Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 2 tháng 1 năm 2022
TUẦN 15 - TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
TIẾP NỐI TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hoạt động “Tiếp nối truyền
thống quê hương”.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng.
2.Phẩm chất, năng lực:
- Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những
hành động, việc làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
2. Học sinh:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ
chào cờ. 2. Chào cờ:
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các
công việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ:
- HS tham gia nghe giới thiệu về truyền thống quê
hương - HS lắng nghe, tiếp thu, thực
-Hưởng ứng các hoạt động tiếp nối truyền thống hiện.
quê hương do trường và địa phương tổ chức
* Cách tiến hành:
- HS nghe TPT Đội nói về truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam nói chung, của địa phương nói
riêng
- Nhà trường triển khai phát động hoạt động:
“ Tiếp nối truyền thống quê hương” với mục đích
hoạt động: phát động phong trào kết nối HS trong
- HS lắng nghe và thực hiện tốt
trường tạo cơ hội để các em chia sẻ tình yêu thương,
các hoạt động
tấm lòng tương thân tương ái với cộng đồng, bạn
bè đồng trang lứa, đặc biệt với những bạn HS vùng
khó khăn thực hiện tốt truyền thống: Lá lành đùm
lá rách, .
- GV gợi ý cho HS một số hoạt động để hưởng ứng
hoạt động: - HS nêu
+ Giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn.
+ Lịch sự trong giao tiếp.
+ Tham gia các hoạt động tại địa phương. + Quyên góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo để
tặng các bạn HS vùng khó khăn
- HS nêu những việc em có thể làm để tham gia hoạt
động "Tiếp nối truyền thống quê hương".
- HS lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ
đề lần SH dưới cờ tuần sau: Kết nối “Vòng tay yêu
thương”
.........................................................................
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT
Bài đọc 3 : TRONG NẮNG CHIỀU (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai: ruộng làng, ngồi lên, bắt lỗi, gió lốc, Pê-lê,
no cỏ, giữa sân.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài thơ : ( gôn, trọng tài, phản công , pê – lê, thủ
môn )
- Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả cảnh các bạn nhỏ nông thôn chơi thể thao trên
đồng ruộng. Cảm nhận được niềm vui của các bạn nhỏ và vẻ đẹp của nông thôn
thanh bình.
- Ôn luyện về câu khiến: Tìm được câu khiến; đặt được câu khiến.
- Phát triển năng lực văn học
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi được chơi bóng giữa đồng
quê thanh bình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu quê hương qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
? Giờ đọc trước các con học bài gì - HS trả lời
? Tập thể dục có lợi gì cho sức khỏe - HS trả lời
? Để rèn luyện sức khỏe Các em thường - HS trả lời
chơi trò chơi hoặc môn thể thao gì? Chơi ở
đâu?
- HS quan sát tranh,
GV đưa tranh + HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- HS lắng nghe.
Quan sát tranh và cho biết các bạn nhỏ
đang làm gì? Ở đâu?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai: ruộng làng, ngồi lên, bắt lỗi, gió lốc, Pê-lê,
no cỏ, giữa sân,
- Ngắt nghỉ hơi đúng ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài thơ : ( gôn, trọng tài, phản công , pê – lê, thủ môn
)
- Phát triển năng lực văn học
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi được chơi bóng giữa đồng
quê thanh bình.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt
- HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ đúng nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (5 khổ)
- HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến ngồi lên rơm.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến tấm lưng trần.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến “ Sút! Sút đi”.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến cười hê hê.
+ Khổ 5: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: ruộng làng, ngồi lên,
bắt lỗi, gió lốc, Pê-lê,no cỏ, giữa sân, - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu:
Trọng tài đứng giữa sân/ - 2-3 HS đọc câu.
Bụm tay làm còi thổi/
Cuồng nhiệt quên bắt lỗi/
Reo ầm : “ Sút! Sút đi!”.//
Đợt phản công gió lốc
Cú đá xoáy Pê – lê
Thủ môn mồm méo xệch Đôi bạn cười hê hê
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS
luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1 Sân bóng của các bạn nhỏ có gì đặc - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
biệt??
+ Sân chơi của các bạn nhỏ là ruộng
làng vừa gặt xong. Sân bóng không có
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy trận cỏ mà có rơm vàng óng. Khán giả ngồi
đấu diễn ra rất sôi nổi? lênrơm để cổ vũ. Mũ đặt vào cọc gôn.
+ Các “cầu thủ” cởi trần đá bóng.
“Trọng tài” bụm tay làm còi thổi, cổ vũ
các bạn cuồng nhiệt như khán giả, quên
cả bắt lỗi. Các “cầu thủ” phản công
nhanh như gió lốc, đá xoáy ghi bàn,
+ Câu 3: Em hiểu thế nào về câu thơ “Đợt
phản công gió lốc / Cú đá xoáy Pê-lê? cười rất vui vẻ.
+ Tác giả so sánh đợt phản công của đội
bóng nhanh như cơn gió lốc; Cầu thủ có
cú đá xoáy rất kĩ thuật, giống như cầu
thủ đá bóng nổi tiếng thế giới Pê-lê.. + Câu 4: Khung cảnh đồng quê thanh bình + Đàn cò sà ngọn tre / Trong ráng chiều
được miêu tả qua những hình ảnh nào?? rực đỏ / Những chú bỏ no cỏ / Đợi “cầu
thủ”dắt về
- 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ
- GV mời HS nêu nội dung bài.
của mình.
- GV Chốt: Miêu tả cảnh các bạn nhỏ
nông thôn chơi thể thao trên đồng ruộng.
Cảm nhận được niềm vui của các bạn nhỏ
và vẻ đẹp của nông thôn thanh bình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Ôn luyện về câu khiến: Tìm được câu khiến; đặt được câu khiến..
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm một câu khiến trong bài thơ
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày:
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
- Câu khiến trong bài: Sút! Sút đi!
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Đặt một câu khiến. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt
câu khiến
+ Cố lên!
a) Để cổ vũ cầu thủ trên sân:
- Sút đi!
+ Cậu chuyền bóng cho tớ đi!
b) Để gọi bạn chuyền bóng cho mình:
- Chuyền cho tới
+ Cậu đừng bỏ trống khung thành nhé!
c) Để nhắc thủ môn đừng bỏ trống khung
thành - Đừng đứng lên cao như thế!
- Đứng lùi xuống!
- Hãy giữ chặt khung thành!
- GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của
mình
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số
câu:
+ Em cổ vũ cho bạn bằng cách nào?
+ Em gọi bạn như thế nào để bạn chuyền
bóng cho mình?
+ Em cần nhắc nhở bạn điều gì?
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học học vào thực tiễn.
sinh.
+ Cho HS quan sát video trận đấu bóng của
- HS quan sát video.
các bạn chơi bóng đá ở sân cỏ ở thành phố
+ GV nêu câu hỏi trong trận đấu bóng của
các bạn thành phố có gì khác so với trận đấu + Trả lời các câu hỏi.
của các bạn trong bài thơ
+ Đá bóng là môn thể thao mà các con rất
thích chơi, nhất là các bạn nam nhưng các
con phải chơi ở đâu? Không được chơi ở
đâu?
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các
hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng
nghe, không ồn ào gây rối,...
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Buổi chiều:
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 5: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 05: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Trình bày được tác dụng của máy thu hình trong gia đình.
- Nắm được một số chương trình dành cho trẻ em.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin
từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết cách bảo quản và sử dụng những
cản phẩm công nghệ theo cách riêng của mình.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân,
- Phẩm chất trách nhiệm: Tham gia thảo luận nhóm một cách nghiêm túc và có
trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Huy động sự hiểu biết, kinh nghiệm cùa HS li ên quan tới máy thu hình. Gợi sự tò
mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe.
+ Máy thu hình còn có tên gọi khác là gì ? + Trả lời: ti vi
+ Em thích xem chương trình truyền hình nào? + HS trả lời theo hiểu biết của
mình.
- GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét,
góp ý.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
* Máy thu hình được sử dụng rất phổ biến hiện nay
trong các gia đình. Có rất nhiều chương trình hấp
dẫn và bổ ích cho các em. Để tìm hiểu rõ hơn về công
dụng cũng như cách sử dụng máy thu hình, các em
sẽ được học trong bài học này.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Trình bày được tác dụng của máy thu hình trong gia đình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của máy thu
hình. (làm việc cặp đôi)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV chia sẻ các bức tranh 1 và nêu câu hỏi: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Em hãy quan sát các hình, đọc thông tin dưới đây
và cho biết tác dụng của máy thu hình.
- Cho HS trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan
sát và trình bày kết quả.
- Lớp thảo luận cặp đôi cặp đôi
và trình bày:
Hình 1: Chương trình dạy học
trên truyền hình có tác dụng
phổ biến kiến thức.
- Hình 2: Chương trình ca nhạc
có tác dụng giải trí.
- Hình 3: Chương trình thời sự
có tác dụng cung cấp thông tin.
- Hình 4: Chương trình phim
hoạt hình có tác dụng giải trí.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- HS: Máy thu hình dùng để
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
xem các chương trình truyền
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Máy thu hình (còn hình
gọi là ti vi) dùng để xem các chương trình truyền
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
hình. Nội dung chương trình truyền hình thường là:
tin tức, thông tin giải trí và một số chương trình giáo - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1.
dục.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: Nắm được một số chương trình dành cho trẻ em.
- Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số chương trình
dành cho thiếu nhi. (làm việc cặp đôi)
- GV mời HS quan sát một số kênh, chương trình
- HS quan sát trên máy thu
trên máy thu hình.
hình.
- GV mời HS nêu chương trình nào dành cho thiếu
- HS nêu tên nhưng chương
nhi.
trình dành cho thiếu nhi:
1. VTV7;
2. Bibi TV;
- GV nhận xét tuyên dương và chốt nội dung:
3. HTV3
+ Hiện nay có rất nhiều đài truyền hình từ Trung
- HS lắng nghe, nghi nhớ.
ương đến địa phương phát sóng chương trình. Mỗi
kênh có một nội dung khác nhau. Vì vậy các em cần
lựa chọn kênh phù hợp để xem và chỉ xem vào những
thời gian giải trí.
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Hệ thống hóa kiến thứcđã học để nêu được tác dụng của máy thu hình
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Cả lớp cùng tham gia chơi (hoặc 4 người chơi, tuỳ - Lớp chia thành các đội theo
vào thực tế). yêu cầu GV.
- Cách chơi:
+ Thời gian: 2-4 phút - HS lắng nghe luật chơi.
+ Mỗi nhóm trình bày trong bảng dưới đây. Khi có - Học sinh tham gia chơi:
hiệu lệnh của GV thì các nhóm bắt đầu. Hết thời gian, nhóm nào nêu được nhiều tên chương trình Ai là triệu phú – Giọng hát
nhất là thắng cuộc. việt – phim truyện – phim
hoạt hình.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Khen thưởng (nếu
có)
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................
Toán
Bài 48: GÓC VUÔNG - GÓC KHÔNG VUÔNG (Tiết 1) – Trang 101-102
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Có được biểu tượng về góc vuông, góc không vuông.
- Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố
của góc như: đỉnh, cạnh). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh
- Thước kẻ, ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Giúp học sinh tạo hình xuất hiện góc vuông, góc không vuông.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học qua bài - HS tham gia trò chơi qua bài
hát: Thể dục buổi sáng: GV mở bài hát yêu cầu học hát: Thể dục buổi sáng.
sinh đứng lên tập thể dục qua lời bài hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
+ Qua bài hát các con đã tập những động tác nào?
+ Trả lời: Qua bài hát em được
tập đông tác: Vươn thở, tay,
chân...
+ Trả lời theo ý hiểu.
+ Các động tác vừa tập vừa rồi giúp các con tạo
được các góc như thế nào?
- GV giới thệu bài: Qua bài hát vừa rồi các con - HS lắng nghe.
vừa được ôn lại các động tác đã học trong bài thể
dục buổi sáng. Qua đây các con biết tạo thân mình
thành các góc vuông và góc không. Vậy ngoài các
động tác đó chúng ta còn có cách nào để tìm ra các
góc? Cô và cả lớp cùng tìm hiểu bài 48: Góc vuông
– Góc không vuông.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
- Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố của
góc như: đỉnh, cạnh).
- Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Làm quen với góc.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói cho bạn - HS quan sát tranh và trả lời câu
nghe: Tranh vẽ gì? hỏi: Bức tranh vẽ hai bạn nhỏ
đang chơi xếp hình với các que tính, trên mặt bàn còn có cây
kéo, cái ê ke, phía sau có cái
đồng hồ treo tường.
- GV chỉ tranh và yêu cầu học sinh quan sát hình - HS quan sát hình ảnh cây kéo,
ảnh cây kéo, hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo thành hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo
góc. thành góc.
- GV vẽ mô phỏng hình ảnh của góc tạo bởi những
hình ảnh HS vừa quan sát và giới thiệu: Đây là góc.
- Lớp quan sát và lắng nghe.
- Yêu cầu HS thực hiên theo cặp, chỉ và nói cho
nhau nghe (thời gian: 1”)
- GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Đây là góc. - HS thực hiện theo cặp, chỉ và
nó cho nhau nghe: Đây là góc.
- 2-3 cặp HS lên bảng chỉ và nói
*Hoạt động 2: Nhận dạng góc vuông, góc không
theo yêu cầu.
vuông.
- GV giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - Yêu cầu HS chỉ và nói theo cặp tại bàn: Góc
vuông, góc không vuông.
- GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Góc vuông,
góc không vuông.
- HS chỉ và luyện nói theo cặp tại
- GV đưa ra thêm một số hình ảnh khác về góc bàn.
vuông, góc không vuông.
- 2-3 cặp HS lên bảng chỉ và nói
*Hoạt động 3: Làm quen với ê ke. theo yêu cầu.
- HS nhận dạng, chỉ và nói.
- GV yêu cầu HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng.
- GV chiếu hình ê ke lên nẳng ( hoặc cầm tay) hỏi:
Các con thấy ê kê có hình dạng như thế nào?
- HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng
của mình và quan sát.
- GV khẳng định cái ê ke có 1 góc là góc vuông
+ HS nhận thấy chiếc ê ke có
nên người ta dùng ê ke để kiểm tra một góc nào đó
dạng hình tam giác, có 3 góc,
có phải là góc vuông hay không vuông.
trong đó có 1 góc vuông và 2 góc
- GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng ê ke (GV còn lại là góc không vuông.
vẽ góc vuông, góc không vuông lên bảng hoặc sử
- Lớp lắng nghe.
dụng tấm bìa có góc vuông và góc không
vuôngđược vẽ sẵn):
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx