số đội viên là nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu đội viên nam? - Đọc đề toán, xác định yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu, xác định dạng - Cho HS nêu tóm tắt, GV ghi bảng toán. - Phân tích bài toán, chỉ ra các bước giải. - HS nêu tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề theo cặp, HS phân tích đề trước lớp. -Một đội thể dục có 68 người, trong đó một nửa số đội viên là nam. - Hỏi đội đó có bao nhiêu đội viên + Bài toán hỏi gì? nam? + Muốn biết đội đó có bao nhiêu đội viên nam - ta lấy số đội viên của đội chia cho ta làm như thế nào? một nửa. - Cho HS làm bài. - HS làm vở. - HS lên bảng làm. - Cho HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS tìm câu lời giải khác. ->Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng - HS đổi vở kiểm tra. một phép tính chia. Bài 4. Tìm một số. Biết rằng số đó nhân với 6 thì được 24 cộng với 12. - Cho HS đọc đề, phân tích đề toán. - Cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - Tổ chức chữa bài, nhận xét - 2 HS đọc đề, phân tích đề. - Các nhóm thảo luận, làm bài - HS chữa bài Bài giải Suy ngược từ cuối, ta có: Hoạt động 3. Vận dụng ( 24 + 12) : 6 = 6 - Nêu cách đặt tính và tính số có hai chữ số Vậy số cần tìm là 6. chia cho số có một chữ số. - KKHS tìm cách làm khác - Về xem lại bài. -HS nêu ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Chia sẻ với người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để - HS hát khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thu thập thông tin, tranh ảnh, vật thật và giới thiệu về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp nhóm- kĩ thuật phòng tranh) Chia sẻ về một số hoạt động sản xuất nông - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao nghiệp ở địa phương em theo gợi ý dưới đây. đổi cặp đôi HS trao đổi và hoàn thành bảng - GV cho HS chia sẻ thông tin đã thu thập được về một số hoạt động nông nghiệp ở địa phương trong nhóm 6. Sau đó hoàn thành sản phẩm theo bảng gợi ý trang 46 SGK. HS giới thiệu - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của nhóm. - Nhận xét - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương 3. Thực hành - Vận dụng: - Mục tiêu: + Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp ở địa phương em (Làm việc cả lớp) GV yêu cầu HS dán các tranh, ảnh (đã chuẩn bị trước ở nhà) về các sản phẩm nông nghiệp ở địa phương vào bảng nhóm. - GV cho HS trưng bày sản phẩm, mỗi nhóm cử 1 HS thực hành dán tranh theo bạn để giới thiệu. Các nhóm đi tham quan sản phẩm của nhóm bạn nhóm 6. - GV mời các nhóm khác nhận xét – Bình chọn nhóm “Ấn tượng nhất” - Học sinh tham quan - Yêu cầu nhóm ấn tượng nhất trình bày sản phẩm trước lớp. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” trang 46 SGK. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. - 1-2 HS đọc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ 3, ngày 29 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 7: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài 01: ÔN CHỮ VIẾT HOA: I, K (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa I, K cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Ông Jch Khiêm - Viết câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Khuyên mọi người nên đoàn kết, khó khăn chia sẻ cùng nhau. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc, viết chữ hoam câu ứng dụng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các nét chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Kẻ một câu chuyện về hoạt động + Câu 1: 2HS xung phong kể sáng tạo. + Câu 2: HS đó nêu cảm nhận sau + Câu 2: Em hãy nêu cảm nhận của em khi khi kể đọc câu chuyện đó. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa I, K cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - HS quan sát lần 1 qua video. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â. - HS quan sát, nhận xét so sánh. - HS quan sát lần 2. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống - HS viết vào bảng con chữ hoa nhau giữa các chữ J , K I, K - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. - HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_t.doc