Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

doc47 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24: Thứ Hai, ngày 7 tháng 3 năm 2022 TOÁN ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI - MÉT VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm - Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 . - HS làm bài 1; 2 và 3. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: phiếu học tập, hình vuông có cạnh 1cm2 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học Như thế nào là diện tích của một hình? 1 HS nêu- các HS khác nhận xét -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Kết nối nội dung bài học. 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Giới thiệu cm2 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn - Hs nghe vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 . - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm . - Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 Đọc là : Xăng - ti - mét vuông - HS quan sát, đọc - Yêu cầu Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , - HS thực hiện YC cá nhân -> chia yêu cầu Hs đo cạnh hình vuông này . sẻ cặp đôi - HS chia sẻ trước lớp: + HS đo -> báo cáo hình vuông có cạnh dài 1 cm - là 1 cm2 +Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu? => GV chốt kiến thức: đọc và viết đơn vị đo diện tích cm2 3.Hoạt động luyện tập thực hành: ( 15 phút) * Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2, BT3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập + Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 - HS làm bài cá nhân vào phiếu - GV nhắc nhở Hs: Khi viết kí hiệu cm 2 - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả các em phải chú ý viết số 2 ở phía trên , -Thống nhất cách làm và đáp án đúng bên phải của cm Đọc Viết - Yêu cầu Hs tự làm bài Một trăm hai mươi 120cm2 - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài xăng -ti -mét vuông *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn Một nghìn năm trăm 15000cm2 thành BT. Xăng-ti -mét vuông Mười nghìn xăng- ti - 100000cm2 => GV đọc cho Hs ghi và đọc lại các số mét vuông vừa viết . *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị - H/s quan sát và nêu đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả +Yêu cầu Hs quan sát hình - HS thống nhất KQ chung + Hình A gồm mấy ô vuôn , mỗi ô có + Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm2 diện tích là bao nhiêu ? + Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2 + Khi đó ta nói diện tích của hình A là +Diện tích hình A bằng diện tích hình 6 cm2 B. ( Diện tích hình A= tiện tích hình B - Yêu cầu Hs tự làm với hình B và đều bằng 6 cm2) + So sánh diện tích hình A với diện tích hình B ->GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT Bài tập 3: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) => Đáp án - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 Bài tập chờ Bài tập 4: (M3+M4): - HS đọc nhẩm YC bài -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT + Học sinh thực hiện YC của BT rồi rồi báo cáo kết quả. báo cáo với giáo viên. - GV chốt đáp án đúng: DT tờ giấy màu xanh lớn hơn DT tờ giấy màu đỏ là; 300 – 280 = 20 (cm2) Đ/S: 20 cm2 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) Mỗi em tự viết 3 số đo diện tích và đọc các số đó ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 7) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Kiểm tra đọc: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ ghi ô chữ (chưa có nội dung) - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, - Học sinh hát. thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em thế” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ luyện tập thực hành 2.1. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế - chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động luyện tập thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Giải được ô chữ * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Gọi Hs đọc YC trong SGK. - 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - Treo bảng phụ lên bảng - GV nêu tên T/C, cách chơi và luật chơi.(...) -Trợ giúp (gợi ý) HS hạn chế - HS làm việc cá nhân => trao đổi cặp đôi để tìm đáp án. - TBHT điều hành hoạt động T/C, cử 1 thư ký ghi kết quả trên bảng phụ. - GV động viên HS nhút nhát tham - Các cặp thi đua chia sẻ trước lớp gia vào hoạt động chung. *Đáp án: =>Dãy chữ hàng ngang: Dòng 1: PHÁ CỖ Dòng 2: NHẠC SĨ Dòng 3: PHÁO HOA Dòng 4: MẶT TRĂNG Dòng 5: THAM QUAN Dòng 6: CHƠI ĐÀN Dòng 7: TIẾN SĨ Dòng 8: BÉ NHỎ => Dãy chữ hàng dọc: PHÁT MINH - GV chốt KQ đúng - Chép bài vào vở. 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc phút): đã học. - Tìm các ô chữ trên sách báo và giải ô chữ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ........................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI CÔN TRÙNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. - Nêu và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các hình trang 96, 97 trong sách giáo khoa, sưu tầm các tranh ảnh côn trùng (hoặc các côn trùng có thật: bướm, châu chấu, chuồn chuồn ) và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) - Học sinh hát “Chị Ong Nâu và * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho em bé” HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Học sinh nêu. - TBHT tổ chức chơi trò chơi: “Hái hoa dân chủ” với nội dung: + Nhận xét gì về hình dạng, độ lớn của động vật? + Cơ chế của động vật có đặc điểm gì giống - Mở sách giáo khoa. nhau? ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. - Kể tên được 1 số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người. - Nêu 1 số cách tiêu diệt những côn trùng có hại. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu các bộ phận của côn trùng (17 phút) Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: Côn trùng có những bộ phận nào? Cô mời các em thao luận nhóm nêu dự đoán của mình( thời gian 3 phút) - B­íc 2: Béc lé quan ®iÓm ban ®Çu cña häc HS nªu dù ®o¸n sinh - GV ghi b¶ng * §èi chiÕu dù ®o¸n cña c¸c nhãm c¸c em xem cã nh÷ng dù ®o¸n nµo trïng nhau. ( HS tõng ( HS tõng nhãm ®äc vµ nªu) nhãm ®äc vµ nªu) GV ghi b¶ng Ch¼ng h¹n: Côn trùng có đầu mình Côn trùng có sáu chân Côn trùng có cánh Côn trùng không có xương sống..... Qua dù ®o¸n cña nhãm b¹n c¸c em cã ®iÒu g× thắc mắc th× ®Æt c©u hái víi nhãm b¹n? B­íc 3 §Ò xuÊt c©u hái vµ ph­¬ng ¸n t×m tßi HS nªu c©u hái – GV ghi b¶ng §Ó tr¶ lêi ®­îc c¸c c©u hái nµy chóng ta lµm thÕ nµo? C¸c nhãm nªu ph­¬ng ¸n Víi thùc tÕ líp häc nµy ta th× ta nªn chän ph­¬ng ¸n nµo ®Ó tr¶ lêi c¸c c©u hái ®ã? ( HS nªu- GV chèt quan s¸t vËt thËt) B­íc 4: Thùc hµnh ph­¬ng ¸n t×m tßi GV ph¸t phiÕu cho c¸c nhãm vµ phiÕu giao C¸c em quan s¸t c¸c con vật nhiÖm vô. mang đến lớp vµ ghi vµo phiÕu các bộ phận của mỗi con vật đó B­íc 5: KÕt luËn kiÕn thøc C¸c nhãm ®Ýnh kÕt qu¶ lªn b¶ng – tr×nh bµy C¸c nhãm kh¸c theo dâi ®èi chiÕu víi dù ®o¸n KÕt luËn: Côn trùng ( sâu bọ)là những động vật - Một số HS nhắc lại không xương sống, chúng có 6 chân phân thành các đốt. Phần lớn côn trùng đều có cánh. 3. HĐ ứng dụng trải nghiệm (3 phút) - Kể tên một số loài động vật mà em biết. - Tìm hiểu thêm về một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ................................................................................. Thứ Ba, ngày 8 tháng 3 năm 2022 TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 8) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỉ năng giữa học kì II Nghe viết đúng bài chính tả tốc độ vieetskhoangr 65 chữ/ 15 phút không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ hoặc văn xuôi Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, - Học sinh lắng nghe. thoải mái cho HS đồng thời giúp - Nêu nội dung bài hát. HS ôn lại kiến thức đã học - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Cho HS nghe bài hát “Kim Đồng” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hoạt động luyện tập thực hành (30 phút) *Mục tiêu: Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỉ năng giữa học kì II Nghe viết đúng bài chính tả tốc độ vieetskhoangr 65 chữ/ 15 phút không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ hoặc văn xuôi Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1 : Ôn đọc hiểu văn bản *Hoạt động cá nhân – N2 - Cả lớp - GV nêu yêu cầu: HS đọc bài Suối (trang 77- SGK)và TLCH - HS làm bài cá nhân - Trợ giúp HS M1 - Trao đổi cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp + Câu 1: ý C + Câu 2: ý A + Câu 3: ý B + Câu 4: ý A - GV KL chung. + Câu 5: ý B Việc 2 : Thực hành viết đoạn văn * HĐ cá nhân – Cả lớp. - GV giao nhiệm vụ: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống giặc ngoại xâm. - Gợi ý cách làm (lựa chọn 1 vị anh - HS viết bài cá nhân hùng mà mình yêu thích) - GV HD đối tượng M1 cách trình bày bài. - Hs đọc bài viết trước lớp. Lớp nhận xét bài làm của bạn (Về nội dung, cách diễn đạt, trình bày) - HS bình chọn bạn viết hay. - GV nhận xét chung, tuyên dương những HS làm tốt. 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc phút): đã học. - Tìm đọc những câu chuyện kể về các anh hùng chống giặc ngoại xâm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti- mét. - HS làm được Bt 1,2,3. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô. - HS: SGK, vở, bảng con, giấy nháp kẻ ô vuông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học -Trò chơi Hộp quà bí mật - HS tham gia chơi -Nội dung chơi về bài học: chu vi - Lớp theo dõi HCN. + Nêu quy tắc tính chu vi HCN. + Tính chu vi HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm (...) -Nhận xét, đánh giá - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Kết nối nội dung bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Việc 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích HCN: - GV giao nhiệm vụ cho HS dùng HCN - Các nhóm lấy đồ dùng, thao tác trên như SGK tìm quy tắc tính diện tích mô hình, xây dựng quy tắc HCN, chia sẻ kết quả theo câu hỏi: - HS làm việc cá nhân - Cặp đôi - Nhóm - Chia sẻ KQ trước lớp - HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng có 4 ô vuông. - Có tất cả mấy hàng như thế ? - Có tất cả 3 hàng. - Hãy tính số ô vuông trong HCN ? - Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông) - Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu - Diện tích 1 ô vuông là 1cm2 cm2? -Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều - Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là rộng dài bao nhiêu cm ? 3cm. -Tính diện tích HCN ? - Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2) -Muốn tính diện tích HCN ta làm thế - Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều nào dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị - Ghi quy tắc lên bảng. đo). - Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ - HS nhắc lại nhiều lần: =>GV kết luận như SGK + Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti- mét vuông. - HS vận dụng để tính diện tích một số HCN làm các BT: 1,2,3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS giải thích cách làm: - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn + Thống nhất cách làm thành BT + Nêu lại cách tính chu vi, diện tích. - GV củng cố về tính chu vi, tính diện tích HCN. Bài tập 2: Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân. - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung - GV lưu ý HS M1 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * GV củng cố lại cách tính diện tích Tóm tắt: hình chữ nhật. Chiều dài: 14 cm Chiều rộng: 5 cm Diện tích: ...? cm2 Bài giải Diện tích miếng bìa HCN là: 14 x 5 = 70 (cm2 ) Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp Đ/S, 70 cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ. - GV trợ giúp Hs hạn chế - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung: - GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ + Chia sẻ các bước làm bài KQ bài làm Bước 1: Đổi về cùng một đơn vị đo. - GV chốt đáp án đúng Bước 2: Tính diện tích HCN. *GVcủng cố lại cách tính diện tích Bài giải HCN ở các hình. a) Diện tích HCN là: 3 x 5 = 15 (cm2 ) b)2 dm = 20 cm Diện tích HCN là: 20 x 9 = 180 (dm2 ) Đ/S:a) 15 cm2 b)180 dm2 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) Đo và tìm cách tính diện tích của mặt chiếc bàn học của em. - GV gọi Hs nêu lại ND bài học. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI TÔM, CUA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu ích lợi của tôm và cua đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật . - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình trong SGK trang 98, 99, sưu tầm các tranh ảnh, về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho - HS tham gia chơi HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hái hoa dân chủ với nội dung về Côn trùng + Côn trùng có mấy chân? + Chân côn trùng có gì đặc biệt ? + Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? - Lắng nghe – Mở SGK + Trên đầu côn trùng thường có gì ? - GV NX, tuyên dương - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm và cua *Cách tiến hành: * Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu về đặc điểm bên ngoài của tôm,:15’ - B­íc 1 : §­a ra t×nh huèng xuÊt ph¸t vµ c©u hái nªu vÊn ®Ò Tôm, của có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? Chúng giống và khác nhau ở điểm nào?( thêi gian 3 phót) - B­íc 2: Béc lé quan ®iÓm ban ®Çu cña häc HS nªu dù ®o¸n sinh ( HS tõng nhãm ®äc vµ nªu) - GV ghi b¶ng * §èi chiÕu dù ®o¸n cña c¸c nhãm c¸c em xem HS nêu cã nh÷ng dù ®o¸n nµo trïng nhau. GV ghi b¶ng Ch¼ng h¹n: Tôm, cua có đầu, có chân, có mình - Tôm của không có xương sống, chúng có vỏ cứng...... Qua dù ®o¸n cña nhãm b¹n c¸c em cã ®iÒu g× b¨n kho¨n th× ®Æt c©u hái víi nhãm b¹n? B­íc 3 §Ò xuÊt c©u hái vµ ph­¬ng ¸n t×m tßi HS nªu c©u hái – GV ghi b¶ng §Ó tr¶ lêi ®­îc c¸c c©u hái nµy chóng ta lµm thÕ nµo? C¸c nhãm nªu ph­¬ng ¸n Víi thùc tÕ líp häc nµy ta th× ta nªn chän ( HS nªu- ph­¬ng ¸n nµo ®Ó tr¶ lêi c¸c c©u hái ®ã? GV chèt quan s¸t vËt thËt) B­íc 4: Thùc hµnh ph­¬ng ¸n t×m tßi C¸c em quan s¸t c¸c con tôm, con GV ph¸t phiÕu cho c¸c nhãm vµ phiÕu giao cua của nhóm mình mang đến lớp nhiÖm vô. vµ ghi vµo phiÕu: Các bộ phận của tôm, cua, đặc điểm giống và khác nhau của tôm, cua. C¸c nhãm ®Ýnh kÕt qu¶ lªn B­íc 5: KÕt luËn kiÕn thøc b¶ng– tr×nh bµy C¸c nhãm kh¸c theo dâi ®èi chiÕu víi dù ®o¸n và rút ra kết luận * KÕt luËn: T«m, Cua cã h×nh d¹ng, kÝch th­íc kh¸c nhau nh­ng( chóng ®Òu kh«ng cã x­¬ng sèng) phÇn nµy chØ yªu cÇu HS kh¸ giái. C¬ thÓ chóng ®­îc bao phñ mét líp vá kÝn. * Ho¹t ®éng 2: Th¶o luËn c¶ líp.14’ ( T«m , cña sèng ë ao, hå, s«ng , - T«m, Cua sèng ë ®©u? biÓn) ( T«m cua dïng lµm thøc ¨n, xuÊt - Nªu lîi Ých cña T«m, Cua? - Giíi thiÖu vÒ khÈu ra n­íc ngoµi) ho¹t ®éng ®¸nh b¾t T«m, Cua mµ em biÕt.( häc sinh nªu) * GV kÕt luËn: - T«m, Cua lµ nh÷ng thøc ¨n chøa nhiÒu chÊt ®¹m cÇn cho c¬ thÓ con ng­êi. - HiÖn nay ë n­íc ta nghÒ nu«i T«m kh¸ ph¸t triÓn vµ T«m ®· trë thµnh 1 mÆt hµng xuÊt khÈu ë n­ícta. HS theo dõi Gi¸o viªn liªn hÖ : N­íc ta cã lîi thÕ vÒ biÓn , réng vµ dµi ®©y lµ m«i tr­êng sèng tèt cña t«m, cua ®· ®em l¹i lîi Ých kinh tÕ kh«ng nhá cho n­íc ta v× vËy chóng ta ph¶i b¶o vÖ m«i tr­êng biÓn , ®¸nh b¾t cã kÕ ho¹ch 3. HĐ vận dụng (1 phút) - Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mô hình nuôi các loại tôm, cua và các loại động vật khác có tại địa phương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 9 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con - Năng lực văn học: Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong SGK) . - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Cho HS hát 1 bài hát về các con vật. - Lớp hát. - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2.Hình thành kiến thức mới 2.1 HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. + Chú ý cách đọc . + Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi, hào hứng,... + Đoạn 2:Lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc với giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con: tự tin, , ngúng nguẩy,... + Đoạn 3: Đọc chậm, gọn, rõ ( tả buổi sáng trong rừng...) + Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp ( tả sự dốc sức của các vận động viên),... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy, câu trước lớp (2 lượt bài) lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, Chú ý phát âm đối tượng HS M1 cả lớp). c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Giải nghĩa từ: : Nguyệt quế, móng, đối thủ, đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa thảng thốt, chủ quan, vận động viên,... từ và luyện đọc câu khó. - Luyện câu: + Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ + Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận quan, động viên dần dần chuyển động.// (...) + . d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh hoạt động theo nhóm, - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc bài luân phiên nhau đọc từng đoạn - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. trong bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Các nhóm thi đọc - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các + Học sinh đọc cá nhân. nhóm

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022.doc
Giáo án liên quan