Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19: Thứ Hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4.
Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác
Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Phiếu học tập, bảng con.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- Trò chơi: “Tính nhanh, tính đúng”: - Học sinh tham gia chơi( làm vào bảng con)
+ Thực hiện phép tính sau:
1342 x 3 1564: 4
GV nhận xét- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
bảng.
2. HĐ luyện tập thực hành (25 phút).
* Mục tiêu:
- Học sinh biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính. * Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- GV ghi bảng bài - Học sinh làm bài cá nhân vào vở lần lượt 4
a)821 x 4 b) 1012 x 5 HS làm ở bảng mỗi em một cặp bài
3284 : 4 5060 : 5 .. Cả lớp nhận xét
GV chốt kết quả đúng - Giáo viên
củng cố mối quan hệ giữa phép nhân Cả lớp nghe
và phép chia.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp) Bài a,b HS làm bảng con, bài c,d làm vở
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó chia sẻ
Giáo viên theo dõi giúp đỡ HS chưa trước lớp:
hoàn thành em Cường em Hoàng: Đặt tính rồi tính:
+ Từ lần chia thứ hai nếu có số bị chia
a)4691 : 2 b)1230: 3 c) 1607 : 4 d)1038 : 5
bé hơn số chia thì viết 0 ở thương rồi
thực hiện các bước tiếp theo.
- Lưu ý học sinh: Phép chia thương có
chữ số 0 ở giữa.
Bài 4: (Cá nhân - Lớp) 1 HS đọc đề toán- Phân tích đề toán
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.1 HS giải vào
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số phiếu lớn
em, nhận xét chữa bài. - Dán phiếu chữ bài
- Kết quả.
Chiều dài của sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(285 +95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760m
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi
hoàn thành sớm) hoàn thành:
Số quyển sách của cả 5 thùng là: 306 x 5 = 1530 (quyển sách)
Số quyển sách mỗi thư viện được chia là:
1530 : 9 = 170 (quyển sách)
Đáp số: 170 quyển sách
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng
từng em.
3. HĐVận dụng trải nghiệm (3 - Về xem lại bài đã làm trên lớp
phút): Tự đặt đề toán có phép chia hặc phép nhân
có 4 chữ số cho số có 1 chữ số rồ giải
Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
. TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA Q
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q( 1
dòng),T,S ( 1 dòng);Viết đúng tên riêng Quang Trung( 1 dòng) và câu ứng
Quê em nhịp cầu bắc ngang( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: giao tiếp,tự học, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa Q, T, B Tên riêng
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học - Học sinh tham gia thi viết.
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh bảng con
+ Phan Bội Châu.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con.
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận
xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có
- Q, T, B.
các chữ hoa nào?
- Học sinh quan sát.
- Treo bảng 3 chữ.
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Học sinh viết bảng con: Q, T, B.
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng: Quang Trung.
=> Quang Trung (1753 – 1792), là một
anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại - Học sinh đọc từ ứng dụng.
phá quân Thanh. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Quang Trung.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ Q, g, T cao 2 li rưỡi, chữ r cao hơn
chiều cao như thế nào? 1 li, chữ u, a, n cao 1 li.
- Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Quang Trung.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu thơ tả cảnh đẹp bình - Lắng nghe.
dị của một mền quê.
+ Trong câu dụng, các chữ cái có chiều - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Quê, Bên.
3 Hoạt động luyện tập thực hành
3.1. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q( 1 dòng),T,S ( 1
dòng);Viết đúng tên riêng Quang Trung( 1 dòng) và câu ứng Quê em nhịp cầu
bắc ngang( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa Q.
+ 1 dòng chữa T, B.
+ 1 dòng tên riêng Quang Trung.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm
đặt bút.
Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo
từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của học
sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học
sinh.
4. HĐVận dụng trải nghiệm (3 phút): - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp
hơn.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nó
về cảnh đẹp và tự luyện viết cho đẹp hơn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1).
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi
người.
Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác
Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phiếu học tập
- HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học.
+ Kể về 1 việc mình làm thể hiện sự tôn HS lần lượt kể ( 2 em)
trọng đám tang.
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
2. HĐ luyện tập thực hành: (28 phút)
* Mục tiêu: Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Xử lý tình huống
HĐ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu các cặp đôi thảo luận cách xử + Các cặp đôi thảo luận tìm cách xử lý
lý tình huống sau và sắm vai thể hiện cho tình huống và chia sẻ trước lớp
cách xử lý đó.
=> Tình huống: Nam và Minh đang làm
bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2
bạn chuyểnlá thư cho ông Tư hàng xóm
vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Minh:
“Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gửi
từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra + Các cặp thể hiện cách xử lý tình
xem đi. huống, các cặp khác theo dõi nhận xét,
bổ sung.
Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó? Vì
sao?
- GV theo dõi nhận xét
Ông Tư sẽ trách Nam vì xem thư của
+ Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghĩ gì nếu bạn Nam bóc thư? bác mà chưa được bác cho phép và ông
cho Nam là người tò mò.
+ Đối với thư từ của người khác chúng Với thư từ của người khác chúng ta
ta phải làm gì? không được tự tiện xem, phải tôn trọng.
=> GV kết luận:
+ Ở tình huống trên, Minh cần khuyên
Nam không mở thư, phải đảm bảo bí mật
thư từ của người khác, nên cất đi và chờ
ông Tư về rồi đưa cho ông.
+ Với thư từ của người khác chúng ta
phải tôn trọng thư từ tài sản của người
khác.
Việc 2: Thảo luận nhóm
GV phát phiếu học tập và yêu cầu các
nhóm thảo luận những nội dung sau:
- Học sinh theo cặp thảo luận rồi chia sẻ
a)Điền những từ: bí mật,pháp luật, của
kết quả trước lớp.
riêng,sai trái vào chỗ trống sao cho thích
hợp: Cả lớp theo dõi nhận xét
Thư từ tài sản của người khác là mỗi
người nên cần được tôn trọng. Xâm
phạm chúng là việc làm vi phạm
Mọi người cần tôn trọng riêng của trẻ
em.
b) Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc
làm sau đây vào hai cột” nên làm” hoặc - Theo dõi hành vi mà giáo viên nêu.
không nên làm liên quan đến thư từ tài Chia nhóm, chọn người chơi, đội chơi và
sản của người khác. tham gia tiếp sức.
1. Hỏi trước khi xin phép bật đài hay
xem tivi.
2. Xem thư của người khác khi người đó
không có ở đó. 3. Sử dụng đồ đạc của người khác khi
cần thiết.
4. Nhận giúp đồ đ5c, thư từ cho người
khác.
5. Hỏi trước, sử dụng sau.
6. Đồ đạc của người khác không cần
quan tâm giữ gìn.
7. Bố mẹ, anh chị ... xem thư của em.
8. Hỏi mượn khi cần và giữ gìn bảo
quản.
- Lớp theo dõi nhận xét, chia sẻ bổ sung
- Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung,
hoặc nêu ý kiến khác và giải thích vì sao.
nếu có ý kiến khác và giải thích vì sao.
=> GV kết luận: Tài sản, thư từ của
người khác dù là trẻ em đều là của riêng
nên cần phải tôn trọng. Tôn trọng thư từ,
tài sản là phải hỏi mượn khi cần, chỉ sử
dụng khi được phép và bảo quản, giữ gìn
khi dùng.
=> Liên hệ thực tế: Y/c học sinh kể lại - 1 số học sinh kể.
một vài việc em đã làm thể hiện sự tôn
trọng tài sản của người khác.
3. HĐVận dụng trải nghiệm (3 phút): - Thực hiện nội dung bài học, không xâm
phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của
người khác nếu không được sự đồng ý
của người đó.
- Tuyên truyền mọi người thực hiện như
mình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Buổi chiều: ( Dạy phụ đạo học sinh)
TOÁN
ÔN TẬP ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
Ôn lại bảng chia 6,7, làm được một số bài toán liên quan đến phép chia
cho 6,7
Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác
Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- Trò chơi: truyền điện ôn lại bảng - Học sinh tham gia chơi.
chia 6,7:
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Ôn lại bảng chia 6,7, làm được một số bài toán liên quan đến phép
chia cho 6,7
* Cách tiến hành: Bài 1: Ôn lại bảng chia 6,7 HS hoạt động cặp đôi ôn bảng chia
Bài 2: Đặt tính rồi tính Các cá nhân trình bày trước lớp
36: 6 84 :6 HS lần lượt làm từng bài ở bảng con
165: 6 678 :6 Một số em nêu cách đặt tính và tính
49 : 7 148:7
186: 7 784 : 7
- Giáo viên nhận xét chung. 2 HS lần lượt đọc đề toán
Bài 3: Hà có 126 hòn bi,số bi của Lan - Phân tích bài toán.( HS hoạt động cặp đôi
bằng 1/6 số bi của Hà. Hỏi Lan có bao để phân tích và tìm cách giải bài toán
nhiêu hòn bi? HS giải vào vở- 1 em làm ở bảng
GV theo dõi hướng dẫn HS nếu các em Bài giải
chưa hiểu Lan có số hòn bi là:
126 : 6 =21( hòn bi)
Đáp số: 21hòn bi
HS đọc đề ( 3 em)
Bài 4: Mẹ hái được được 366 quả cam, Phân tích đề
chị hái được bằng một nửa của mẹ. Hỏi
Tự giải vào vở
cả hai mẹ con hái được bao nhiêu quả
cam?
GV giúp đỡ từng HS
Nhận xét đánh giá kết quả làm bài
Bài 5: An gấp được 63 cái thuyền, số
thuyền của Hà gấp được bằng 1/7số HS làm bài cá nhân
thuyền của An. Hỏi Hà gấp được bao
nhiều thuyền
GV đánh giá bài một số HS Một HS chữa bài ở bảng
Nhận xét bài của HS
4. HĐVận dụng trải nghiệm 2 phút): - Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Luyện đọc
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc rõ ràng trôi chảy các bài tập đọc đã học trong tuần
18
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách giáo khoa
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
• 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
• * Mục tiêu:Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
- Hát bài: Em yêu trường em
mái cho HS
• - Kết nối bài học - Nêu nội dung bài hát
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2.Hoạt động luyện tập thực hành
2.1HĐ Luyện đọc (30 phút)
*Mục tiêu:
Đọc rõ ràng trôi chảy các bài tập đọc đã học trong tuần 18
* Cách tiến hành: a. Kể tên các bài tập đọc đã học HS chơi trò chơi truyền điện để kể tên
trong tuần15: Cái cầu
GV theo dõi ghi lại lên bài tập đọc Nhà ảo thuật
Chương trình xiếc đặc sắc
b) Đọc bài cá nhân HS luyện đọc cá nhân lần lượt từng bài
GV theo dõi hướng dẫn thêm cho Đọc trong nhóm 2 em
em Cường, ( đọc chậm, chưa rõ) Đọc trước lớp
3. HĐ vận dụng- trải nghiệm ( 2 Về nhà đọc diễn cảm các bài tập đọc đã ôn
phút):
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
LUYỆN TIẾNG VIẾT
ÔN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học học sinh nắm được các yêu cầu sau
-Năng lực văn học
HS nghe viết đúng Đoạn 3 bài Nhà ảo thuật, trình bày đúng hình thức
bài văn xuôi.
Cơ hội hình thành năng lực,phẩm chất:
+Năng Lực chung: NL tự học, NL giải quyết vấn đề
+Phẩm chất: Chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Học sinh: Vở luyện chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (2 phút)
* Mục tiêu:Tạo tâm thế vui vẻ, - Học sinh hát. Lớp chúng ta đoàn kết
thoải mái cho HS - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút):
*Mục tiêu: HS nghe viết đúng Đoạn 3 bài Nhà ảo thuật, trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi.
* Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn văn - 1 học sinh đọc lại ( em Cường).
+ Hai chị em Xô phi đã được xem HS trả lời
ảo thuật chưa? HS nêu
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Những chữ nào viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có các từ nào khó, dễ - Học sinh nêu
lẫn?- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn - HS viết bảng con.
cho học sinh viết.
2.2. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe- viết chính xác bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính
tả vào giữa trang vở. Chú ý tư duy
và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc
nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định. - Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
bài.
2.3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ
cách trình bày đúng hình thức.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài viết cho học sinh soát - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
bài. nhau.
- Giáo viên đánh giá bài cả 4 HS. - Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm ( 2 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết
sai.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Thứ Ba, ngày 18 tháng 1 năm 2022
CHÍNH TẢ (Nghe - viết):
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực ngôn ngữ: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng
hình thức bài văn xuôi.
- Năng lực văn học: - Làm đúng các bài tập bài tập 2a
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: giao tiếp,tự học, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Chăm chỉ
* GD Quốc phòng - An ninh: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên:. Bảng viết nội dung bài tập 2a.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải - Nêu nội dung bài hát.
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại - Lớp trưởng tổ chức cho học sinh chơi trò
kiến thức đã học chơi: “Viết đúng viết nhanh”: Viết các từ
GV theo dõi nhận xét gió bấc, ra đồng, da dẻ.
- Kết nối kiến thức.Giới thiệu bài, ghi - Lắng nghe- ghi mục bài.
đầu bài lên bảng.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- Giáo viên đọc bài chính tả một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
* GV nêu ý nghĩa Quốc ca: Quốc
ca nói chung là một bài hát ái
quốc khơi gợi và tán dương lịch sử,
truyền thống và đấu tranh của nhân dân
quốc gia đó, được chính phủ của một
đất nước công nhận là bài hát chính thức của quốc gia, hoặc được người
dân sử dụng nhiều thành thông lệ. - Có tên là Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn
+ Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là Cao sáng tác. Ông sáng tác bài hát này
gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa.
hoàn cảnh nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày: + 4 câu.
+ Đoạn văn có mấy câu? + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu
+ Những chữ nào trong bài được viết câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam,...
hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ (dự kiến) nhạc sĩ Văn
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? Cao, sáng tác, vẽ tranh, làm thơ, nhanh
chóng, khởi nghĩa,...
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại tư thế - 2 HS nhắc lại
ngồi viết
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
2.3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ
cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
viết cho các bạn soát bài. nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 3. HĐ luyện tập thực hành (5 phút)
*Mục tiêu: - Làm đúng các bài tập bài tập 2a
*Cách tiến hành:
Bài 2a: (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ
trước lớp)
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm vào vở.
Tổ chức trò chơi truyền điện để nêu
kết quả
- Nhận xét, đánh giá; giáo viên kết luận. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
(Học sinh M1).
4. HĐVận dụng trải nghiệm (3 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết
sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt
đầu bằng l/n.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
TOÁN:
LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số XX, XXI
(đọc và viết “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”). * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a, 4.
Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác
Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Mặt đồng hò nnhuw SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- Trò chơi truyền điện ôn lại bảng nhân, Lớp trưởng điều khiển- Học sinh tham
chia 9 gia chơi.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và
viết “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”).
* Cách tiến hành:
Giới thiệu chữ số La Mã
- Giáo viên cho xem mặt đồng hồ có ghi - Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa
số bằng chữ số La Mã.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ? -9 giờ
- Giới thiệu về các số ghi trên mặt đồng
hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - Quan sát giáo viên hướng dẫn.
- Viết bảng: I và nêu: Đây là chữ số La HS đọc
Mã, đọc là “một”...
Viết bảng: V và nêu : Đây là chữ số La
HS đọc
Mã, đọc là năm Viết bảng: X, đây là chữ số La Mã đọc là HS đọc
mười.
- Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các
số từ một (I) đến mười hai (XII).
VD: Viết bảng II. - Học sinh đọc là “hai”.
+ Số II do 2 chữ số I viết liền nhau và có
giá trị là “Hai”.
VD: Viết bảng III.
- Học sinh đọc là “ba”.
+ Số III do 3 chữ số I viết liền nhau và có
giá trị là “ba”.
- Viết bảng IV.
- Học sinh đọc là “bốn”.
+ Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ
số I (một) viết liền trước để chỉ giá trị ít
hơn V một đơn vị.
Làm tương tự với các số còn lại
- Viết bảng VI, XI, XII. - Lắng nghe, ghi nhớ.
Hướng dẫn kĩ cách lập số IV,VI, IX,XI
=> Ghép với chữ số I vào bên phải để chỉ
giá trị tăng thêm một, hai đơn vị.
Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng
các quy ước của chữ số La Mã. HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số La Mã
=> Giáo viên chốt kiến thức. vừa lập.
3. HĐ luyện tập thực hành (15 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc, viết, sắp xếp được số la mã.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2021_2022.doc
TUaN_19_ea6f86ebd2.docx