Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy

doc63 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ Hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ. NÓI LỜI HAY, LÀM VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. 2.Phẩm chất, năng lực: - Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng. Biết giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 2. Học sinh: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các hoạt động chào cờ. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 2. Chào cờ: - HS lắng nghe. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện 3. Sinh hoạt dưới cờ: - GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng gồm các nội dung sau: + Mục đích phát động phong trào: tạo phong trào làm việc tốt trong toàn trường để mỗi HS làm được một hoặc nhiều việc tốt, góp phần giáo dục ý thức tương thân tương áo, vì cộng đồng cho HS. + GV gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện để hưởng ứng phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng: Quyên góp sách, truyện, đồ dùng học tập, quần áo,...giúp các bạn vùng cao khó khăn; giúp những người có hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp lứa tuổi. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề lần SH dưới cờ tuần sau: Kể vềtấm gương người tốt, việc tốt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài đọc 3: NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn trong bài (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét); ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, nghiên cứu). Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi tấm gương yêu nước, tinh thần làm việc hết mình và lòng dũng cảm của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. - Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian (trả lời cho câu hỏi Khi nào?) trong bài đọc. - Biết thêm vốn từ ngữ về nghề nghiệp, hoạt động của nghề nghiệp đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Biết nêu nhận xét khái quát về nhân vật. - Biết sử dụng các từ ngữ chỉ nghề nghiệp, các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm) - NL tự chủ và tự học (biết lắng nghe, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài, nêu được nội dung bài). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: góp phần bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. - Phẩm chất nhân ái: biết quý trọng, biết ơn những người có công với nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, tích cực học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: + GV cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” (Có 4 ô cửa, mỗi ô cửa có 1 phần của bức ảnh, trả lời - HS nghe phổ biến luật chơi đúng, ô cửa sẽ mở ra. Ai nhanh đoán được người của trò chơi. trong bức ảnh sau khi mở các ô cửa là người - HS tham gia chơi cá nhân chiến thắng) bằng cách giơ tay nhanh nhất. Ô cửa 1: Người là nghề khám, chữa bệnh cho mọi người gọi là gì? (bác sĩ) - HS đoán chân dung bức ảnh: Ô cửa 2: Nghề nghiệp bác sĩ thuộc lĩnh vực lao Bác sĩ Đặng Văn Ngữ. động nào? (Lao động trí óc) Ô cửa 3: Muỗi A-nô-phen truyền bệnh gì? (Sốt rét) Ô cửa 4: Chúng ta vừa trải qua một đợt đại dịch gì? (Covid 19) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay nói về bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông là một trí thức có nhiều đóng góp trong hai cuộc kháng chiến của dân tộc và đã anh dũng hi sinh cho Tổ quốc. Chúng ta sẽ cùng đọc để hiểu rõ hơn về tấm lòng yêu nước và những sáng tạo của ông đóng góp cho đất nước. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, nghiên cứu,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc với giọng rõ ràng, thể hiện sự tự hào. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, nhắc lại các - GV chia đoạn: đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến thương binh + Đoạn 2: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn, sửa - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV theo dõi lỗi phát âm theo GV. sửa lỗi phát âm kịp thời cho HS. - HS đọc từ khó (cá nhân, đồng - Luyện đọc từ khó: rừng rậm, suối sâu, va li, thanh); luyện đọc các từ chỉ thời nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét, gian: năm 1949, 1967... - Luyện đọc câu: Dù băng qua rừng rậm hay suối - 2-3 HS đọc câu theo hướng sâu,/ lúc nào ông cũng giữ bên mình chiếc va li dẫn ngắt, nghỉ. đựng nấm pê-ni-xê-lin/ mà ông gây được từ bên Nhật.// - HS luyện đọc theo nhóm 2. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 2. - HS nghe hướng dẫn giải nghĩa, + Giải nghĩa một số từ: trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, tham gia giải nghĩa từ. gây, khổ công, nghiên cứu,... - 2,3 nhóm thi đọc đoạn trước + Tổ chức cho một số nhóm thi đọc. lớp. - GV nhận xét các nhóm. - 2 HS đọc lại cả bài. - Đọc cả bài. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS đọc các câu hỏi, làm việc - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. nhóm, trả lời lần lượt các câu GV cho HS thảo luận nhóm 4 lần lượt trả lời các hỏi: câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Để tránh bị địch phát hiện, + Câu 1: Để về nước tham gia kháng chiến, bác sĩ ông phải đi đường vòng từ Nhật Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòng như thế nào?? Bản qua Thái Lan, sang Lào, về Nghệ An, rồi từ Nghệ An lên chiến khu Việt Bắc. + Nhờ va li nấm này, ông đã chế + Câu 2: Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang về được thuốc chữa cho thương quý giá như thế nào? binh. / Nhờ va li nấm này, ông đã chế được “nước lọc pê-ni-xi- lin” chữa cho thương binh. Gv hỗ trợ giải thích thêm về thuốc kháng sinh. + Chi tiết này cho thấy ông rất + Câu 3: Chi tiết ông tự tiêm thử liều thuốc đầu dũng cảm, dám chấp nhận rủi ro tiên vào cơ thể mình nói lên điều gì? nguy hiểm để chế ra thuốc chữa bệnh cho mọi người.). + Trong cuộc kháng chiến + Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng chống thực dân Pháp, ông đã góp gì cho hai cuộc kháng chiến chống thực dân chế ra “nước lọc pê-ni-xi-lin” để Pháp và đế quốc Mỹ? chữa cho thương binh. /Trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ, ông đã vào chiến trường, chế ra thuốc chống sốt rét để chữa bệnh cho chiến sĩ, đồng bào. - Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về bác sĩ - 1 -2 HS nêu cảm nhận của Đặng Văn Ngữ? mình về bác sĩ Đặng Văn Ngữ. - GV chốt: Bài đọc ca ngợi tấm gương yêu nước - HS nhắc lại nội dung bài. của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông đã bỏ lại cuộc sống đầy đủ ở Nhật Bản, về nước tham gia kháng chiến. Ông đã khổ công nghiên cứu, chế ra thuốc chữa bệnh cho chiến sĩ, đồng bào, góp phần vào thắng lợi của hai cuộc kháng chiến. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian được nói đến trong bài. + Tìm thêm được các từ ngữ chỉ nghề nghiệp và hoạt động tương ứng với nghề nghiệp đó. - Cách tiến hành: Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong các câu: - HS đọc yêu cầu bài tập. a. Năm 1943, bác sĩ Đặng Văn Ngữ sang học ở - HS làm việc nhóm đôi, trình Nhật Bản. bày, nhận xét, bổ sung. b. Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên Câu a: Năm 1943; đường ra mặt trận. Câu b: Năm 1967, lúc đã gần 60 c. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông đã tuổi; chế ra thuốc chống sốt rét. Câu c: Sau nhiều ngày khổ công - Cho HS làm việc nhóm đôi 2 phút, báo cáo kết nghiên cứu. quả. - Nhận xét, chốt: Các từ chỉ thời gian có thể là một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian. Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ a. a. Chỉ nghề nghiệp: b. b. Chỉ hoạt động nghề nghiệp: - GV hướng dẫn HS tìm từ mẫu ở từng phần, YCHS làm việc nhóm, phát cho mỗi nhóm một số - HS làm việc nhóm 4. nhụy hoa, nhiều cánh hoa. Sau khi thảo luận, các - HS dán bài lên bảng, trình bày. nhóm sẽ ghi từ chỉ nghề nghiệp vào nhụy hoa, ghi - Nhận xét. hoạt động của nghề nghiệp đó vào cánh hoa. - Cho HS trình bày. Nhận xét, chốt: a) Các từ chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, thợ may, dược sĩ, kĩ sư, kiến trúc sư, giáo sư, giáo viên, nhà văn, - HS đọc lại các từ. nhà thơ, nhạc sĩ, hoạ sĩ, nông dân, công nhân, thợ, phi công, nhà kinh doanh,... b) Các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp: chữa bệnh, khám bệnh, đo huyết áp, soi mắt, chụp X quang, may áo, đo, thiết kế, nghiên cứu, chế tạo máy, thiết kế, dạy học, sáng tác, cày, bừa, sản xuất, lái máy bay, lái xe, bán hàng,.. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Mỗi nghề nghiệp đều mang lại lợi ích cho cuộc sống con người, em mơ ước được làm nghề gì? - Để đạt được ước mơ đó em cần làm gì? - HS liên hệ, trả lời - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 40: GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH – TIẾT 2-Trang 84 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính. - Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: An có 15 bông hoa, Hà có ít hơn An 5 + Trả lời: bông hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa? A. 10 bông hoa B. 25 bông hoa C. 35 bông hoa + Câu 2: Lan có 10 cái bút chì, Nam có nhiều hơn + Trả lời Lan 2 cái bút chì. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái - HS lắng nghe. bút chì? A. 12 cái B. 18 cái C. 22 cái - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính. - Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế. - Cách tiến hành: Bài 4. (Làm việc nhóm) a) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + HS trả lời - GV cùng HS tóm tắt: + HS cùng tóm tắt bài toán với GV. 8 quả + Sóc em: ? trang + Sóc anh: - GV khai thác: + Sóc em có mấy quả thông? + Sóc em có 8 quả thông + Số quả thông của Sóc anh thế nào so với số quả + Số quả thông của sóc anh gấp thông của Sóc em? 3 lần số quả thông của sóc em. + Muốn biết cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu + Phải biết được số quả thông quả thông ta phải biết được điều gì? của sóc anh. - GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm - HS làm việc nhóm 4. Thảo bài trên phiếu bài tập nhóm. luận và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm. Giải: Số quả thông của sóc anh là: 8 x 3 = 24 (quả) Số quả thông của hai anh em là: 8 + 24 = 32 (quả) Đáp số: 32 quả thông - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và nhân. - Tương tự, GV cho HS làm bài a và b vào vở bài + HS làm bài tập vào vở. tập a) Bài giải a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở Số người mà xe ô tô to chở được được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai là: xe ô tô đó chở được bao nhiêu người? 7 x 5 = 35 (người) Cả hai xe chở được số người là: b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần 35 + 7 = 42 (người) số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con vịt Đáp số: 42 người và gà? b) Bài giải Số gà nhà Thịnh nuôi được là: 9 x 6 = 54 (con) Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà và con vịt là: 54 + 9 = 63 (con) Đáp số: 63 con - GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - HS nộp vở bài tập. - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và nhân. Bài 5: (Làm việc cá nhân) Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co, lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn? - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời - GV cùng HS tóm tắt: - HS cùng GV tóm tắt bài toán Lớp 3A: 25 bạn Bài giải Lớp 3B: 23 bạn Số bạn tham gia chơi của hai Số bạn tham gia chia đều thành 4 đội lớp là: Mội đội: ... bạn? 25 + 23 = 48 (bạn) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập Số bạn tham gia chơi của mỗi - GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của đội là: mình. 48 : 4 = 12 (bạn) Đáp số: 12 bạn - HS nhận xét bài bạn - GV mời HS khác nhận xét bài của bạn. - Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và chia. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội - Lào Cai, đến ga Yên Bái có 58 hành khách xuống tàu và 27 hành khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga Lào Cai, lúc này có tất cả 91 hành khách trên tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có bao nhiêu hành khách? - GV cho HS nêu yêu cầu bài 6 - HS nêu yêu cầu bài 6. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS TL - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài vào vở Bài giải - GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của Khi về đến Lào Cai, số khách cũ mình. còn ngồi trên tàu là: - HS khác nhận xét bài bạn 91 – 27 = 64 (hành khách) - GV nhận xét, chốt Đ/S Trước khi tàu dừng tại ga Yên - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo Bái, số hành khách có trên tàu bài bạn. là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 64 + 58 = 122 (hành khách) - GV nhận xét tiết học và dặn dò Đáp số: 122 hành khách - HS trả lời - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU CÔNG NGHỆ Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh. - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi khởi động GV nêu: Sắp xếp từ phù hợp vào phiếu cho sẵn để - Đại diện 2 nhóm lên thực hiện có câu phù hợp sắp xếp và đọc nội dung Cho các từ: đài phát thanh, máy thu thanh - HS lắng nghe. ................... là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua ăng ten. .................. là nơi thu nhận các tín hiệu qua ăng ten và phát ra loa - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương trình phát thanh. (làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc thông tin về một số kênh - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận truyền thanh, chương trình phát thanh ở hình 3 và trình bày: SGK và trả lời các câu hỏi: Cho biết tên chương trình phát thanh phù hợp với lứa tuổi học sinh - GV HS nhận xét. - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Ông bà em thu - HS trả lời cá nhân; Nghe chương trình phát thanh nào? Tại sao - Ông bà thường xem chương trình trong cùng một thời điểm ông bà, bố mẹ cùng thời sự... nghe ra đi ô nhưng nội dung chương trình lại - Vì ở mỗi lứa tuổi thích xem khác nhau? chương trình khác nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Đài phát thanh thường phát nhièu kênh phát thanh khác nhau. Mỗi kênh phát thanh gồm nhiều chương trình phát thanh với nội dung đa dạng phù hợp với mọi lứa tuổi. 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Thực hành tìm hiểu tên và nội dung các chương trình phát thanh. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thực hành tìm hiểu về tên và nội dung các chương trình phát thanh. (Làm việc cá nhân) - Cho HS quan sát hình 3 nêu yêu cầu. - Học sinh quan sát thực hiện - GV cho HS chia sẻ với bạn tên và nội dung yêu cầu chương trình phát thanh có trong hình 3 - Một số HS trình bày trước lớp. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP: CHIA SỐ TRÒN CHỤC, TRÒN TRĂM CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Củng cố kiến thức - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép chia số - HS lấy ví dụ tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. - Nhận xét GV chốt lại cách tính nhẩm số tròn chục, tròn trăm chia cho số có một chữ số. Hoạt động 2. Thực hành Bài 1. Tính nhẩm. a) 60 : 3 80 : 8 60 : 2 50 : 5 b. 600 : 6 900 : 3 800 : 4 - HS nêu yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS đọc đề - HS đọc thầm các phép tính, tính nhẩm kết quả. - 1HS đọc kết quả, các bạn khác - chữa bài nhận xét. - Nhận xét - tuyên dương - HS nêu cách tính ở mỗi phép tính tương ứng - HS nêu - YC học sinh nêu cách tính nhẩm =>GV chốt cách tính nhẩm. Bài 2: Điền dấu ,= 70 : 7 .. 30 600 : 3 . 600 : 2 + Điền dấu ; = 90 : 3 .. 10 800 : 4 .. 400 : 2 + Thực hiện tính rồi so kết quả. + Bài yêu cầu gì? - HS làm trong vở; 1 HS làm trên + Muốn điền dấu chính xác làm gì? bảng lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng lớp. Bài 3. Có 100 quyển vở xếp đều vào 2 - HS đọc bài toán. ngăn tủ. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển - HS phân tích đề theo cặp. vở? Gọi HS đọc đề bài - Cho HS thực hiện phân tích bài toán: - HS làm vở, 1HS làm bảng lớp + Bài toán cho biết gì? - NHận xét + Bài toán yêu ầu gì? - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét lại bài của HS, chốt lại bài. Chốt: Củng cố cách giải bài toán giải - 2 HS đọc đề, phân tích đề. bằng phép tính chia số tròn trăm cho số có - Các nhóm thảo luận, làm bài Một chữ số - HS chữa bài Bài 4. Tìm một số biết rằng số đó gấp lên Bài giải 6 lần thì được kết quả là 60? Số đó gấp lên 6 lần thì được kết - Cho HS đọc đề, phân tích đề toán. quả là 60 là: - Cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài. 60 : 6 = 10 - Tổ chức chữa bài, nhận xét. Đáp số 10 - HS nêu 3. Hoạt động nối tiếp - Tiết học hôm nay củng cố cho em kiến thức gì? - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ THỦ CÔNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết được sản phẩm công nghiệp và sản phẩm thủ công. - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương. - Giới thiệu được một trong các sản phẩm của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật sưu tầm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng yêu quý các sản phẩm công nghiệp và thủ công. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại một số lợi ích của hoạt - HS nêu lợi ích của các hoạt động sản xuất công nghiệp, thủ công. động sản xuất công nghiệp, thủ công: + Các hoạt động đó tạo ra đồ dùng, thiết bị, nguyên vật liệu... phục vụ cho đời sống, sản xuất của con người và xuất khẩu... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Hoạt động 3. Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng?” (làm việc nhóm 6) - Mục tiêu: + Nhận biết được sản phẩm công nghiệp và sản phẩm thủ công. - Cách tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu trò chơi. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi nhóm sẽ - Cả lớp lắng nghe cách chơi. được nhận 9 thẻ hình (hình 1-9 trong trang 50 SGK), khi GV hô: “bắt đầu” các nhóm sẽ xếp thẻ thành 2 nhóm: “Sản phẩm công nghiệp và “sản phẩm thủ công”. Nhóm nào xếp xong thì hô “xong” - GV gọi trưởng nhóm các nhóm lên nhận bộ thẻ hình. - GV hô “bắt đầu” để các nhóm thi xếp các thẻ - Nhóm trưởng lên nhận bộ thẻ hình vào nhóm. hình. - Các nhóm tham gia thi xếp các - GV và cả lớp cùng nhận xét và đánh giá xem thẻ hình vào nhóm. nhóm nào xếp đúng. - Các nhóm nêu kết kết quả đúng: - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. + Các sản phẩm thủ công là hình: 1, 5, 9. + Các sản phẩm công nghiệp là hình: 2, 3, 4, 6, 7, 8. 3. Vận dụng * Mục tiêu: - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương. - Giới thiệu được một trong các sản phẩm của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật sưu tầm. * Cách tiến hành Hoạt động 4. Thu thập thông tin, tranh ảnh vật thật về hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương (làm việc nhóm 6) - GV mời HS đọc yêu cầu của hoạt động 4. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 chia sẻ thông - Từng cá nhân học sinh chia sẻ tin đã thu thập được về một hoạt động công thông tin đã thu thập được về nghiệp hoặc thủ công ở địa phương trong nhóm một hoạt động công nghiệp để hoàn thành bảng gợi ý sau: hoặc thủ công ở địa phương trong nhóm (đã được yêu cầu chuẩn bị trước) để hoàn thành bảng gợi ý. - GV đi hỗ trợ các nhóm hoàn thành sản phẩm của mình. - Các nhóm hoàn thành bảng - GV yêu cầu các nhóm chọn một trong số các sản của nhóm mình . phẩm công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương - Đại diện một số nhóm mang mà nhóm mình đã sưu tầm được để giới thiệu các sản phẩm mà nhóm mình trước lớp. sưu tầm được lên để giới thiệu trước lớp (các nhóm có thể sử dụng các sản phẩm bằng tranh ảnh hoặc vật thật để giới thiệu trước lớp). - GV yêu cầu các nhóm trưng bày các sản phẩm công nghiệp và thủ công của nhóm mình sau đó sử dụng kĩ thuật phòng tranh để học sinh các nhóm đi tham quan các sản phẩm mà nhóm bạn sưu tầm được. - GV tổ chức cho HS bình chọn nhóm “Ấn tượng - Mỗi nhóm cử 1 đại diện luân nhất” theo các tiêu chí: Chọn đúng sản phẩm công phiên nhau ở lại để giải thích nghiệp hoặc thủ công của địa phương, trình bày với các bạn đến tham quan sản sáng tạo, cách giải thích thuyết phục. phẩm của nhóm mình. - GV bổ sung và tuyên dương nhóm được bầu chọn là nhóm “Ấn tượng nhất”, yêu cầu nhóm đó - Các nhóm bình chọn nhóm: lên. “Ấn tượng nhất” theo các tiêu - GV mời các nhóm khác nhận xét. chí GV đã đưa ra. - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV gọi HS đọc mục “Em có biết?” ở trang 50 - Đại diện HS nhóm được chọn SGK. lên trình bày sản phẩm của - GV dặn HS về nhà đọc và chuẩn bị sưu tầm nhóm mình. tranh ảnh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, - HS nhận xét. bảo vệ môi trường. - HS đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ 3, ngày 06 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài viết 3: NHỚ VIẾT: CÁI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ – viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu. - Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu. - Làm đúng BT điền chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết đúng, đẹp, chọn BT chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách trình bày bài viết, về cách làm bài tập, 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ có chứa âm l/n + Câu 1: lá, lan can, cái ly, va li, lưng, lủng củng, léng keng,...núi non , nón, nam nữ, nàng thơ,... - Cho HS luyện viết: nước non, leng keng - 2HS viết bảng, lớp viết vở. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu. + Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu. + Làm đúng BT điền chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ- viết a) Chuẩn bị - Gv đọc mẫu lại 2 khổ cuối của bài thơ. - HS lắng nghe - GV mời 1-2HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ - HS đọc thầm theo bạn. - GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nhớ đến + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ những chiếc cầu nào? nghĩ đến nhiều cây cầu thânthuộc: + Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về + Câu thơ cuối bài. Bạn nhỏ rất cha? yêu và tự hào về cha. Vì vậy, bạn thấy cái cầu do cha làm là đẹp nhất, đáng yêu nhất. - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ: - Mỗi khổ thơ có 3 dòng, mỗi + Mỗi khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy dòng có 7-8 chữ. chữ? + Đoạn thơ cần viết hoa những chữ nào ? + Đoạn thơ cần viết hoa những - GV nhắc HS: Bắt đầu viết từ ô thứ 4 so với chữ đầu dòng thơ và tên cầu: lề vở. Tên bài thơ chỉ có 2 tiếng, viết cân ở giữa. Hàm Rồng,tên dòng sông: sông Và nhớ viết hoa chữ đầu tên bài. Mã. - GV hướng dẫn viết từ khó: + Yêu cầu HS đọc thầm và nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. + HS tự tìm, viết ra nháp và nêu: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. chum nước, yêu ghê, sang sông,.. b) Viết bài 1-2HS viết trên bảng. - Gv gọi 1HS đọc lại hai khổ thơ. - Yêu cầu HS nhớ và tự viết lại bài. - Cả lớp đọc thầm theo bạn. - Soát lỗi. - HS viết bài. - HS tự đọc lại bài và soát lỗi: gạch chân từ viết sai, viết từ đúng

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_t.doc