Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023

doc54 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ Hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN BÀI ĐỌC 1: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lòng tôi, nao nức, tựu trường, trong sáng, nảy nở, rụt rè,... (MB); nảy nở, mỉm cười, quang đãng, âu yếm, bỡ ngỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài văn (Bài văn là những hồi tưởng đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu ông được mẹ dắt tới trường. - Biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài văn. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học. 2. Góp phần phát triển năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, đọc bài trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu; tìm đúng các dấu hiệu của đoạn văn. Nêu được nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài văn. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng những kỉ niệm thiêng liêng của buổi đầu đi học qua bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: Tổ chức cho 3 HS ở 3 dãy thi đọc thuộc bài: Mùa thu - 3 HS thi đọc- Cả lớp nhận xét của em. GV nhận xét tuyên dương HS - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS về - HS quan sát tranh, lắng nghe ý chuẩn bị của các về chủ điểm Em đã lớn. nghĩa chủ điểm EM ĐÃ LỚN. 1. Nói về ngày hôm nay + So với năm học trước, em đã cao thêm, nặng thêm HS hoạt động cặp đôi chia sẻ với bao nhiêu? nhau. + Em đã biết làm gì để chăm sóc bản thân? Các cặp đôi chia sẻ trước lớp + Em đã làm được những việc gì ở nhà? 2. Nhớ lại ngày em vào lớp Một: + Ai đưa em tới trường? + Em làm quen với thầy cô và các bạn như thế nào? + HS trả lời theo suy nghĩ của - GV Nhận xét, tuyên dương. mình. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (lòng tôi, nao nức, tựu trường, nảy nở, rụt rè,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ - Hs lắng nghe. ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng - HS lắng nghe cách đọc. nghĩa cụm từ đối với câu văn dài. - GV chia đoạn: (3đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1 : Từ đầu đến quang đãng. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hôm nay tôi đi học. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lòng tôi, nao nức, tựu trường, - HS đọc từ khó. nảy nở, rụt rè,... - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Hằng năm, / cứ vào cuối thu, / lá ngoài đường rụng nhiều / và trên không có những đám mây bàng bạc, / lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được / những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi / như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. Luyện đọc đoạn( lượt 2) HS luyện đọc lượt 2 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc Giải nghĩa từ đoạn theo nhóm 2. - HS luyện đọc theo nhóm 2. - Các nhóm đọc trứớc lớp - GV nhận xét các nhóm. Cả lớp nhận xét - GV gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong -1 HS 4 câu hỏi sgk. + Câu 1: Bài văn là lời của ai, nói về điều gì? +Bài văn là lời kể của tác giả(nhà văn Thanh Tịnh) kể về những kỉ niệm đẹp đẽ đáng nhớ của chính tác giả. HS thảo luận cặp đôi trả lời 3 câu hỏi còn lại -GV tổ chức cho HS làm phóng viên để kiểm tra các Bạn lớp trưởng làm phóng viên câu trả lời + Mùa thu gợi cho tác giả nhớ đến + Câu 2: Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ những kỉ niệm của buổi tựu trường niệm của buổi tựu trường đầu tiên? đầu tiên. + Cậu bé thấy con đường khác lạ, + Câu 3: Tâm trạng của cậu bé trên đường đến trường thấy cảnh vật xung quanh thay đổi được diễn tả qua chi tiết nào? vì lòng cậu đang có sự thay đổi lớn:hôm nay cậu đi học. Còn các em bạn nào có thể nói về tâm trạng ngày đầu tiên đi học của mình cho cả lớp nghe nào? Nhiều học sinh nói + Câu 4: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò được thể + Những hình ảnh nói lên sự bỡ hiện qua những hình ảnh nào? ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường là: Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bươc21 nhẹ; Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ, họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy đểkhỏi rụt rè trong cảnh lạ. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các bạn học sinh trong ngày khai trường. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài. + Biết vận dụng để viết đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Dựa vào gợi ý ở phần đọc hiểu, hãy cho biết mỗi đoạn văn trong bài đọc nói về điều gì. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. Đoạn 1: Mùa thu gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên. Đoạn 2: Tâm trạng của tác giả(cậu học trò) trên đường đến trường. Đoạn 3: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò mới. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Em dựa vào những dấu hiệu nào để nhận ra các đoạn văn trên? Chọn các ý đúng: - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài- giao nhiệm vụ - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và - GV nhận xét tuyên dương. trả lời câu hỏi. - GV trình bày sơ đồ các đoạn văn (chiếu trên màn - Đại diện nhóm trình bày: hình) để tóm tắt bài đọc: Đáp án đúng: A, C GV: Bài học hôm nay đã giúp các em nhận biết một -HS nhận xét. đoạn văn. Mỗi đoạn văn nêu một ý của bài văn. Hết một đoạn văn, phải xuống dòng. -HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia trò chơi để vận dụng dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông qua trò kiến thức đã học vào thực tiễn. chơi “Lật mảnh ghép”. - HS lắng nghe. - GV phổ biến luật chơi. -HS tham gia chơi trò chơi. - Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: B, C (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: - Viết tên riêng: CaoBằng - Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ Bác Hồ nói về thiểu nhi, tình thương yêu của Bác dành cho thiếu nhi. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy,. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức kiểm tra kiến thức cũ. - HS lắng nghe.. + GV gọi 1 HS nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng đã - 1 HS nhắc lại: Âu Lạc luyện tập ở bài trước. Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim + GV mời 2 HS viết bảng lớp: Âu Lạc; Ai - 2 HS viết bảng lớp. + GV yêu cầu cả lớp viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa B , - HS quan sát lần 1 qua video. C. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau giữa các chữ B, - HS quan sát, nhận xét so sánh. C. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa B, - Nhận xét, sửa sai. C. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Cao Bằng - GV giới thiệu: Cao Bằng là một tỉnh miền núi phía Bắc, giáp Trung Quốc. Cao Bằng có nhiều cảnh đẹp, - HS lắng nghe. có khu di tích Pác Pó- là nơi Bác Hồ đã ở khi trở về nước lãnh đạo cách mạng. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - HS viết tên riêng trên bảng con: Cao Bằng. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - GV nhận xét bổ sung: Bác Hồ nói về thiếu nhi, thể hiện tình thương yêu của Bác dành cho thiếu nhi. - GV mời HS luyện viết câu ứng dụng vào bảng con. - HS trả lời theo hiểu biết. HS viết :Trẻ ,Biết - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Cao Bằng và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ B, C + Luyện viết tên riêng: Cao Bằng + Luyện viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - HS luyện viết theo hướng dẫn của - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. GV. - Chấm một số bài, chụp chiếu lên màn hình, nhận - HS theo dõi nhận xét xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Tỏ chức cho HS thi viết tên riêng các bạn có chữ B - HS tìm và viết vào bảng con và chữ C - Nhận xét bài của bạn - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TOÁN Bài 07: BẢNG NHÂN 4( Tiết 1)- trang 18 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 4 và thành lập bảng nhân 4 - Vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỗi Hs 10 thẻ, mỗi thẻ 4 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để đọc - HS tham gia trò chơi thuộc bảng nhân 3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu hs quan sát bức tranh trong sgk - Hs quan sát tranh, nói với bạn bên cạnh được phóng to lên máy chiếu, nói với bạn về về những điều quan sát được từ bức nội dung bức tranh tranh: các bạn đang vui chơi ở công viên, có 3 xe, mỗi xe có 4 bạn, vậy có tất cả 12 Gv đặt câu hỏi: bạn + Để biết có tất cả bao nhiêu bạn con làm như Hs trả lời: thế nào ? + lấy 4 + 4 + 4 = 12 + 4 được lấy mấy lần? + 4 được lấy 3 lần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Nêu phép nhân 4 x 3 = 12 + Nếu thêm1 xe ô tô nữa thì ta có phép nhân 4 x 4 = 16 nào? - GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 4 ( tiết 1) - HS lắng nghe. 2. Khám quá ( 15 phút) - Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 4 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: a/Hướng dẫn Hs thành lập Bảng nhân 4 Gv yêu cầu Hs lấy ra các tấm thẻ, mỗi thẻ có 4 - HS lấy các tấm thẻ theo yêu cầu chấm tròn trong bộ đồ dùng Toán, rồi lần lượt nêu các phép nhân tương ứng Gv hướng dẫn hs thực hiện phép nhân 4 x 1 + Tay đặt 1 tấm thẻ , miệng nói: -HS làm theo mẫu 4 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân 4 x 1 = 4 -Hs thực hiện: + Lần lượt, hs thực hiện các phép nhân: 4 x 2; 4 x 3 +Tay đặt 2 tấm thẻ miệng nói: 4 được lấy 2 lần. Ta có 4 x 2 = 4 + 4 = 8. Vậy ta có phép nhân 4 x 2 = 8 + Tay đặt 3 tấm thẻ miệng nói: 4 được lấy 3 lần Ta có 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy ta có phép nhân 4 x 3 = 12 -Hs thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết quả - GV yêu cầu HS tìm kết quả của các phép của các phép nhân theo các cách khác nhân còn lại nhau: 4 x 4 = ? + 4 x 8 = ? +Sử dụng thẻ chấm tròn 4 x 5 = ? 4 x 9 = ? + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 3 4 x 6 = ? 4 x 10 = ? Ta được kết quả của 4 x 4 ..... 4 x 7 = ? -Hs lắng nghe Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Nhận xét, tuyên dương b,Gv giới thiệu bảng nhân 4 -Gv chiếu bảng nhân 4 lên bảng -Hs quan sát, đọc thầm bảng nhân 4 -Gv yêu cầu hs đọc, chủ động ghi nhớ bảng 2 Hs ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe nhân 4 3. Luyện tập ( 10 phút) - Mục tiêu: - Vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - HS làm vào vở trong bảng nhân 4 và hoàn thành bài vào vở. GV đánh giá bài 1 số HS -HS quan sát và nhận xét Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện để - HS tham gia chơi trò chơi kiểm tra bài -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng học vào thực tiễn. nhân 4 - HS thi đua đọc thuộc bảng nhân 4 - Khuyến khích HS thuộc bảng nhân 4 - HS nghe - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC: Bài 01: EM KHÁM PHÁ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Học sinh biết lựa chọn và giới thiệu cho các bạn biết một số danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam. - Biết bày tỏ quan điểm của bản thân về sự phát triển từng ngày của Việt Nam. - Thể hiện phẩm chất yêu nước qua hoạt động vẽ tranh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện tốt những nhiệm vụ trong viết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn được những cảnh đẹp để giới thiệu và sáng tạo trong vẽ tranh. 3. Phẩm chất. Có biểu hiện yêu nước qua trình bày cảm xúc của mình. Chăm chỉ tìm hiểu và lựa chọn cảnh đẹp để giới thiệu cho bạn, qua đó hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu Việt nam) để khởi - HS lắng nghe luạt chơi. động bài học. + GV giới thiệu trò chơi: xuất hiện trên màn hình là 7 - HS tham gia chơi trò chơi. địa danh trên đất nước Việt Nam (Quảng Ninh, Hà Nội, Quảng Bình, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh). HS sẽ tham gia chơi bằng cách tự chọn địa danh và giới thiệu 1 danh lam, thắng cảnh có ở địa danh đó cho cả lớp biết. Thời gian chơi khoảng 4-5 phút. Hết thời gian thì trò cơi dừng lại. + GV nhận xét tuyên duông (khen thưởng nếu có) cho những HS biết nhiều cảnh đẹp và có kĩ năng thuyết tình tốt. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Học sinh biết lựa chọn và giới thiệu cho các bạn biết một số danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam. + Biết bày tỏ quan điểm của bản thân về sự phát triển từng ngày của Việt Nam. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Em là hướng dẫn viên du lịch. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 lựa chọn một - Các nhóm tiến hành thảo luận: danh lam thắng cảnh của đất nước mà trong nhóm + Lựa chọn danh lam, thắng cảnh. biết để giới thiệu trước lớp. + Lựa chọn những nội dung thuyết trình. + Lựa chọn người thuyết trình. + Tổ chức thuyết trình thử trong nhóm,... - GV mời ban cán sự lớp làm ban giám khảo chấm thi thuyết trình. - Ban giám khảo làm thăm, các nóm bốc thăm để - Các nhóm cử đại diện tham gia tham gia thi. thi theo thứ tự bốc thăm + Chấm cảnh đẹp:3điểm. + Chấm nội dung thuyết trình: 3 điểm + Chấm khả năng thuyết trình: 3 điểm + Thời gian đảm bảo:1 điểm - Nhóm nào đạt từ 8-10 điểm sẽ được khen thưởng - GV theo dõi, giam sát cuộc thi để tạo tính công bằng. - GV tổng kết, trao thưởng. - Đại diện nhóm được khen thưởng lên nhận thưởng Hoạt động 2: Em yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 lựa chọn 1 trong 2 - Các nhóm tiến hànhchọn chủ đề chủ đề để thảo luận và trình bày trước lớp: và thảo luận. + Việt Nam đang phát triển từng ngày. + Con người Việt Nam đáng quý biết bao. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Việt Nam đang phát triển từng ngày: Cuộc sống người dân ngày càng được nâng cao; mọi người được học tập, có nhiều cơ hội pát triển; nhiều công trình hiện đai được xây dựng,... Con người Việt Nam đáng quý biết bao: Luôn yêu nước, có tinh thần bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm; luôn nhớ ơn người đi trước; cần cù, chịu thương, chịu khó, hiếu học,... 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về hiểu biết sự phát triển của đất nước Việt Nam. + Vận dụng vào thực tiễn qua hoạt động vẽ tranh. - Cách tiến hành: - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu phần vận dụng. - Cả lớp làm việc theo yêu cầu của - Cả lớp làm việc cá nhân: GV. + Em hãy vẽ tranh một trong các chủ đề sau: Vẽ Quốc kì; vẽ cảnh đẹp em thích hoặc vẽ con người Việt Nam mà em ngưỡng mộ. + Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn giới thiệu với bạn về Quốc kì, Quốc hiệu hoặc Quốc ca Việt Nam. - Tất cả HS nộp bài vẽ. + GV thu bài vẽ, chấm, khen thưởng. - 3-5 HS trình bày bài viết giới + Mời HS đọc bài viết giới thiệu về Quốc kì, Quốc thiệu về Quốc kì, Quốc hiệu hoặc hiệu hoặc Quốc ca Việt Nam. Quốc ca Việt Nam. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 28 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN: CHỈ CẦN TÍCH TẮC ĐỀU ĐẶN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạvà CH gợi ý, trả lời được các CH; kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện;biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. Hiểu nội dung câuchuyện: Việc dù khó, dù nhiều, chỉ cần làm chăm chỉ, đều đặn thì sẽ làm được. - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... - 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết quý trọng thời gian.Có ý thức chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước. - Cách tiến hành: - Giờ kể chuyện tuần trước ta học bài gì? - HS nêu - 1 HS kể lại việc em chuẩn bị đi khai giảng - GV nhận xét, tuyên dương Cả lớp nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các câu hỏi; kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: BT 1.Nghe và kể lại câu chuyện. - GV giới thiệu tranh minh họa vẽ chiếc đồng hồ, - HS quan sát tranh. trong đó 1 chiếc mới và 2 chiếc cũ.( GV trình chiếu) - Gv viết lên bảng những từ khó và mời HS đọc:32 triệu, tích tắc, pin. -2HS đọc từ khó. - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các câu hỏi dưới 1 HS đọc- cả lớp đọc thầm tranh - HS lắng nghe. - GV kể lần 1 kết hợp cho HS xem tranh. HS đọc lại câu hỏi dưới tranh - GV kể chuyện lần 2, lần 3. - 2 Hs đọc câu hỏi phần gợi ý. HS - GV mời HS đọc câu hỏi phần gợi ý và trả lời các trả lời các câu hỏi. câu hỏi. a) Chiếc đồng hồ mới hỏi hai chiếc đồng hồ cũ điều + Làm việc có khó không các anh? gì? + Mỗi năm cậu phải chạy 32 triệu b) Chiếc đồng hồ thứ nhất nói gì? lần. Trông cậu yếu ớt thế, chỉ sợ cậu mệt bã người, rồi sẽ ngục mất thôi. c) Chiếc đồng hồ mới lo lắng thế nào? + 32 triệu lần cơ à? Khó thế à? d) Chiếc đồng hồ thứ hai nói gì? + Cậu đừng lo lắng thế! Mỗi một giây, cậu chỉ cần “tích tắc” một cái là được. e) Cuối cùng, chiếc đồng hồ mới đã hoàn thành công + Nghe lời bạn, đồng hồ mới “tích việc một năm như thế nào? tắc, tích tắc” nhẹ nhàng. Một năm trôi qua, nó đã chạy được 32 triệu - Mời HS khác nhận xét. lần. - GV nhận xét, tuyên dương. -Hs nhận xét. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Kể lại được toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. + Hiểu nội dung câuchuyện: Việc dù khó, dù nhiều, chỉ cần làm chăm chỉ, đều đặn thì sẽ làm được. + Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 3.1 Kể chuyện trong nhóm. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể chuyện theo nhóm 2. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3.2. Thi kể chuyện trước lớp. - GV tổ chức thi kể chuyện. - HS thi kể chuyện. - Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét tuyên dương. 3.3. Trao đổi về câu chuyện: BT 2. Trao đổi: -GV mời HS đọc yêu cầu BT 2. -2 HS đọc yêu cầu BT2. - GV cho HS làm việc nhóm 2 thảo luận và trả lời câu - HS thảo luận nhóm 2. hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày kết a) Theo câu chuyện, mỗi năm chiếc đồng hồ quả thảo luận. phải chạy bao nhiêu lần? + 32 triệu lần- mỗi giây tích tắc 1 b) Để hoàn thành công việc như vậy, chiếc lần. đồng hồ cần làm gì? Chọn ý đúng: + Chỉ cần tích tắc đều đặn, làm việc chăm chỉ. c)Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Việc dù khó, dù nhiều, chỉ cần làm chăm chỉ, đều đặn: làm việc một cách chăm chỉ. - HS nhận xét. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.. - Cách tiến hành: - Hãy kể lại những việc em đã làm chứng tỏ em đã rất - HS nhiều em kể kiên trì Ví dụ: Kiên trì luyện chữ, kiên trì - - Nhận xét, đánh giá tiết học. luyện đọc to,.. Dăn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TOÁN Bài 07: BẢNG NHÂN 4( Tiết 2)- trang 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức thi đua đọc thuộc bảng nhân 4 - HS tham gia trò chơi ( khoảng 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. em) - GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 4 - HS lắng nghe. ( tiết 2) - HS lắng nghe. 2. Luyện tập ( 23 phút) - Mục tiêu: - Vận dụng để giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề - Cách tiến hành: Bài 2. (Làm việc cá nhân) Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu - Yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, - HS làm vào vở. Hs nối phép tính với chọn kết quả tương ứng và chỉ ra sự kết nối giữa kết quả đúng của phép tính đó phép tính với kết - Trao đổi cặp đôi Một số cặp trình bày trước lớp Cả lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) Nêu phép nhân -1HS nêu: Nêu phép nhân thích hợp với thích hợp với mỗi tranh vẽ mỗi tranh vẽ - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm đôi, nói cho bạn - Yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ viết phép nghe tình huống và phép nhân phù hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh nhân thích hợp với từng bức tranh - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -HS chia sẻ kết quả, lớp lắng nghe, - GV nhận xét, tuyên dương. nhận xét Lắng nghe Bài 4a: Hãy đếm thêm 4 (Làm việc nhóm đôi) -1HS nêu: Hãy đếm thêm 4 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu còn thiếu ở dấu ? - 2 nhóm nêu kết quả - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40 - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu -1HS giải thích: -GV nhận xét Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi -1HS đọc yêu cầu bài toán phép nhân 4 x 3; 4 x 7 ( Thảo luận nhóm 4) - Lớp chia nhóm và thảo luận: - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. + Hs xếp các chấm tròn thành 3 hàng, - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả lời mỗi hàng có 4 chấm tròn rồi nói theo đề bài. 4 x 3 = 12 + Hoặc hs xếp các chấm tròn thành 3 cột, mỗi cột có 4 chấm tròn rồi nói 4 x 3 = 12 Làm tương tự với 4 x 7 GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. ( 7 phút) - Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán - Cách tiến hành: Bài 5a- GV mời HS đọc bài toán 1HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Mỗi bàn có 4 chỗ ngồi + Bài toán hỏi gì? + 9 bàn như thế có bao nhiêu chỗ ngồi? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở. Bài giải

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.doc
Giáo án liên quan