Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13: Thứ Hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT:
Bài đọc 3: Người trí thức yêu nước
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù.
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn trong
bài (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét); ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu
biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm, pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, nghiên cứu).
Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi tấm gương yêu nước, tinh thần làm việc hết mình và
lòng dũng cảm của bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian (trả lời cho câu hỏi Khi nào?) trong bài đọc.
- Mở rộng vốn từ ngữ về nghề nghiệp.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết nêu nhận xét khái quát về nhân vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm)
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: góp phần bồi dưỡng lòng yêu nước, biết quí trọng những người có
công với nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kế hoạch bài dạy, HLĐT phục vụ cho tiết dạy.
- GV: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
+ GV cho HS chơi trò chơi truyền điện kể tên các
nghề nghiệp mà em biết - Hstham gia trò chơi
1 - GV Nhận xét dẫn dắt vào bài mới: HS quan sát ảnh
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học
sinh địa phương dễ viết sai (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, nghiên
cứu,...)
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu: Đọc với giọng rõ ràng, thể hiện sự tự
hào. - HS lắng nghe, nhắc lại các đoạn.
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thương binh
+ Đoạn 2: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn, sửa
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV theo dõi sửa lỗi phát âm theo GV.
lỗi phát âm kịp thời cho HS. - HS đọc từ khó (cá nhân, đồng
- Luyện đọc từ khó: rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, thanh); luyện đọc các từ chỉ thời
pê-ni-xê-lin, sốt rét, gian: năm 1949, 1967...
- Luyện đọc câu: Dù băng qua rừng rậm hay suối - 2-3 HS đọc câu theo hướng dẫn
sâu,/ lúc nào ông cũng giữ bên mình chiếc va li đựng ngắt, nghỉ.
nấm pê-ni-xê-lin/ mà ông gây được từ bên Nhật.// Luyện đọc đoạn lượt 2- giải nghĩa
+ Giải nghĩa một số từ: trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, từ
gây, khổ công, nghiên cứu,... - HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: GV tổ chức cho
HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 2. - 2,3 nhóm thi đọc đoạn trước lớp.
+ Tổ chức cho một số nhóm thi đọc.
- GV nhận xét các nhóm. - 1 HS đọc lại cả bài.
- - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. - HS đọc các câu hỏi, làm việc
GV cho HS thảo luận nhóm 2 lần lượt trả lời các câu nhóm, trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi.
2 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời Lớp trưởng điều khiển HS trả lời
đầy đủ câu. câu hỏi
+ Câu 1: Để về nước tham gia kháng chiến, bác sĩ + Để tránh bị địch phát hiện, ông
Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòng như thế nào?? phải đi đường vòng từ Nhật Bản
qua Thái Lan, sang Lào, về Nghệ
An, rồi từ Nghệ An lên chiến khu
Việt Bắc.
+ Nhờ va li nấm này, ông đã chế
+ Câu 2: Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang về
được thuốc chữa cho thương binh.
quý giá như thế nào?
/ Nhờ va li nấm này, ông đã chế
được “nước lọc pê-ni-xi-lin” chữa
cho thương binh.
Gv hỗ trợ giải thích thêm về thuốc kháng sinh. + Chi tiết này cho thấy ông rất
+ Câu 3: Chi tiết ông tự tiêm thử liều thuốc đầu tiên dũng cảm, dám chấp nhận rủi ro
vào cơ thể mình nói lên điều gì? nguy hiểm để chế ra thuốc chữa
bệnh cho mọi người.).
+ Trong cuộc kháng chiến chống
+ Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp thực dân Pháp, ông đã chế ra
gì cho hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và “nước lọc pê-ni-xi-lin” để chữa
đế quốc Mỹ? cho thương binh. /Trong cuộc
kháng chiến chống đế quốc Mỹ,
ông đã vào chiến trường, chế ra
thuốc chống sốt rét để chữa bệnh
cho chiến sĩ, đồng bào.
- Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về bác sĩ Đặng - 1 -2 HS nêu cảm nhận của mình
Văn Ngữ? về bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- GV chốt: Bài đọc ca ngợi tấm gương yêu nước của - HS nhắc lại nội dung bài.
bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông đã bỏ lại cuộc sống đầy
đủ ở Nhật Bản, về nước tham gia kháng chiến. Ông
đã khổ công nghiên cứu, chế ra thuốc chữa bệnh cho
chiến sĩ, đồng bào, góp phần vào thắng lợi của hai
cuộc kháng chiến.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian được nói đến trong bài.
+ Tìm thêm được các từ ngữ chỉ nghề nghiệp và hoạt động tương ứng với nghề nghiệp đó.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong các câu: - HS đọc yêu cầu bài tập.
3 a. Năm 1943, bác sĩ Đặng Văn Ngữ sang học ở Nhật - HS làm việc nhóm đôi, trình bày,
Bản. nhận xét, bổ sung.
b. Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên đường ra Câu a: Năm 1943;
mặt trận. Câu b: Năm 1967, lúc đã gần 60
c. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông đã chế ra tuổi;
thuốc chống sốt rét. Câu c: Sau nhiều ngày khổ công
- Cho HS làm việc nhóm đôi 2 phút, báo cáo kết quả. nghiên cứu.
- Nhận xét, chốt: Các từ chỉ thời gian có thể là một
thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian.
Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ
a. a. Chỉ nghề nghiệp:
b. b. Chỉ hoạt động nghề nghiệp:
- GV hướng dẫn HS tìm từ mẫu ở từng phần, YCHS
làm việc nhóm, phát cho mỗi nhóm một số nhụy hoa,
nhiều cánh hoa. Sau khi thảo luận, các nhóm sẽ ghi từ - HS làm việc nhóm 4.
chỉ nghề nghiệp vào nhụy hoa, ghi hoạt động của - HS dán bài lên bảng, trình bày.
nghề nghiệp đó vào cánh hoa. - Nhận xét.
- Cho HS trình bày. Nhận xét, chốt:
a) Các từ chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, thợ may, dược sĩ, kĩ
sư, kiến trúc sư, giáo sư, giáo viên, nhà văn, nhà thơ,
nhạc sĩ, hoạ sĩ, nông dân, công nhân, thợ, phi công,
- HS đọc lại các từ.
nhà kinh doanh,...
b) Các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp: chữa bệnh,
khám bệnh, đo huyết áp, soi mắt, chụp X quang, may
áo, đo, thiết kế, nghiên cứu, chế tạo máy, thiết kế, dạy
học, sáng tác, cày, bừa, sản xuất, lái máy bay, lái xe,
bán hàng,..
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Mỗi nghề nghiệp đều mang lại lợi ích cho cuộc sống - HS liên hệ, trả lời
con người, em mơ ước được làm nghề gì?
- Để đạt được ước mơ đó em cần làm gì?
4 - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ Ba, ngày 06 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài viết 3: Nhớ viết: Cái cầu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhớ – viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu.
- Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu.
- Làm đúng BT điền chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết đúng, đẹp,
chọn BT chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,...
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết
chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
5 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Tìm các từ chứa âm L hoặc âm N - HS viết bảng
- Cho HS luyện viết: nước non, leng keng - HS lắng nghe.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu.
+ Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu.
+ Làm đúng BT điền chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nhớ- viết
a) Chuẩn bị
- Gv đọc mẫu lại 2 khổ cuối của bài thơ. - HS lắng nghe
- GV mời 1-2HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ - HS đọc thầm theo bạn.
- GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nhớ đến + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ
những chiếc cầu nào? nghĩ đến nhiều cây cầu thân thuộc:
+ Câu thơ cuối bài. Bạn nhỏ rất yêu
+ Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về cha? và tự hào về cha. Vì vậy, bạn thấy
cái cầu do cha làm là đẹp nhất, đáng
yêu nhất.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ:
- GV nhắc HS: Bắt đầu viết từ ô thứ 4 so với
lề vở. Tên bài thơ chỉ có 2 tiếng, viết cân ở giữa. Và
nhớ viết hoa chữ đầu tên bài.
- GV hướng dẫn viết từ khó: + HS tự tìm, viết ra nháp và nêu:
chum nước, yêu ghê, sang sông,.. 1-
+ Yêu cầu HS đọc thầm và nêu các từ ngữ khó, dễ
2HS viết trên bảng.
lẫn khi viết chính tả.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
-
b) Viết bài
Cả lớp đọc thầm theo bạn.
- Gv gọi 1HS đọc lại hai khổ thơ.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS viết bài.
- Yêu cầu HS nhớ và tự viết lại bài.
- HS tự đọc lại bài và soát lỗi: gạch
- Soát lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng
6 bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính
tả.
- HS quan sát, nhận xét bài về các
- GV Chấm, chụp bài một số HS nhận xét, đánh mặt: nội dung, chữ viết, cách trình
giá, tuyên dương HS viết đẹp, không mắc lỗi chính bày.
tả.
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập.
a) Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống:
uêu - uyu - 1- 2HS đọc.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc HS đây là BT bắt buộc, các em phải làm cả - Cả lớp đọc.
BT 2a và 2b để đọc và viết đúng các vần khó, ít
gặp. - 2HS lên bảng làm.
- Gọi HS đọc lại các vần :uêu, uyu. GV hướng dẫn a) tiếng kêu nguều ngoào
HS phát âm đúng.
mếu máo thều thào
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 3. b) khuỷu tay ngượng nghịu
- HS nhận xét bài chốt lại đáp án. ngã khuỵu khúc khuỷu
- Cả lớp đọc lại bài.
- Khuyến khích HS tìm thêm các tiếng khác có
chứa các vần trên.
b) Bài 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp
* Chữ r / d hay gi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm theo và quan sát
tranh lá rụng mùa thu.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. - Đáp án: dài, ruột, rồi, giăng, Riêng.
- GV cho cả lớp đọc lại bài thơ hoàn chỉnh.
* Chọn dấu hỏi hay dấu ngã.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở - Cả lớp làm vào vở- 2HS lên bảng
- Lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. làm bài.
- GV cho cả lớp đọc lại bài thơ hoàn chỉnh. - Đáp án: chi, Những, nhỏ, đỏ, vỏ
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
7 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức
thức cho học sinh: Cho HS thì tìm các tiếng bắt đầu đã học vào thực tiễn.
bằng d/r hay gi
+ GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 5 bạn, viết các + HS tham gia chơi.
từ tìm được của đội theo hình thức tiếp sức.
+ Sau 2 phút đội nào viết được nhiều từ đúng sẽ
chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương
+ HS còn lại cùng GV nhận xét
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 40: Giải bài toán có đến hai bước tính( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính.
- Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
8 - GV:Kế hoạch bài dạy, SGK,HLĐT phục vụ cho tiết dạy.
- HS:SGK,VBT .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: An có 10 bông hoa, Hà có ít hơn An 3 bông + Trả lời:
hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa?
A. 13 bông hoa B. 17 bông hoa C. 30 bông hoa
+ Câu 2: Lan có 10 cái bút chì, Nam có nhiều hơn + Trả lời
Lan 2 cái bút chì. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái bút - HS lắng nghe.
chì?
A. 12 cái B. 18 cái C. 22 cái
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
- Tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính.
- Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cùng HS tóm tắt:
+ 1 HS Đọc đề bài.
8 quả
+ Sóc em: + HS trả lời
? trang
+ Sóc anh: + HS cùng tóm tắt bài toán với
- GV khai thác: GV.
+ Sóc em có mấy quả thông? + Sóc em có 8 quả thông
+ Số quả thông của Sóc anh thế nào so với số quả + Số quả thông của sóc anh gấp 3
thông của Sóc em? lần số quả thông của sóc em.
9 + Muốn biết cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu quả + Phải biết được số quả thông của
thông ta phải biết được điều gì? sóc anh.
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm bài - HS làm việc nhóm 4. Thảo luận
trên phiếu bài tập nhóm. và hoàn thành bài tập vào phiếu
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. bài tập nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên + HS làm bài tập vào vở.
quan đến hai phép tính cộng và nhân. a) Bài giải
- Tương tự, GV cho HS làm bài a và b vào vở bài tập Số người mà xe ô tô to chở được
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở được là:
số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe ô tô đó 7 x 5 = 35 (người)
chở được bao nhiêu người? Cả hai xe chở được số người là:
35 + 7 = 42 (người)
Đáp số: 42 người
b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần số b) Bài giải
vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con vịt và Số gà nhà Thịnh nuôi được là:
gà?
9 x 6 = 54 (con)
Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà và
con vịt là:
54 + 9 = 63 (con)
Đáp số: 63 con
- GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - HS nộp vở bài tập.
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên
quan đến hai phép tính cộng và nhân.
Bài 5: (Làm việc cá nhân)
HS đọc đề bài
- GV gọi HS đọc đề bài - HS trả lời
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS cùng GV tóm tắt bài toán
- GV cùng HS tóm tắt: Bài giải
Lớp 3A: 25 bạn Số bạn tham gia chơi của hai lớp
Lớp 3B: 23 bạn là:
Số bạn tham gia chia đều thành 4 đội 25 + 23 = 48 (bạn)
Mội đội: ... bạn? Số bạn tham gia chơi của mỗi đội
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập là:
- GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của mình. 48 : 4 = 12 (bạn)
Đáp số: 12 bạn
10 - GV mời HS khác nhận xét bài của bạn. HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên
quan đến hai phép tính cộng và chia.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 6 - HS nêu yêu cầu bài 6.
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS TL
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài vào vở
- GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của mình. - HS trả lời
- HS khác nhận xét bài bạn - HS lắng nghe
- GV nhận xét, chốt Đ/S
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học và dặn dò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Em giữ lời hứa(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nêu được một số biểu hiện của việc giữ lời hứa.
- Biết vì sao phải giữ lời hứa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
11 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Kế hoạch bài dạy,SGK, các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
-HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi TC Chuyền bóng HS tham gia trò chơi
Cách chơi: HS chuyền bóng theo lời bài hát. Khi bài
hát dừng lại, quả bóng dừng ở tay bạn nào thì bạn đó
nói về lời hứa của mình và cho biết đã thực hiện hay
chưa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: + HS biết được vai trò, lợi ích của việc giữ lời hứa.
+ Nhận biết được một số biểu hiện của việc giữ lời hứa.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu
hỏi.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát tranh, kể - Cả lớp cùng quan sát tranh và kể
chuyện theo tranh: câu chuyện qua tranh
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - 3 - 5 HS trình bày
a) Việc cậu bé quay lại trả tiền thừa cho người đàn a) Việc cậu bé quay lại trả tiền
ông thể hiện điều gì? thừa cho người đàn ông thể hiện
cậu là người trung thực và giữ lời
hứa.
b) Việc làm đó mang lại lợi ích gì? b) Việc làm này mang lại sự tin
yêu từ mọi người xung quanh.
- GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm.
- GV rút ra vai trò của việc giữ lời hứa: Giữ lời hứa
12 sẽ có được sự tộn trọng và tin tưởng của mọi người
xung quanh.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh - HS quan sát tranh, nêu nội dung
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: từng tranh
-HS suy nghĩ, trả lời: Những biểu
+ Theo em, đâu là biểu hiện của việc giữ lời hứa? hiện của việc giữ lời hứa là:
+ Tranh 1:Giữ lời hứa với bản thân
sẽ không đọc truyện nếu không
sắp xếp xong góc học tập.
+ Tranh 3: Giữ lời hứa tặng quà
cho bạn
+ Tranh 4: Giữ lời hứa hướng dẫn
- GV mời HS khác nhận xét. bạn cách chơi
- GV nhận xét đưa ra câu trả lời phù hợp. -HS khác nhận xét
Hoạt động 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV chia nhóm 6 , yêu cầu HS thảo luận trả lời câu - HS nhận nhóm, thảo luận
hỏi:
+ Việc giữ lời hứa sẽ mang lại điều gì cho em và mọi
người xung quanh?
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trả lời
- GV mời HS nhận xét -HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết: Giúp lời hứa giúp
chúng ta được mọi người tin tưởng, trở thành người
đáng tin cậy, được mọi người quý mến, làm tăng uy
tín của bản thân và được mọi người tôn trọng,
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
-GV dặn HS về nhà sưu tầm những câu ca dao, tục -HS nhận nhiệm vụ
ngữ, những câu chuyện nói về việc giữ lời hứa.
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
13 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ Tư, ngày 07 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT:
LUYỆN NÓI VÀ NGHE:
Trao đổi: Em đọc sách báo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhớ nội dung, kể hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở nhà về
môi trường, bảo vệ môi trường.
- Lắng nghe bạn kể (đọc), biết nhận xét, đánh giá lời kể (giọng đọc) của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (bài thơ, bài văn).
1.2. Phát triển năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng ý tưởng sáng tạo, người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Kế hoạch bài dạy, .
- HS:SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
14 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hái hoa dân
chủ”: GV gắn các bông hoa có đính câu hỏi trên bảng,
HS lên chọn bông hoa và trả lười câu hỏi bên trong. - HS tham gia chơi.
Nếu trả lời đúng sẽ được phần quà nhỏ.
+ Câu 1: Ê- đi-xơn là nhà bác học người Mĩ, sáng chế
+ Câu 1: Đúng
ra bóng đèn đầu tiên. Đúng hay sai?
+ Câu 2: Trái nghĩa với “chìm” là từ nào?
+ Câu 2: Nổi
+ Câu 3: Trái nghĩa với “ lâu” là từ nào?
+ Câu 3: mau/ chóng
+ Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã mang thứ gì quý
giá khi từ Nhật Bản trở về? + Câu 4: nấm pê- ni-xi-lin
+ Câu 5: Điền vào chỗ trống:ngoằn ng... ; kh... tay
- GV nhận xét, tuyên dương + ngoằn ngoèo ; khuỷu tay.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết luyện nói hôm
nay, các em sẽ kể lại một câu chuyện hoặc đọc lại - HS lắng nghe.
một bài thơ, bài văn mà các em đã đọc ở nhà về hoạt
động sáng tạo. Sau đó, chúng ta sẽ cùng trao đổi về
câu chuyện hoặc bài thơ, bài văn mà các em đã kể
(đọc) lại và được nghe bạn kể (đọc) lại.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhớ nội dung, kể hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở nhà về hoạt
động sáng tạo.
+ Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Giới thiệu câu chuyện (nội dung bài thơ, bài
văn) sẽ kể (đọc) + HS: Kể lại một câu chuyện hoặc
+ Nội dung luyện nói của chúng ta hôm nay là gì? đọc lại một bài thơ, bài văn mà
chúng em đã đọc ở nhà ,trao đổi về
nội dung bài.
+ Câu chuyện( bài) đó nói về điều gì? + Nói về lao động sáng tạo.
- GV giới thiệu câu chuyện trong SGK: Bình nước và
con cá vàng. Đây là câu chuyện rất thú vị về nhà bác
học I-ren Giô-li-ô Quy-ri hồi nhỏ. + HS trả lời theo sự hiểu biết của
+ Ai biết về nhà bác học I-ren? mình
- GV: I-ren Giô-li-ô Quy-ri là con gái của nữ bác học - HS lắng nghe.
15 Ma-ri Quy-ri. Bà Ma-ri Quy-ri là người phụ nữ đầu
tiên đoạt Giải thưởng Nô-ben – giải thưởng danh giá
nhất về khoa học. Không những thế, bà đoạt giải
thưởng này 2 lần. Về sau, I-ren (nhân vật trong câu
chuyện các em học hôm này) cũng đoạt Giải Nô-ben.
Các em có thể đọc và kể lại câu chuyện này.
2.2. Kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn) và trao đổi
trong nhóm
- Gv giao nhiệm vụ trao đổi theo nhóm đôi: hai bạn
kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Những bạn
chưa chuẩn bị được câu chuyện (bài thơ, bài văn) để - Học sinh trao đổi nhóm đôi.
kể (đọc) có thể tự đọc và kể lại
câu chuyện in trong SGK.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi; khuyến khích các
em trao đổi về câu chuyện, nhân vật trong câu
chuyện.
2.3. Kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn) và trao đổi
trước lớp
- GV mời một số HS kể (đọc) trước lớp.(HS có thể
- HS kể( đọc) câu chuyện của
kể chuyện Bình nước và con cá vàng.)
mình.
- GV lưu ý HS nên kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ,
nét mặt trong khi kể chuyện để câu chuyên thêm phần
hấp dẫn.
- Sau mỗi câu chuyện (bài thơ, bài văn), GV mời HS - HS lớp nêu câu hỏi, Hs kể trả lời.
trong lớp đặt CH nếu có chi tiết các em chưa rõ.
- Trao đổi về nội dung câu chuyện, nhân vật trong câu
chuyện. VD: bài Bình nước và con cá vàng:
+ Thầy giáo nói gì với lớp của I-ren? - HS trả lời theo ý hiểu của mình.
+ I-ren đã làm gì để giải đáp thắc mắc của mình?
+Theo em, vì sao thầy giáo cố ý nói một điều không
đúng?
+ Em thích câu nói nào của thầy giáo ở phần cuối câu
chuyện?
- GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
16 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể tên câu chuyện mình đã đọc Một số HS kể
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
người thân nghe.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 41: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Làm quen với biểu thức số; đọc, viết các số. Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các
biểu thức số.
- Phát triển năng toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Kế hoạch bài dạy, SGK, các thiết bị học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- HS:SGK,VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
17 - Cách tiến hành:
- Gvyêu cầu HS lấy ra các thẻ số và dấu rồi lập các - HS thực hiện theo yêu cầu của
phép tính từ những thẻ số và thẻ dấu đã có. Đọc các GV
phép tính được thành lập.
- GV trình chiếu tranh trong SGK HS quan sát đối chiếu với tình
huống nêu trong tranh và hoạt
- GV dẫn dắt vào bài mới động vừa thực hiện
- HS lắng nghe.
1. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ Làm quen với biểu thức số; đọc, viết các số. Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các biểu
thức số.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, NL mô hình hóa toán học, NL giải quyết
vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng 381 + 135 và yêu cầu HS đọc. - HS đọc
- GV giới thiệu 381 + 135 đó chính là một biểu thức - Hs lắng nghe
số ( hay còn gọi tắt là biểu thức)
Đọc là: Ba trăm tám mươi mốt cộng một trăm ba
mươi lăm. HS nhắc lại
- GV yêu cầu HS nhắc lại.
- GV viết tiếp lên bảng 95 – 17 và giới thiệu: Ta có
: “Biểu thức Chín mươi lăm trừ mười bảy”
- GV yêu cầu HS nhắc lại. - 1-2 HS nhắc lại
- Viết tiếp: 13 x 3
+ Ta có biểu thức nào? - Ta có “Biểu thức mười ba nhân
ba”
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Tương tự HS tự nêu: Biểu thức
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 64: 8;
64 chia 8; biểu thức 265 trừ 82
265 – 82 + 10; 11 x 3 + 4; 5 x 12 : 2; 93 : 3 – 20...
cộng 10...
- GV Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- Cho HS nêu thêm VD về biểu thức. - HS nêu thêm các ví dụ về biểu
- GV kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép thức
tính viết xen kẽ với nhau (nối lại với nhau) - HS lắng nghe
18 2. Luyện tập
Bài 1: (Làm việc nhóm đôi)
Đọc các biểu thức sau (theo mẫu)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 1 HS đọc
- GV làm mẫu với Biểu thức “21 + 18” đọc là “Hai - Hs lắng nghe
mươi mốt cộng mười tám”
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - Hs làm bài theo nhóm
- Mời các nhóm trình bày bài làm - Các nhóm trình bày, các nhóm
- Gv nhận xét, tuyên dương khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận: Lưu ý HS chuyển dịch từ cách viết
(ngôn ngữ toán ) sang cách đọc (ngôn ngữ tiếng
việt), đọc biểu thức từ trái sang phải, đối với bài
này HS chỉ nhận dạng biểu thức, đọc biểu thức,
không tính giá trị biểu thức.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2)
Chọn cách đọc tương ứng với mỗi biểu thức:
- Gv gọi HS đọc đề bài Hs đọc
- GV cho HS làm nhóm 2 vào VBT đổi chéo kiểm tra - Các nhóm làm bài vào vở BT
bài nhau.. - Các nhóm trình bày
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV kết luận: Với bài này, HS lưu ý thao tác ngược
với bài trên, đó là chuyển dịch từ cách đọc(ngôn ngữ
tiếng việt) sang cách viết(ngôn ngữ toán)
Bài 3: (Làm việc cá nhân)Hãy lập các biểu thức:
- GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - HS làm bài vào vở bài tập
- GV chiếu bài 1-2 HS để chữa bài, gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn
bài bạn
- GV nhận xét, chốt Đ/S - Hs lắng nghe
- GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo bài
bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV kết luận: HS lưu ý bài này cũng chuyển dịch
từ cách đọc sang cách viết và chú ý về tổng và tích
của nhiều số.
19 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Dựa vào hình vẽ trên, nêu ý nghĩa của mỗi
biểu thức sau:
a) 8 + 9 b) 8 + 6 c) 8 + 9 + 6
- GV gọi HS đọc đề bài HS đọc đề bài
- GV gọi HS đọc biểu thức số - HS đọc biểu thức số
- Yêu cầu HS đối chiếu với hình vẽ và giải thích ý - HS làm theo yêu cầu của GV
nghĩa của biểu thức số.
- GV hỏi: Em hiểu thế nào về ý nghĩa phép tính 8 +
9? - Tổng Số cá ở bình A với số cá
- Tương tự HS làm với các biểu thức còn lại: 8 + 6; ở bình C
8 + 9 + 6 - Tổng số cá ở bình A với số cá
ở bình C
- Tổng số cá ở 3 bình A, B, C
- GV hỏi thêm: Bạn nào giỏi hãy nêu ý nghĩa của - HS trả lời
biểu thức 8 – 6?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 08 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài đọc 4: Từ cậu bé làm thuê (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù.
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_th.doc