Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy

doc60 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ Hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ. KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết được một số tấm gương người tốt, việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng. 2.Phẩm chất, năng lực: - Nhận thức được một số tấm gương người tốt, việc tốt. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 2. Học sinh: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các hoạt động chào cờ. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ 2. Chào cờ: - HS lắng nghe. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 3. Sinh hoạt dưới cờ: - HS tham gia các hoạt động giúp đỡ những người khó khăn xung quanh. - HS các lớp tham gia các tiết mục * Cách tiến hành: đã chuẩn bị - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi sinh hoạt - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. cho HS kể chuyện về tấm gương người tốt, việc tốt: + Mỗi khối lớp lựa chọn một số HS đại diện để tham gia kể chuyện trước toàn trường. - HS lắng nghe + Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện được nghe. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề lần SH dưới cờ tuần sau: “Tiếp nối truyền thống quê hương”. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: RÈN LUYỆN THÂN THỂ Bài 1: CÙNG VUI CHƠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, ...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui. - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động( tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá cầu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết giải nghĩa từ bằng từ có nghĩa giống nhau, biết đặt câu với từ chỉ hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ hoà đồng với các bạn khi chơi thể thao hoặc tham gia các hoạt động tập thể khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm. - HS quan sát tranh, lắng nghe ý -Yêu cầu HS quan sát tranh và nói cho nhau nghĩa chủ điểm RÈN LUYỆN nghe tên môn thể thao ở mỗi bức ảnh: THÂN THỂ. -HS nói tên môn thể thao: - Kể tên một số môn thể thao khác mà em biết? 1. Đua ngựa 4. Bóng rổ 2. Đua xe đạp 5. Bóng 3. Bắn súng chuyền - GV nhận xét, tuyên dương. 6. Nhảy cao - GV dẫn dắt vào bài mới + HS kể: bóng đá, cờ vua, bóng bàn, bóng ném, chạy vượt rào, đua xe đạp, nhảy ba bước,... - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, ...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui. - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động( tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá cầu. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến ta cùng chơi. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến quanh quanh. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến xuống đất. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: đẹp lắm, nắng vàng, khắp - HS đọc từ khó. nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, - Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ: Ngày đẹp lắm / bạn ơi / Nắng vàng trải khắp nơi / Chim ca trong bóng lá / Ra sân / ta cùng chơi. // - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá cầu trong quang + Các bạn nhỏ chơi đá cầu trên cảnh như thế nào? sân trường, thời tiết đẹp, nắng vàng khắp nơi, chim hót trong + Câu 2: Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay lượn bóng lá. như thế nào? + Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay qua lại trên chân những người chơi, bay lên lộn xuống, đi từng vòng quanh quanh, nhìn rất + Vì sao quả cầu giấy “ đi từng vòng quanh vui mắt. quanh” ? + Vì những người chơi chuyền quả cầu giấy qua lại với nhau, quả cầu sẽ được di chuyển từ người này sang người khác tạo + Câu 3: Những câu thơ nào cho thấy các bạn thành một vòng quanh. nhỏ đá cầu rất khéo léo? + Những câu thơ sau: “Anh nhìn cho tinh mắt. Tôi đá thật dẻo chân. Cho cầu bay trên sân. Đừng + Em hiểu “tinh mắt” , “dẻo chân” nghĩa là gì? để rơi xuống đất.” + “Tinh mắt” nghĩa là phải nhìn rõ hướng bay của quả cầu; “dẻo chân” nghĩa là phải đưa chân thật nhanh và chính xác để đỡ và đá được quả cầu đi tiếp, không cho + Câu 4: Em hiểu “Chơi vui học càng vui.” có nó rơi xuống đất. nghĩa là gì? + “Chơi vui học càng vui.” có nghĩa là: Các trò chơi giúp học sinh học tập tốt hơn, vui hơn/ Chơi vui, khoẻ người thì học sẽ - GV mời HS nêu nội dung bài. tốt hơn, - GV chốt: Khi đến trường, các HS không chỉ - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo học tập, mà còn vui chơi cùng nhau, luyện tập suy nghĩ của mình. thể thao cùng nhau. Thông qua các trò chơi, các môn thể thao, các HS được rèn luyện sức khoẻ, đoàn kết, thân ái với nhau hơn, thêm yêu thích trường lớp và học tập tốt hơn. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ về thể thao. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm thêm tên các trò chơi và hoạt động thể thao có thể ghép với những từ sau: a) Chơi:chơi cờ,.. b) Đánh:đánh cầu lông, - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. c) Đấu:đấu võ, - HS làm việc nhóm 4 theo hình thức khăn trải bàn: Mỗi HS sẽ viết các từ thích hợp vào tờ giấy. d) Đua:đua thuyền, HS luân phiên quay vòng để viết tiếp các từ còn lại. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Đại diện nhóm trình bày: - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4 + Chơi: chơi bóng, chơi ô ăn quan, chơi bịt mắt bắt dê,... + Đánh: đánh khăng, đánh bóng bàn,... + Đấu: đấu kiếm, đấu vật,... - GV mời đại diện nhóm trình bày. + Đua: đua xe đạp, đua ngựa, đua voi, đua mô-tô, đua xe lăn, ... - Đại diện các nhóm nhận xét. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài + mẫu. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV mời các nhóm nhận xét. nghĩ đặt câu về một hoạt động - GV nhận xét tuyên dương. vui chơi (thể thao) của em. 2. Đặt câu nói về một hoạt động vui chơi (thể - Một số HS trình bày theo kết thao) của em. quả của mình - GV yêu cầu HS đọc đề bài + câu mẫu. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - GV mời HS trình bày. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: + Em đá bóng cùng các bạn vào cuối tuần. + Em chơi bịt mắt bắt dê cùng các bạn trong lớp vào giờ ra chơi. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát tranh 1 số hoạt động trong - HS quan sát tranh. giờ ra chơi. + Trả lời các câu hỏi. + Các bạn trong tranh chơi những trò chơi gì? + Những trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác? - Nhắc nhở các em không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau,... Đồng thời cần lựa chọn địa điểm chơi an toàn. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Trả lời: 100 + Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...? + Trả lời: 9 + Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm việc cá nhân) - Y/c HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài. - HS quan sát bài tập,làm vào a) 948 – 429 + 479 b) 750 – 101 × 6 nháp. 3 HS làm bảng lớp. 424 : 2 × 3 100 : 2 : 5 a) 948 – 429 + 479 = 998 424 : 2 × 3 = 636 c) 998 – (302 + 685) b) 750 – 101 × 6 = 144 ( 421 – 19) × 2 100 : 2 : 5 = 10 c) 998 – (302 + 685) = 11 ( 421 – 19) × 2 = 804 - GV chữa bài, nhận xét- đánh giá. + HS khác nhận xét, bổ sung. - Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). + 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu đề bài + HS làm bài vào nháp. 2 HS - GV cho HS làm bài. làm bảng lớp. (300 + 70) + 500 (178 + 214) + 86 (300 + 70) + 500 = 870 300 + (70 + 500) 178 + (214 + 86) 300 + (70 + 500) = 870 (178 + 214) + 86 = 478 178 + (214 + 86) = 478 - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -HS trả lời: Giá trị của các biểu -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng thức trong từng cột đều bằng cột ở phần a? nhau. -HS trả lời: Các biểu thức đều -Các biểu thức này có đặc điểm gì? chỉ chứa dấu cộng và đều có dấu ngoặc. -HS trả lời: Các số hạng trong - Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính các phép tính ở từng cột giống cùng cột? nhau. Vị trí dấu ngoặc của các phép tính trong cột khác nhau. - HS trả lời: Trong các biểu thức => Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị chỉ chứa dấu cộng, giá trị của của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các biểu thức không thay đổi khi dấu ngoặc? thay đổi vị trí các dấu ngoặc. -HS tự nêu ví dụ. -GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức + Chẳng hạn: 123 + (45 +300) ở câu a. (123 + 45) +300 -HS nêu: 123 + (45 +300) = 468 -Nêu kết quả của phép tính: 123 + (45 +300) -HS trả lời:(123 + - Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) +300 45)+300=468. mà không cần thực hiện tính không? Bằng bao Vì trong các biểu thức chỉ chứa nhiêu? Vì sao em biết? dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). + 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu đề bài + HS làm bài vào nháp. 2 HS - GV cho HS làm bài. làm bảng lớp. (2 × 6 ) × 4 (8 × 5) × 2 (2 × 6 ) × 4= 48 2 × (6 × 4) 8 × (5 × 2) 2 × (6 × 4) = 48 (8 × 5) × 2= 80 8 × (5 × 2)= 80 - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -HS trả lời: Giá trị của các biểu -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng thức trong từng cột đều bằng cột ở phần a? nhau. -HS trả lời: Các biểu thức đều -Các biểu thức này có đặc điểm gì? chỉ chứa dấu nhân và đều có dấu ngoặc. -HS trả lời: Các thừa số trong - Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính các phép tính ở từng cột giống cùng cột? nhau. Vị trí dấu ngoặc của các phép tính trong cột khác nhau. - HS trả lời: Trong các biểu thức => Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị chỉ chứa dấu nhân, giá trị của của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các biểu thức không thay đổi khi dấu ngoặc? thay đổi vị trí các dấu ngoặc. -HS tự nêu ví dụ. -GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức + Chẳng hạn: 3 × (4 × 5) ở câu a. (3 × 4 ) × 5 -HS nêu: 3 × (4 × 5)= 60 -Nêu kết quả của phép tính: 3 × (4 × 5) -HS trả lời: (3 × 4 ) × 5=60. - Ta có thể biết kết quả phép tính (3 × 4 ) × 5mà Vì trong các biểu thức chỉ chứa không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? dấu nhân, giá trị của biểu thức Vì sao em biết? không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm kết - HS chơi các nhân. quả của các biểu thức + Ai nhanh, đúng được khen. + 40 + 80 : 4 = .... + 40 + 80 : 4 = 60 + (3 × 3) × 2 = ... + (3 × 3) × 2 = 18 + 3 × ( 3 × 2) = ... + 3 × ( 3 × 2) = 16 + ( 5 + 3 ) × 2 = ... + ( 5 + 3 ) × 2 = 16 - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU CÔNG NGHỆ Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh. - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và 4 máy thu thanh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi khởi động GV nêu: Kể tên một số chương trình phát thanh - Đại diện 2 -3 HS lên thực hiện em đã được biết? sắp xếp và đọc nội dung - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Sử dụng máy thu thanh. (làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát hình 4 SGK và cho biết - Học sinh quan sát, trình bày ý các bước cần thực hiện khi sử dụng máy thu kiến thanh - GV HS nhận xét. - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Gv phát cho 4 HS 4 thẻ lên bảng thực hiện - HS 4 em lên thực hiện cả lớp theo ghép 4 thẻ đúng theo các bước khi sử sử dụng dõi, rút kinh nghiệm và cho HS nêu máy thu thanh lại các bước - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Bước 1: Bật công tác nguồn Bước 2: Điều chỉnh âm thanh to / nhỏ Bước 3: Chọn kênh phát thanh Bước 4: Tắt nguồn khi không sử dụng 3. Thực hành - Vận dụng: - Mục tiêu: + Thực hành tìm hiểu tên và nội dung các chương trình phát thanh. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thực hành sử dụng máy thu thanh. (Làm việc nhóm) - GV phát 4 nhóm 4 máy thu thanh - Các nhóm thực hiện theo yêu - Cho HS quan sát bảng mẫu trang 23 SGK 3 nêu cầu yêu cầu. - GV cho các nhóm thực hiện yêu cầu quan sát - Các nhóm thực hành theo Gv thao tác mẫu và thực hành sử dụng máy - HS trình lên bảng thưucj hiện thu thanh để chọn kênh phát thanh theo các bước thao tác với máy thu thanh thực. đã nêu. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét các - GV nhận xét chung, tuyên dương. nhóm. - GV chí sẻ thêm thông tin về nội dung một số - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. chương trình phát thanh có trong bảng trang 23 để Hs hiểu rõ hơn kênh nào phù hợp, không phù hợp với lứa tuổi các em. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ LUYỆN TOÁN Luyện tập: Chia cho số có một chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư) - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán, một cách nhanh và chính xác - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế 2. Phẩm chất - HS tích cực tham gia tiết học, yêu thích học môn Toán, có hứng thú hoàn thành các nhiệm vụ học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Hỏi - HS tham gia chơi nhanh đáp gọn” cho học sinh để ôn lại các bảng chia, cách tìm thương và số dư trong phép chia có dư. 21: 3 = 24 : 2 = 17 : 5 = -HS báo cáo kết quả, nêu cách thực 13 : 4 = 49 : 7 = 48 : 6 = hiện từng dạng phép tính, những lưu - GV Nhận xét, tuyên dương. ý khi thực hiện 2. Luyện tập, thực hành - HS lắng nghe. HĐ1. Củng cố lí thuyết - Yêu cầu mỗi HS tự lấy một ví dụ về phép chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ - HS làm bảng lớp, lớp làm bảng số rồi thực hiện vào bảng con. con. - Chữa bài, nhận xét. - Nhận xét. Chốt: Cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. HĐ2. Luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 36 : 5 205 : 5 66 : 9 952 : 2 - Bài tập yêu cầu gì? - Bài tập yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - HS làm trong bảng con lần lượt từng phép tính; 1 HS làm trên bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng và trao đổi cách làm. bảng và trao đổi cách làm. - Yêu cầu HS nêu phép chia hết và phép - Các phép chia 36 :5; 66: 9 là 2 chia có dư. phép chia có dư, 205 : 5; 952 : 2 GV chốt: Củng cố cách đặt tính và thực Phép chia là phép chia hết hiện phép tính chia số có ba chữ số cho số có 1 chữ số. Bài 2: Một kho có 640 kg gạo, người ta đã bán đi 150kg. Số còn lại đóng đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki- lô- gam gạo? - HS đọc và phân tích đề toán. - GV gọi HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán trong nhóm - Tổ chức cho HS phân tích bài toán đôi -> báo cáo trước lớp. trong nhóm đôi. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên - Yêu cầu HS tự làm bài rồi hướng dẫn bảng lớp. chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. - HD nhận xét, chữa bài. Chốt: Cách giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 3: Người ta lắp bánh xe vào ôtô, mỗi ôtô cần phải lắp 4 bánh xe. Hỏi có 725 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe ô tô như thế và con thừa mấy bánh xe. - GV gọi HS đọc đề toán. - HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài - HS xác định yêu cầu bài tập. tập. - HS thảo luận trong nhóm đôi tìm - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài hướng giải của bài toán -> báo cáo toán. trước lớp. - HS nhận xét, thống nhất cách trình bày bài toán và làm bài vào vở. Bài làm Mỗi ôtô cần số bánh xe là: 725:4 = 181 (dư 1 bánh xe) Vậy725 bánh xe lắp được nhiều nhất 181 xe ô tô và còn thừa 1 bánh xe. Đáp số: 181 xe ôtô; thừa 1 bánh xe. Chốt: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép chia có dư. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài tập để ghi nhớ cách thực hiện. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số di tích – văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Biết đặt câu hỏi và thu thập về một di tích lịch sử - văn hóa hoặc cacnh3 quan thiên nhiên ở địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể tên một số địa điểm em từng - HS lắng nghe yêu cầu. đến tham quan. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp Một số địa điểm em đã từng đến tham quan: + Lăng Bác và bảo tàng Hồ Chí Minh. + Chùa Một Cột. + Bảo tàng Phòng không - Không quân. + Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam. + Côn Sơn - Kiếp Bạc. + Nhà tù Hỏa Lò. +Hồ Gươm - đền Ngọc Sơn - cầu Thê Húc. - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe. dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên một số di tích – văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Khám phá di tích lịch sử - văn - 1 HS đọc yêu cầu bài. hóa, cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam và ở - HS thảo luận nhóm 4, quan sát địa phương. (Làm việc nhóm 4). từ hình 1-5 trang 53, 54 để trả - GV mời HS đọc yêu cầu bài. lời các câu hỏi gợi ý: - GV chia HS thành nhóm 4, yêu cầu các em quan sát từ hình 1-5 trang 53, 54 và thảo luận để trả lời các câu hỏi: + HS1(Hình 1): Đây là Văn 1. Tìm hiểu một di tích lịch sự - văn hóa hoặc Miếu-Quốc Tử Giám ở Thủ đô cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. Hà Nội. Văn Miếu - Quốc Tử + Hãy nói về một di tích lịch sử - văn hóa hoặc Giám, Hà Nội. Là quần thể di cảnh quan thiên nhiên của đất nước Việt Nam. tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội. Nơi đây thờ Khổng Tử và thầy giáo Chu Văn An. Quốc Tử Giám được coi là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Mỗi dịp Tết đến Xuân về, mọi người thường lên đây để xin chữ đầu năm với mong muốn mình trong năm mới sẽ học hành đỗ đạt và giỏi giang hơn. + HS2(Hình 2): Phố cổ Hội An, Quảng Nam. Là một đô thị cổ nằm ở hạ lưu sông Thu Bồn, thuộc vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam. Đây là nơi lưu giữ được gần như nguyên vẹn với hơn 1000 di tích kiến trúc từ phố xá, nhà cửa, hội quán, đình, chùa, miếu, nhà thờ tộc, giếng cổ đến các món ăn truyền thống. Ngày 4 tháng 12, UNESCO đã công nhận đô thị cổ Hội An là một di sản văn hóa thế giới. + HS 3(Hình 3): Bến nhà Rồng, Thành phố Hồ Chí Minh hay còn gọi là bảo tàng Hồ Chí Minh. Ngày 5/7/1911, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước tại bến nhà Rồng. Nơi đây trưng bày rất nhiều hình ảnh về Bác, các hiện vật liên quan đến Bác, + HS 4(Hình 4): Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh. Vịnh Hạ Long giới hạn trong diện tích khoảng 1.553 km² bao gồm 1.969 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo đá vôi. Vịnh Hạ Long đã vinh dự hai lần đươc UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới vào năm 1994 và 2000. Vịnh Hạ Long lọt vào top 7 kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới năm 2011. + HS 5(Hình 5): Động Thiên Đường, Quảng Bình. Nằm trong lòng một quần thể núi đá vôi ở độ cao 191m thuộc Vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng. Động Thiên Đường có chiều dài hơn 31,4 km, chiều rộng dao động từ 30 đến 100m, nơi rộng nhất lên đến 150m. + Trong các địa danh trên: * Địa danh là di tích lịch sử - + Trong những địa danh trên, địa danh nào là di văn hóa là: Văn Miếu -Quốc Tử tích kịch sử - văn hóa, địa danh nào là cảnh quan Giám; Phố cổ Hội An tỉnh thiên nhiên. Quảng Nam; Bến Nhà Rồng, Thành Phố Hồ Chí Minh. * Địa danh là cảnh quan thiên nhiên ở địa phương là: Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh; Động Thiên Đường, tỉnh Quảng Bình. - Một số di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở - GV yêu cầu HS kể tên một số di tích lịch sử - địa phương em: Chùa Một Cột; văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. Lăng Bác; Bảo tàng Hồ Chí Minh; Hồ Hoàn Kiếm; Chùa Trấn Quốc; Nhà tù Hỏa Lò; Phố cổ; Hoàng thành Thăng Long; Quảng trường Ba Đình; Nhà hát lớn Hà Nội; Thành Cổ Loa; Đền Ngọc Sơn - cầu Thê Húc; Vườn quốc gia Ba Vì,... - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo - Các nhóm khác nhận xét, dổ luận. sung. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt hoạt động 1. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Đặt được câu hỏi và thu thập đươc thông tin về một di tích lịch sử-văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tìm hiểu về một di tích lịch sử- văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương (làm việc nhóm 6). - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chia HS thành nhóm 6 dựa vào sơ đồ ở trang - HS làm việc nhóm 6 dựa vào 54 SGK và yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 địa danh(di sơ đồ ở trang 54 SGK thực hiện tích lịch sử-văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở theo yêu cầu của GV. địa phương), đặt câu hỏi để tìm hiểu về địa danh đã chọn. 2. Đặt câu hỏi để tìm hiểu về một di tích lịch sử- - HS dựa vào sơ đồ để đặt câu văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa hỏi về một địa danh di tích lịch phương em theo gợi ý dưới đây. sử-văn hóa hoặc cảnh quan * Lưu ý: Tùy thuộc vào trình độ, HS có thể đặt thiên nhiên ở địa phương đã nhiều hay ít câu hỏi, không nhất thiết đặt cả 6 câu chọn. hỏi. 2. Thu thập thông tin. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 6 , quan sát hình - HS làm việc nhóm 6 , quan sát từ 1-6 trang 55 SGK và trả lời các câu hỏi như gợi hình từ 1-6 trang 55 SGK và trả ý dưới đây: lời các câu hỏi như gợi. + Hình 1 các bạn thu thập thông tin bằng cách + Hình 1 các bạn thu thập nào? thông tin qua đọc sách báo. + Hình 2 các bạn thu thập thông tin bằng cách + Hình 2 các bạn thu thập nào? thông tin bằng cách hỏi người + Hình 3 các bạn thu thập thông tin bằng cách lớn. nào? + Hình 3 các bạn thu thập + Hình 4 các bạn thu thập thông tin bằng cách thông tin bằng cách tra cứu In- nào? tơ-nét. + Hình 5 các bạn thu thập thông tin bằng cách + Hình 4 các bạn thu thập nào? thông tin bằng cách nghe hướng + Hình 6 các bạn thu thập thông tin bằng cách dẫn viên giới thiệu. nào? + Hình 5 các bạn thu thập thông tin bằng cách quan sát mô hình. + Hình 6 các bạn thu thập thông tin bằng cách đọc bảng thông tin.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_t.doc