Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022

doc42 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết tính diện tích hình vuông. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK,Bảng phụ, Bảng lớp vẽ hình bài 3. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học GV kiểm tra HS học thuộc qui tắc tính HS 2 em lần lượt trả lời diện tích hình vuông, hình chữ nhật - Nhận xét, đánh giá + GV nhận xét - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Kết nối nội dung bài học. 2.Hoạt động luyện tập thực hành: ( 28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông. HS làm được BT: 1, 2, 3 a. * Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cả lớp - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -1HS đọc YC bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở HS làm bài Cá nhân-> chia sẻ trước lớp +HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn -> Thống nhất KQ Giải a) Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 ( cm2) b) Diện tích hình vuông là: - GV nhận xét đánh giá. 5 x 5 = 25 ( cm2) - GV củng cố lại ND bài tập: Đ/S, 49 9cm2, 25cm2 - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm + Nêu lại cách tính diện tích hình vuông thế nào ? Bài 2: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS nêu yêu cầu bài tập Bài toán cho biết gì? HS trả lời Bài toán yêu cầu tính gì? - HS làm vào vở- 1 HS làm bảng phụ - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *GV giúp HS M1: -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: + Ta tính diện tích mảnh tường như thế Bài giải nào? Diện tích một viên gạch men là: +Tính diện tích mỗi viên gạch hình 10 x 10 = 100 ( cm2) vuông trước rồi tính mảnh tường sau. Diện tích 9 viên gạch men là: 100 x 9 = 900 ( cm2) Đ/S: 900 cm2 1 HS nêu yêu cầu bài tập Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả M1 hoàn thành BT -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: - GV lưu ý động viên một số HS M1 Giải tương tác, chia sẻ với nhóm a)HS nêu cách tính chu vi và diện tích - GV củng cố kĩ năng so sánh của HV và HCN. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15( cm2) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16( cm2) Chu vi hình chữ nhật EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm) Đ/S; 15 cm2, 16 cm; 16 cm2, 16cm Bài tập chờ: (M3+M4): Bài 3b: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS đọc yêu cầu bài kết quả. - HS làm bài cá nhâ -> báo cáo KQ với - GV chốt đáp án đúng GV 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 HS đặt bài toán về tính diện tích hình phút): vuông và tính IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA T (T.T) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng) - Viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) và câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Mẫu chữ hoa T (Th), L Tên riêng - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Lớp hát tập thể - Kiểm tra bài viết. + 2HS lên bảng viết từ: Côn Sơn, rì rào,... + 2HS lên bảng viết + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. “ Công cha, nghĩa mẹ, chữ thầy,... ” - Nhận xét, tuyên dương bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lắng nghe,... - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2.Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con * Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có trong bài: T,(Th), L. - Nhắc lại cách viết từng chữ T,(Th), L. - Học sinh theo dõi. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút các chữ vừa nêu. + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở trên, nét thắt,... - HS tập viết trên bảng con: T,(Th), L . * Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Thăng Long - Đọc từ ứng dụng + GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh của thủ đô Hà Nội ngày nay,... Thăng Long - Hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 -HS QS lần) + Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): HS viết từ ứng dụng: Thăng Long * Việc 3: HD viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng + Thể dục thường xuyên bằng nghìn - Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng viên thuốc bổ. + Câu ứng dụng khuyên điều gì? + Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc -Luyện viết câu ứng dụng : bổ. + Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa - Cả lớp tập viết vào bảng con. (Thăng Long ) là chữ đầu dòng. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong -Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: câu ứng dụng trên bảng con. “Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ”. + Các con chữ có độ cao như thế nào? - Các con chữ Th, g, y, b cao 2 li rưỡi, + GV hướng dẫn cách viết. d cao 2 li, t cao 1,5 li, còn lại các con chữ cao 1 li. + Viết bảng: + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Thể dục,... -Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: -Lớp thực hành viết vào vở theo - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, hướng dẫn của giáo viên. cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Viết chữ T : 1dòng. đúng mẫu. - Viết chữ Th: 1dòng. - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong - Viết tên riêng: Thăng Long : 2 dòng vở tập viết 3, tập hai. * Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng - Viết câu ứng dụng 2 lần M1. M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng - HS viết bài vào vở độ cao và khoảng cách giữa các chữ 4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Thu và chấm bài 7 đến 10 bài. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS viết có cố gắng viết tốt nét cong tròn hở trái và nét cong tròn hở phải, nét thắt, độ cao của các con chữ trong bài 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải tập thể dục thường xuyên. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI CÁ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói và chỉ được tên các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình trong SGK trang 100, 101 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho - HS tham gia chơi. HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - TBHT tổ chức TC Bắn tên - Nội dung TC: Tôm, cua: +Tôm, cua sống ở đâu ? +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua +Nêu ích lợi của tôm và cua + .. - Lắng nghe – Mở vở ra ghi bài. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) * Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá *Cách tiến hành: * Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu về các bộ phận của cá:15’ - B­íc 1 : §­a ra t×nh huèng xuÊt ph¸t vµ c©u hái nªu vÊn ®Ò HS theo dõi Cá có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? Cá có xương sống hay không? Nó thở bảng gì?( thêi gian 3 phót) - B­íc 2: Béc lé quan ®iÓm ban ®Çu cña häc HS nªu dù ®o¸n sinh - GV ghi b¶ng * §èi chiÕu dù ®o¸n cña c¸c nhãm c¸c em xem cã nh÷ng dù ®o¸n nµo trïng nhauGV ghi b¶ng . HS tõng nhãm ®äc vµ nªu Ch¼ng h¹n: Cá có đầu, có vảy, có đuôi - Cá có mang, có đầu, có xươpng sống. - Cá có vảy có vây,có đầu , mình, đuôi;..... Qua dù ®o¸n cña nhãm b¹n c¸c em cã ®iÒu g× b¨n kho¨n th× ®Æt c©u hái víi nhãm b¹n? B­íc 3 §Ò xuÊt c©u hái vµ ph­¬ng ¸n t×m tßi HS nªu c©u hái GV ghi b¶ng §Ó tr¶ lêi ®­îc c¸c c©u hái nµy chóng ta lµm C¸c nhãm nªu ph­¬ng ¸n thÕ nµo? Víi thùc tÕ líp häc nµy ta th× ta nªn chän HS nªu ph­¬ng ¸n nµo ®Ó tr¶ lêi c¸c c©u hái ®ã? (- GV chèt quan s¸t vËt thËt) B­íc 4: Thùc hµnh ph­¬ng ¸n t×m tßi GV ph¸t phiÕu cho c¸c nhãm vµ phiÕu giao HS quan sát và thực hiện theo yêu nhiÖm vô. cầu C¸c em quan s¸t c¸c con cá của nhóm mình mang đến lớp vµ ghi vµo phiÕu: Các bộ phận của cá, cá thở bằng gì. C¸c nhãm ®Ýnh kÕt qu¶ lªn b¶ng B­íc 5: KÕt luËn kiÕn thøc – tr×nh bµy * KÕt luËn : C¸ lµ ®éng vËt cã x­¬ng sèng, sèng C¸c nhãm kh¸c theo dâi ®èi chiÕu d­íi n­íc, thë b»ng mang. C¬ thÓ chóng cã v¶y víi dù ®o¸n và rút ra kết luận bao phñ, cã v©y. Việc 2: Thảo luận c¶ líp Tìm hiểu về lợi ích của cá - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo * HĐ Nhóm - Cả lớp luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: - Học sinh thảo luận nhóm, thống + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước nhất KQ và ghi kết quả ra phiếu mặn mà em biết. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Nêu ích lợi của cá - Các nhóm khác nghe và bổ + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay sung. chế biến cá mà em biết. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Gv nhận xét, khen những nhóm làm việc tốt, sáng tạo. * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học Kết luận chung: +Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. + Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. =>Câu hỏi GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ? - Học sinh trả lời theo suy nghĩ. => GDBVMT: Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí. - Lắng nghe. 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Kể tên các loại cá mà em biết - Về nhà nói lại kiến thức đã được học cho gia đình nghe. - Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mô hình nuôi các loại cá và các loại động vật khác có tại địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022 CHÍNH TẢ CÙNG VUI CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: Nghe và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT 2a - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Lớp hát bài “ Chữ đẹp nết ngoan” - HS hát - HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng - Học sinh thực hiện theo YC. +nai nịt, khăn lụa, lạnh buốt, vẻ đẹp,... +2 HS lên bảng viết -GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS + HS dưới lớp viết vào bảng con. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2.Hình thành kiến thức mới 2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc bài chính tả - Học sinh đọc thuộc cả bài. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi -> cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm (Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ): được nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý. + Bài thơ nói điều gì ? + Các bạn chơi đá cầu rấ vui, khuyên mọi người chăm chỉ chơi thể thao,... + Mỗi dòng có 5 chữ. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Viết hoa. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? sang. -Hướng dẫn HS viết từ khó + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và - Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu thực hiện viết vào bảng con các ý: phụ âm, vần hay viết sai. từ (khoẻ người, trải, dẻo chân,) - Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con -HS đọc thầm lại bài thơ cần viết những từ khó: chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. lỗi khi viết bài - Giáo viên YC HS nhớ lại bài thơ và viết vào - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài vở. thơ vào vở. *GV quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ, +Lưu ý từ viết đúng từ l/n, dấu hỏi/ dấu ngã 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. *Lưu ý nhưa đúng lời thơ để tự viết vào vở, (đọc nhẩm từng cụm) viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày (HS M1 ) - Học sinh viết bài vào vở (nhớ - Lưu ý: viết) - Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết, độ rộng con chữ,... 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Học sinh đô chéo vở chấm cho - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe 3.Hoạt động luyện tập thực hành(6 phút) *Mục tiêu: Làm đúng b.tập 2a biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn l/n, dấu hỏi/ dấu ngã . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> nhóm -> Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - HS đọc YC - HS làm cá nhân-> trao đổi - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức nhóm ( phiếu) - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, bài tiếp sức. lớp nhận xét bình chọn nhóm - GV tổng kết thắng cuộc. +Từ cần điền lần lượt: Ném bóng, leo núi, Cầu lông - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ , đúng các từ - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. * BT chờ( M3 +M4) - HS đọc YC Bài 2b -Phát phiếu học tập - HS thực hiện YC bài vào phiếu - GV kiểm tra KQ làm bài của HS -Báo cáo KQ với GV 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút):- Về nhà tìm các từ ngữ chỉ các môn thể thao mà em - Lắng nghe và thực hiện. biết. - Lắng nghe và thực hiện. - Xem trước bài chính tả sau: Buổi học thể dục IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100. 000 (bao gồm cả đặt tính và tính đúng) - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. HS làm được BT: 1, 2a, 4. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK, Phiếu học tập. - HS: SGK, vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học Thi làm bài nhanh -HS tham gia chơi vào bảng con GV ra bài phép cộng sống có 4 chữ số + GV theo dõi nhận xét, đánh giá. - Kết nối nội dung bài học. Phép cộng các -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở số trong phạm vi 100 000 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Giới thiệu: 45732 + 36194 = ? - HS nghe - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm - Đặt tính rồi tính. vào vở nháp. - 1HS đặt tính rồi tính trên bảng: - 2HS nhắc lại. - Cho vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính + HS chia sẻ trước lớp: phép tính đó. + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta làm ta viết các số hạng sao cho các chữ thế nào? số có cùng 1 hàng thẳng cột với nhau; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi thực hiện từ phải sang * GV củng cố lại quy trình cộng 2 số có trái. năm chữ số. * Lưu ý: HS M1 năm được quy trình cộng 2 số có năm chữ số. 3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2a, BT4. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm bài - HS làm bài cá nhân - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án: thành BT. + Củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000. + Nhấn mạnh: Thực hiện từ trái sang phải. *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị đo diện tích cm2 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài a vào bảng con. - HS làm bài bảng con GV nhận xét - HS thống nhất KQ chung + Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính. a) =>GV củng cố kĩ năng tính cộng... Bài 4: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - GV chấm bài, đánh giá - HS làm bài cá nhân => Đáp án - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) Đổi 3km = 3000m - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) Đoạn đường AD dài là: (2350 + 3000) – 350 = 5000( m) ĐS : 5000 m - Gv củng cố giải toán có lời văn: Lưu ý: Phải đổi ra cùng một đơn vị đo. Bài tập chờ: Bài tập 2b (M3+M4): HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT - HS đọc nhẩm YC bài rồi báo cáo kết quả. - Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo - GV chốt đáp án đúng: cáo với giáo viên. (...) Bài tập 3 (M3+M4): HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - HS đọc nhẩm YC bài - GV chốt đáp án đúng: - Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo Diện tích hình chữ nhật ABCD là: cáo với giáo viên. 9 x 6 = 54(cm2) Đáp số: 54cm2 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút):- Cho HS vận dụng tính nhẩm - HSTL kết quả phép cộng của số lớn nhất và bé - HS tính nhẩm: nhất có 4 chữ số khác nhau. 9876 + 1023 = 10899 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022 TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý ( BT1) - Năng lực văn học: Viết lại được một tin thể thao( BT2). - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học -YC 2HS đọc lại bản tin thể thao - 2HS đọc lại bản tin thể thao - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét - Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe. - HS mở SGK và vở 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút) *Mục tiêu - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp - Gv gọi HS nêu bài tập 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - Cho HS quan sát tranh ảnh một số cuộc thi đấu - Quan sát tranh ảnh. thể thao. +Có thể kể lại buổi thi đấu thể thao tận mắt xem - Nghe. , qua tin tức mình biết được. +Kể dựa theo gợi nhưng không nhất thiết phải sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. - Yêu cầu một HS M4 kể mẫu. Gv nhận xét - 1 HS kể mẫu. Cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS kể theo nhóm đôi . -Từng Hs kể cho bạn trong nhóm - YC HS thực hiện theo 4 việc nghe về trận đấu thể thao mà mình biết . - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung - HS làm việc cá nhân-> chia sẻ bài cặp đôi -> chia sẻ trước lớp - Gọi một số HS kể trước lớp. - 1 số Hs thi đua kể trước lớp - GV theo dõi, cùng lớp chọn Hs kể khá đầy đủ, - Cả lớp nhận xét, bình chọn . giúp người nghe hình dung được trận đấu - GV nhận xét cách kể. 3. HĐ luyện tập thực hành: (18 phút) *Mục tiêu:- Viết lại được một tin thể thao. *Cách tiến hành * Làm vở: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Nêu yêu cầu ( bảng phụ ) - HS nêu yêu cầu bài : Viết lại - GV nhắc HS: tin cần thông báo phải là 1 tin một tin về một trận đấu mà em thể thao chính xác .(Cần nói rõ em nhận được biết . tin từ nguồn nào: trên sách báo, đài hay ti vi ) - Nghe. - Đọc cho HS nghe một số mẩu tin thể thao mới - Nghe. nhất. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở - Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. +Lớp trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài - Gọi một số HS đọc mẩu tin đã viết trước lớp. - HS đọc những mẩu tin đã biết. - GV và lớp nhận xét về thông báo: cách dùng - HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung từ, tin rõ - Bình chọn viết tốt nhất - GV và HS nhận xét bổ sung về lời kể, diễn - Lắng nghe đạt. - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Về nhà kể lại trận thi đấu thể thao cho mọi - Lắng nghe và thực hiện. người trong gia đình cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. *Bài tập cần làm: BT 1 (cột 2,3), bài 2, bài 3. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học Trò chơi tính nhanh, tính đúng: - HS tham gia chơi làm vào bảng con Tính: 18 257 + 64 439 2475 + 6820 37092 + 35864 56819 + 6546 - Tổng kết – Kết nối bài học Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ luyện tập thực hành (30 phút) * Mục tiêu: Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 2, 3) - GV gọi HS nêu yêu *Làm việc cá nhân – Cả lớp cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS giải thích cách làm: HS làm bài cá nhân – chữa bài ở bảng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn Đáp án: thành BT a) 52379 29107 + 38421 + 34693

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2021_2022.doc