Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 30 Thứ Hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022
TOÁN:
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 100.000.
- Biết giải toán bằng hai cách. Làm BT 1, 2, 3.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: SGK
- HS: SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- HS tham gia chơi
- Trò chơi “Điền nhanh, điền đúng”.
+ Nội dung chơi điền dấu thích hợp
vào chỗ chấm:
VD: 25 369 ...25469;
15 200 ...51002
13000 + 4000 ... 17000 ( )
- Lắng nghe
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Mở vở ghi bài
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng. 2. Hoạt động luyện tập thực hành: (27 phút)
* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân , chia các số trong phạm vi 1000000
- Rèn kĩ năng giải toán bằng hai cách
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp)
- YC HS đọc YC bài - 2 HS đọc YC bài
- GV giúp HS M1 nhẩm đúng KQ + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ
- Giáo viên nhận xét đánh giá. * Dự kiến đáp án:
a) 50 000 + 20 000 = 70 000
=> GV củng cố tính nhẩm 80 000 – 40 000 = 40 000
b) 25 000 + 3000 = 28 000
42 000 – 2000 = 40 000
Bài 2: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT
- GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
* Dự kiến đáp án:
- GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính và 39178 86271
cách tính +25706 - 43954
64884 42317 ( )
Bài 3 (Nhóm 2 – Lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - 1HS nêu yêu cầu bài tập
* GV củng cố các bước giải bài toán - HS làm bài nhóm 2
có lởi văn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
* Dự kiến đáp án:
Tóm tắt: Có : 80000 bóng đèn
Chuyển lần 1: 38000 bóng
Chuyển lần 2: 26000 bóng
Còn : .. bóng ?
Bài giải
Số bóng đèn đã chuyển đi là:
26 000 + 38 000 = 64 000 (bóng)
Số bóng đèn còn lại trong kho là;
80 000 – 64 000 =16 000 (bóng)
Đáp số: 16 000 bóng đèn
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Chữa các phép tính làm sai
phút): - Thực hiện giải cách 2 của BT 3
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...........................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
CÓC KIỆN TRỜI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng
hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT 2), làm
đúng bài tập 3a .
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ,
thoải mái cho HS đồng thời giúp
HS ôn lại kiến thức đã học
- Viết bảng con: lâu năm, nứt nẻ, nấp,náo
Gv đọc cho HS viết bảng con
động
- GV nhận xét, đánh chung.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
- HS ghi tên bài chính tả
bảng
2.Hình thành kiến thức mới
2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
* Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho
đúng chính tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính - Học sinh lắng nghe
tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại
+ Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 3 câu
+ Tại sao Cóc lại kiện Trời? + Vì trời hạn hán lâu quá
+ Cóc đi cùng với ai ? + Cóc đi cùng Cua, Gấu, Cọp, Ong
và Cáo
+ Kết quả cuối cùng như thế nào? + Các con vật đã thắng, Trời phải
cho mưa xuống.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả .
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu, tên
riêng của các con vật: Cóc, Cua,
Gấu, Cọp, Ong, Cáo
+ Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến: ruộng đồng, chim muông,
sai? Trời, Cóc, Gấu, trần gian
b. HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài + Viết cách lề vở 1 ô li.
viết chính tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và
lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn chữ dễ viết sai: ruộng đồng, chim
c. Hướng dẫn viết từ khó muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào
bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu - Học sinh lắng nghe.
ý.
- Giáo viên nhận xét.
2.2. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả
- Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng của các con vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những
vấn đề cần thiết: Viết tên bài - Lắng nghe
chính tả vào giữa trang vở. Chữ
đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc
nhẩm từng cụm từ để viết cho
đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút - HS nghe và viết bài.
và tốc độ viết của các đối tượng
M1.
2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút
mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
3.Hoạt động luyện tập thực hành(6 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2),
làm đúng bài tập chính tả phân biệt s,x (BT3a).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu + Mỗi đội chơi có 2 thành viên
trong sách giáo khoa. + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng
- Giáo nhận xét, tỏng kết trò chơi - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết
nhanh và đúng nhất tên các nước có trong bài tập
- Yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nêu (VD: Đông Ti-mo là nước nhỏ
của mình về một trong các nước nhất khu vực ĐNA, Lào là nước có chung
trên biên giới với VN,...)
Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
* Đáp án: cây sào, xào nấu, lịch sử, đổi xử
- HS đọc lại các từ ngữ sau khi điền
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa
cách phát âm cho HS
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
phút):
- VN tìm hiểu và viết tên các nước ĐNA
còn lại vào vở.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2):
MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Các hình trong SGK trang 118, 119. Quả địa cầu
- HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho
HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học
+ Vì sao nói Trái Đất là một hành tinh trong hệ
- Lớp trưởng điều hành:
Mặt Trời?
+ Vì Trái Đất chuyển động quanh
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi
Mặt Trời
đầu bài lên bảng.
- Mở SGK
2. HĐ hình thành kiến thức (25 phút)
- Biết Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất và có kích thước nhỏ hơn Trái Đất. Trái
Đất có kích thước nhỏ hơn Mặt Trời
- Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
*Cách tiến hành:
*HĐ 1: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất * Nhóm 2 – Lớp
Bước 1. Yêu cầu H quan sát hình và thảo luận - HS quan sát hình 1 trang 118
nhóm: SGK, người hỏi, người trả lời
+ Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và hướng theo câu hỏi gợi ý của GV.
chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. - HS thảo luận nhóm theo gợi ý ->
+ Hãy so sánh kích thước giữa Mặt Trời, Trái thống nhất ý kiến
Đất và Mặt Trăng ?
Bước 2. Trình bày: + Đại diện các nhóm chia sẻ kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- GV hỏi bổ sung: Em biết gì Mặt Trăng ? - HS nêu những hiểu biết của
=> GV kết luận: Mặt Trăng cũng có dạng hình mình
cầu. Các nhà khoa học đã nghiên cứu và kết - Lắng nghe
luận rằng : Trên Mặt Trăng không có không khí,
nước và sự sống .
HĐ 2: Hướng chuyển động của Mặt Trăng *Cá nhân – Lớp quanh Trái Đất
- GV giảng cho HS hiểu: Vệ tinh là thiên thể - HS lắng nghe.
chuyển động xung quanh hành tinh. - Hs nhận xét, bổ sung
+ Tại sao MT lại được gọi là vệ tinh của Trái + Vì Mặt Trăng chuyển động
Đất ? quanh Trái Đất
- GV giảng về chu kì quay của Mặt Trăng. - HS vẽ hướng chuyển động của
Mặt Trăng quanh Trái Đất
=>Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh - Lắng nghe
Trái Đất nên nó được gọi là vệ tinh của Trái
Đất.
- GV bổ sung phần trình bày của hs và mở rộng
cho hs biết về những thành tựu KH ngày nay
* Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối
tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học
*Nhóm 4 – Lớp
HĐ 3: Chơi trò chơi Mặt Trăng chuyển động
quanh Trái Đất.
Bước 1. GV chia nhóm, xác định ví trí làm việc - Các nhóm về vị trí của nhóm
của từng nhóm. mình.
- HD nhóm trưởng điều khiển nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn
đóng vai Mặt Trăng đi vòng
Bước 2. Chơi trò chơi theo nhóm.
quanh quả địa cầu 1 vòng theo
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
chiều mũi tên sao cho mặt luôn
hướng về quả địa cầu (như hình
trang 119 - SGK).
- Một số HS trình diễn trước lớp.
Bước 3. Trình diễn trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ
- GV và HS nhận xét. sung
- GV tổng kết trò chơi
3. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - VN tìm hiểu thêm các thông tin
khác về Mặt Trăng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): Thứ Ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022
TẬP ĐỌC
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Năng lực ngôn ngữ: Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau
mỗi khổ thơ.
Năng lực văn học: Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh
"mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời
được các câu hỏi trong bài, HTL bài thơ)
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ,
thoải mái cho HS đồng thời giúp
HS ôn lại kiến thức đã học
+ Gọi 2 đọc bài “Cóc kiện trời”.
+ 3 em lên tiếp nối đọc bài.
+ Yêu cầu nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét chung. + Nêu lên nội dung bài.
- GV kết nối kiến thức - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Quan sát, ghi bài vào vở
bảng.
2.Hình thành kiến thức mới 2.1 HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe
giọng tha thiết, trìu mến
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Đọc nối tiếp câu
thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân
hiện lỗi phát âm của HS. (M1) => cả lớp (lắng nghe, lên rừng, lá
xòa, mặt trời, lá ngời ngời...)
- HS chia đoạn (4 đoạn thơ như SGK)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Đọc đoạn lượt 1
đoạn và giải nghĩa từ khó: Luyện ngắt nhịp thơ
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt Đọc nối tiếp lượt 2
giọng các câu thơ, khổ thơ - Giải nghĩa từ khó: cọ, mặt trời xanh
Đã có ai lắng nghe//
Tiếng mưa trong rừng cọ//
Như tiếng thác/ dội về//
- 1 HS đọc cả bài thơ
Như ào ào / trận gió.// ( )
d. Đọc cả bài
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
2.2. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
*Mục tiêu: Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời
xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu
hỏi trong bài)
*Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
hiểu bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp 3 phút)
chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia
sẻ kết quả.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được + Với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào
so sánh với những âm thanh nào ào
trong rừng?
+ Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị +...nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng
kẽ lá.
+Vì sao tác giả thấy lá cọ giống + Lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như
như mặt trời? những tia nắng...
+ Em có thích gọi lá cọ là "mặt VD:
trời xanh" không? Vì sao? + Em thích cách gọi đó vì nó rất đúng.
+ Vì cách gọi ấy rất lạ: mặt trời không
đỏ mà lại có màu xanh. ( )
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Tình yêu thương của tác
giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và
những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của
rừng cọ
- HS lắng nghe
=>Tổng kết nội dung bài.
3. Hoạt động luyện tập thực hành
3.1. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm 7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc thuộc lòng bài thơ
*Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp
- Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm 2 - 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
khổ thơ - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm
trưởng
- Thi đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Bình chọn nhóm đọc tốt
- Yêu cầu HTL tại lớp - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - VN tìm đọc toàn bộ bài thơ Mặt trời
phút): xanh của tôi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
......................................................................................................................
TOÁN:
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (tt)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép
nhân. Làm BT 1, 2, 3, 4
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, .....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - HS tham gia chơi
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS thực hiện tính nhẩm và báo cáo kết
+ Thực hành làm BT1 - SGK quả tính
- Chốt cách tính nhẩm
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe
bảng. - Mở vở ghi bài
2. HĐ luyện tập thực hành (28 phút):
* Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (viết).
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép
nhân
* Cách tiến hành:
Bài 2 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo
- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn vở chia sẻ:
thành BT. + HS thống nhất KQ đúng
3608 4083 6000
- GV củng cố cách làm tính cộng, trừ, X 9 + 3269 - 87 9
nhân, chia 32472 7352 5121
Bài 3: (Cá nhân – Lớp)
- Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp
của HS
- GV nhận xét chung
* Dự kiến đáp án:
=> Gv củng cố về tìm thành phần chưa
a) 1999 + x = 2005
biết.
x = 2005 – 1999
x = 6 b) x 2 = 3998
Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp) x = 3998 : 2
- Học sinh đọc yêu cầu x = 1999
- GV YC HS làm bài cá nhân-> chia sẻ
+ Bài toán thuộc dạng nào? - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân-> chia sẻ
+ Bài toán liên quan rút về đơn vị
* Dự kiến đáp án:
Tóm tắt:
- GV củng cố cách giải bài toán liên quan 5 quyển : 28500 đ
rút về đơn vị
8 quyển : ..........đồng?
Bài giải
Giá tiền một quyển sách là:
28 500: 5 = 5 700(đồng)
Giá tiền 8 quyển sách là:
5 700 x 8 = 45 600 (đồng)
Đ/S: 45 600 đồng
Bài 5: (BT chờ dành cho HS hoàn thành - HS thực hiện yêu cầu bài tập
sớm) - Báo cáo KQ với GV
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV kiểm tra từng HS
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Chữa lại các phép tính làm sai
- VN tiếp tục thực hiện giải các bài
toán liên quan đến rút về đơn vị
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NHÂN HOÁ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: -Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân
hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn ( BT1).
Năng lực văn học:Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân
hoá ( BT2)..
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- Trò chơi: “ Hộp quà bí mật”: Nội - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT
dung liên quan bài: Đặt và TLCH :
bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm
- Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
2. HĐ luyện tập thực hành (30 phút):
*Mục tiêu :
- HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng
trong đoạn thơ, đoạn văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. *Cách tiến hành:
*Bài tập 1: * HĐ nhóm 4 -> Cả lớp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: Đọc và - 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc đoạn thơ, đoạn văn - 2 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ đoạn
văn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm -> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ
vào phiếu -> báo cáo kết quả.
* Dự kiến đáp án:
+ Tìm các sự vật được nhân hoá - Đoạn văn a)
+ Cách nhân hoá + Sự vật được nhân hóa: cây đào
- GV nhận xét chốt lời giải đúng -> Nhân hóa bằng từ ngữ chỉ bộ phận
của người: mắt
-> Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt
động, đặc điểm của người : cười,tỉnh
giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim.
- Đoạn văn b)
+ Sự vật được nhân hoá: Cơn dông, lá
gạo, cây gạo
-> Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của
người : anh em
+ Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao? -> Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt
động đặc điểm của người : kéo đến,
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát
còn lúng túng để hoàn thành BT
Bài tập 2:
* HĐ cá nhân-> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc yêu cầu: Hãy viết một đoạn
văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để
tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn
cây.
+ Bài yêu cầu viết đoạn văn để làm gì ? + Tả lại bầu trời buổi sớm hoặc vườn cây
+ Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? + Trong đoạn văn ta phải chú ý sử
dụng phép nhân hoá
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - HS viết vở bài tập
tập
- GV gọi một số HS đọc bài viết - 5, 6 HS đọc bài viết
- GV nhận xét, đánh giá - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, phân tích. - Bình chon bạn có bài viết tốt nhất
* GDBVMT: Bầu trời buổi sớm hay + HS nêu
vườn cây có gì đẹp?
+ Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp thiên + HS nêu (VD: chăm sóc cây, tưới
nhiên, góp phần bảo vệ môi trường? nước cho cây, dọn dẹp VS môi trường)
3. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - VN tìm các câu văn, câu thơ có sử
dụng phép nhân hoá và cho biết các sự
vật được nhân hoá bằng cách nào.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
......................................................................................
Thứ Tư, ngày 20 tháng 4 năm 2022
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA Y
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y( 1
dòng),P,K ( 1 dòng),
- Viết đúng tên riêng Phú Yên( 1 dòng) và câu ứng dụng
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà .( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ:
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ hoa Y, P, K ,Tên riêng và câu ứng dụng
- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
+ 2 HS lên bảng viết từ: Đồng Xuân - Thực hiện theo YC
+ Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Nhận xét, tuyên dương bạn
Xấu người, đẹp nết còn hơn đẹp người.
- GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên
bảng
2.Hình thành kiến thức mới ( 10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng
dụng. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận
xét:
+ Y, P, K + Trong tên riêng và câu ứng dụng có
các chữ hoa nào? - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Treo bảng 3 chữ. - Học sinh quan sát.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh
quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - HS viết bảng con: Y, P, K
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn
nắn cho học sinh cách viết các nét.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Yên
=> Là tên của một tỉnh của Việt Nam,
+ 2 chữ: Phú Yên
nơi có nhiều cảnh và bãi biển đẹp.
+ Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, chữ u, e, n
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
cao 1 li.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có
- HS viết bảng con: Phú Yên
chiều cao như thế nào?
- Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng
- HS đọc câu ứng dụng.
dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Yêu quý trẻ em thì trẻ
em hay đến chơi. Kính trọng người - Lắng nghe.
già thì được trường thọ. Câu tục ngữ
muốn khuyên mỗi người cần luôn yêu
quý trẻ nhỏ, kính trọng người già.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ
chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng: Yêu, Kính
- Cho HS luyện viết bảng con
3. HĐ luyện tập thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022.doc