Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 4
Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ VÀ BẠN BÈ
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Hát được một số bài hát về thầy cô, bạn bè.
2. Năng lực:
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động.
- Hát được một số bài hát về thầy cô, bạn bè kết hợp một số động tác phụ
họa đơn giản.
3. Phẩm chất:
Yêu quý thầy cô giáo, bạn bè..
II. ĐỒ DÙNG
HS mặc quần áo đồng phục màu trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Tổng phụ trách Đội lên nhận xét thi - HS lắng nghe.
đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và
triển khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Hát đ về thầy cô,
bạn bè (15 - 16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát: Mẹ của - HS hát và khởi động theo lời
em ở trường. bài hát.
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
* GV cho HS nêu một số bài hát về - HS nêu.
thầy cô và bạn bè mà mình biết.
- GV cho HS lựa chọn bài hát để biểu
diễn trước lớp. - GV gọi HS trình bày trước lớp: - HS thực hiện nhóm 4.
- GV cho HS xung phong hát bài hát mà
mình yêu thích chủ đề về thầy cô và bạn
bè.
- GV mở nhạc. - HS hát bài mình yêu thích.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS thực hiện yêu cầu.
ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung - Lắng nghe
HĐGD theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN
BÀI ĐỌC 3: GIẶT ÁO (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ trong bài,
thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...).
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Khen bạn nhỏ ngoan, biết làm việc
nhà; ca ngợi vẻ đẹp của công việc giặt quần áo.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự
phục vụ mình và giúp đỡ cha mẹ.
+ Biết các dấu hiệu để nhận ra khổ thơ trong bài thơ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu
được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tình yêu lao
động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
- SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hái hoa”. - HS tham gia trò chơi
- Hình thức chơi: HS chọn các bông hoa trên trò - 3 HS tham gia và trả lời theo
chơi để đọc 1 đoạn trong bài “Con đã lớn thật rồi!” suy nghĩ của mình.
và trả lời câu hỏi.
+ Câu 1: Tìm những lời nhắc nhở và lời khuyên
của dì với cô bé.
+ Câu 2: Vì sao mẹ cô bé nói: “ Con đã lớn thật
rồi!”?
+ Câu 3: Thử đặt 1 tên khác cho câu chuyện.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...).
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...).
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục
vụ minh và giúp đỡ cha mẹ.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - HS lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ
đúng nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia khổ: (5 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến giặt quần, giặt áo.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến lấp lánh.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến vàng lối.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến trắng hồng đôi tay.
+ Khổ 5: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...
- Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Tre bừng nắng lên/
Rộn vườn tiếng sáo/
Nắng đẹp nhắc em/
Giặt quần,/ giặt áo.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi1 HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi.
Đại diện nhóm báo cáo: - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu. + Nhân vật bạn nhỏ được nói đến
+ Câu 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và trong khổ thơ 2,4. Nhân vật nắng
nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những khổ được nói đến trong khổ thơ 1, 3,
thơ nào? 5.
+ Những hình ảnh đẹp ở khổ thơ
+ Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2 và 2 và 4:
4: a) Tả bạn nhỏ làm việc (khổ
a. Tả bạn nhỏ làm việc. thơ 2): Lấy bọt xà phòng/ Làm
b. Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành đôi găng trắng; Nghìn đốm cầu
công việc. vồng/ Tay em lấp lánh.
b) Nói lên cảm xúc của bạn
nhỏ khi hoàn thành công
việc(khổ thơ 4): Sạch sẽ như
mới/ Áo quần lên dây; Em yêu
ngắm mãi/ Trắng hồng đôi tay.(Cảm xúc sung sướng, hài
lòng).
+ Nắng theo gió như bay lượn
trên cây tre, cây chuối/ Nắng đầy
+ Câu 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào? trời, nhuộm vàng sân phơi và lối
đi.
+ Đáp án đúng: c) Nắng đang tắt.
+ Câu 4: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày/ Giờ
lo xuống núi” như thế nào? Chọn ý đúng:
a) Nắng bừng lên.
b) Nắng đầy trời. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
c) Nắng đang tắt. suy nghĩ của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ khen bạn nhỏ biết giặt quần
áo để tự phục vụ mình và giúp đỡ cha mẹ.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm
dưới đây:
a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo,
b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng,
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh
nhen,
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt
áo, gấp quần áo, quét nhà, rửa
bát, tưới cây,
b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc
nhà: găng, chổi, chậu, xà phòng,
nồi, thùng tưới, c) Từ ngữ chỉ cách làm việc:
nhanh nhen, tự giác, tích cực,
- GV mời các nhóm nhận xét. hăng hái, chăm chỉ, cần cù,
- GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV: Qua BT này, các em có thể nhận biết: Các từ
ngữ trên là những từ ngữ chỉ hoạt động (nhóm a),
chỉ sự vật (nhóm b), chỉ đặc điểm (nhóm c).
2. Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc chung cả lớp: suy
nghĩ đặt câu về việc em đã làm ở
- GV mời HS trình bày. nhà.
- Một số HS trình bày theo kết
quả của mình.
- GV mời HS khác nhận xét. + VD: Em quét nhà giúp mẹ.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông qua thức đã học vào thực tiễn.
trò chơi “Lật mảnh ghép”.
- GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe.
- GV cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. - HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 9: GẤP MỘT SỐ LÊN MỘT SỐ LẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần.
- Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần
(Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần)
- Vận dụng quy tắc để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thưc
tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới
và hoạt động giải quyết các bài toán.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hai đoạn dây, trong đó 1 đoạn dài gấp 3 lần đoạn kia
- Bảng phụ, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Khởi động: ( 5p)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu hs lấy 1 sợi dây, thảo luận và thực hành lấy - HS thảo luận, chia sẻ
ra 1 sợi dây dài gấp 3 lần sợi dây ban đầu cách thực hiện
- GV nêu vấn đề: Lấy đoạn thẳng AB dài 2cm, làm thế nào - HS thảo luận giải
để lấy ra được đoạn dây dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng quyết vấn đề
AB.
- GV dẫn dắt vào bài mới
-HS lắng nghe
2. Khám phá ( 10 p)
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần.
+ Biết cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn gấp một
số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần)
- Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán trong SGK: Đoạn thẳng AB dài 2cm, - HS đọc đề bài:
đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn
thẳng CD dài bao nhiêu xăng - ti- mét? - Bài toán cho biết gì? + Đoạn thẳng AB dài 2
cm, đoạn thẳng CD dài
gấp 3 lần đoạn thẳng
AB
+ Tìm độ dài đoạn
- Bài toán hỏi gì? thẳng CD
- HDHS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng - HS tập tóm tắt bài
Đoạn thẳng AB dài 2 cm, coi đây là 1 phần. Đoạn CD gấp toán bằng sơ đồ đoạn
3 lần đoạn AB nên được biểu diễn là 3 phần như thế thẳng ra vở nháp
-Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD, ta lấy độ dài đoạn thẳng
AB nhân với số lần là 3
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng; lưu ý HS ghi câu trả lời,
- HS lắng nghe
đơn vị đo, cách trình bày
- HS giải bài toán.
- Như vậy: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
Giải
- Kết luận: Muốn gấp một số lên một số lần ta lấy số đó
Độ dài đoạn thẳng
nhân với số lần.
CD là:
-GV lấy 1 số ví dụ, chẳng hạn gấp 6 lên 5 lần, ta được 6 x
2 x 3 = 6 (cm)
5 = 30
Đáp số: 6
Gấp 2 lên 4 lần, ta được 2 x 4 = 8
cm
- HS trình bày bài giải
3. Hoạt động luyện tập (15 p)
- Mục tiêu:
+ Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn
gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần)
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần.
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Số?
GV đọc đề bài - HS đọc bài toán
Số đã cho 2 4 5 3 6
Gấp số đã cho lên 3 lần 6 - GV gọi hs nêu quy tắc gấp 1 số lên một số lần. - HS trả lời:Muốn gấp
một số lên một số lần,
ta lấy số đó nhân với số
lần
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở.
- Đại diện HS trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe
Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Giải toán lời văn?
Mẹ rót nước mơ vào hai chiếc bình. Bình nhỏ có 2 lít - HS đọc đề bài
nước mơ, bình to có số lít nước mơ gấp 5 lần bình nhỏ. Hỏi + Bình nhỏ: 2 lít nước
bình to có bao nhiêu lít nước mơ? mơ
- GV đọc đề bài + Bình to có số lít
- Bài toán cho biết gì? nước mơ gấp 5 lần
bình nhỏ
- Bài toán hỏi gì? + Bình to: .... lít nước
mơ
- Đây là dạng toán nào mà em đã được học? - Gấp một số lên nhiều
lần
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? - Ta lấy số đó nhân với
số lần
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm bài vào - HS làm việc nhóm 4,
phiếu học tập thảo luận và hoàn
thành bài vào phiếu
Giải
Bình to có số lít nước mơ là:
2 x 5 = 10 (l)
Đáp số: 10 l
-Gọi các nhóm hs trình bày, HS nhận xét lẫn nhau - HS trình bày, các
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm nhóm nhận xét
-GV cho hs ghi lại bài giải vào vở - HS ghi lại bài giải
vào vở
4. Vận dụng. ( 5p)
- Mục tiêu:
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5.
Trong danh sách đăng kí học ngoại khóa thể dục thể thao,
có 4 em đăng kí học bơi. Số em đăng kí học các môn thể thao khác gấp 4 lần số em đăng kí học bơi. Hỏi có bao nhiêu
em đăng kí học các môn thể thao khác?
GV mời HS đọc bài toán - HS đọc bài toán
-GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? + học bơi: 4 em
+ học các môn khác:
gấp 4 lần số em học
bơi
+ Bài toán hỏi gì? + môn thể thao khác:
.... em?
GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài 5 HS thi đua giải
nhanh, tính đúng bài
toán.
- HS trình bày.
Số em đăng kí học các môn thể
thao khác là:
4 x 4 = 16 (em)
Đáp số: 16 em
- Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm làm nhanh và đúng
-Nhận xét tiết học -HS lắng nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
CÔNG NGHỆ
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng và cách sử dụng được đèn học.
- Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng
đèn học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập và chủ động cân
đối thời gian học khi sử dụng đèn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an
toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình
nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu
công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn
học yêu thích.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận
dụng kiến thức đã học về đèn học vào học tập và cuộc sống hàng ngày.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và
các đồ dùng điện trong gia đình nói chung. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong
gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động
bài học. - HS tham gia chơi khởi động
- HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại + Trả lời: 6 bộ phận chính, bóng đèn,
quả em thích và trả lời các câu hỏi: thân đèn, chụp đèn, đế đèn, công tắc,
+ Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của đèn học? dây nguồn.
+ Trả lời: tác dụng của từng bộ phận
như đã được học ở tiết 1- HS lắng
nghe.
+ Câu 2: Nêu tác dụng của từn bộ phận của
đèn học?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết sử dụng đèn học đúng cách: xác định được vị trí đặt
đèn, bạt tắt , điều chỉnh chiều cao, độ sáng của đèn học,Giúphọc sinh nhận biết và
phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học
- Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu sử dụng đèn học
đúng cách (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ các bức tranh hình 4 (SGK) và - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và
nêu câu hỏi. Sắp xếp cách sử dụng hợp lý trình bày:
+ Em cùng bạn thảo luận về cách sắp xếp + Xác định vị trí đăt đèn, bật đèn, điều
cách sử dụng đèn học hợp lý theo 4 bước của chỉnh độ cao độ chiếu sáng của đèn,
bạn nhỏ trong hình 4. Cùng bạn thực hành tắt đèn khi không sử dụng
các bước sử dụng đèn học? + Học sinh nêu lại các bước thực hiện
các thao tác vừa nêu
- Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sử dụng đèn học an
toàn. (làm việc nhóm 2)
- GV nêu câu hỏi cho học sinh quan sát hình - Học sinh quan sát thảo luận và nêu:
Hình a: Để gần cốcnăm nước và dễ nêu va tại chạm sao đổtrong nước cách gây sử chậm dụng cháy đèn
học của hình 5 là mất an toàn Hình b/ làm hỏng dây, hở điện mất an
toàn, có thể bị điện giật nguy hiểm
Hình c/ dễ bị bỏng tay hoặc dò rỉ điện
gây bị điện giật nguy hiểm
Hình d/ gây chói mắt lâu dài ảnh
hưởng thị lực, hại mắt
- Sử dụng đèn học an toàn cần lưu ý điều gì? + Lưu ý học sinh tránh chiếu quá sáng,
dọi ánh sáng vào mắt hại mắt hoặc tắt
bật liên tục làm hại hỏng đèn, có thể
bị điện giật nguy hiểm nếu hở điện.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS trả lời cá nhân: đặt ở vị trí khô
ráo-an toàn điện, phía tay trái người
ngồi- không bị bóng tay người viết
che mất chữ viết,
Điều chỉnh độ cao và hướng chiếu
sáng của đèn phù hợp- không cao hay
thấp quá, tắt đèn khi không sử dụng,
không sờ tay vào bóng đèn khi đang
sử dụng hay vừa sử dụng xong để
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. tránh bị bỏng
Cần đảm bảo tuyệt đối về an toàn khi sử dụng - Giữ gìn khi sử dụng bằng cách:
đèn học,Khi ánh sáng của đèn học nhấp nháy không làm đổ, rơi,..Biết lau chùi, bảo
quản các sản phẩm đó. hoặc không còn sáng rõ cần báo cho người - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và
lớn để sủa chữa, thay thế để đảm bảo an toàn lưu ý cách sử dụng đèn học an toàn.
-Đồ thay thế hỏng hóc cần được đúng trong .
túi bóng ghi lưu ý nguy hiểm và phân loại bỏ - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
thùng rác.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hành được việc biết sử dụng đèn học và sử dụng an toàn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng đèn
học, sử dụng an toàn. (Làm việc cá nhân)
- GV mời học sinh làm việc cá nhân: Thực
hành các bước sử dụng đèn học, sử dụng an - Học sinh thực hành
toàn.
- GV Mời một số em trình bày - Một số HS thực hành trước lớp.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị trước một số đèn học
- GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu: - Lớp chia thành các nhóm và cùng
+ Chia sẻ với bạn và hình dáng, màu sắc nhau nêu cách bảo quản các sản
chiếc đèn học mình yêu thích phẩm bằng cách lau, chùi sản
+ Chia sẻ về cách sử dụng và sử dụng an toàn phẩm,....và về thực hành giúp đỡ bố
cho bạn biết mẹ ở gia đình mình...
+ Nếu tay ướt mà bật đèn hay ngồi tắt bật đèn - Các nhóm nhận xét.
liên tục hoặc ngồi quá lâu dưới ánh sáng quá - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
lớn thì điều gì sẽ có thể xảy ra, em rút ra bài
học gì cho mình?
- GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách
làm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà chuẩn
bị bài 3: Sử dụng quạt điện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 10: BẢNG NHÂN 7 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 7 và thành lập Bảng
nhân 7.
- Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn
với thực tiễn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận
dụng.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, VBT.
- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 7 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán,
- Các thẻ giấy ghi các số: 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động
bài học.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS lắng nghe.
+ Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả - HS tham gia trò chơi
lời chậm là bị phạt trò soi gương
+ HS Trả lời + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 6 x3 = ? rồi chỉ
định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các
câu hỏi về bảng nhân 6 thật nhanh.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát và trả lời.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh SGK , nói
với bạn về những điều quan sát được từ bức + Mỗi bó hoa có 7 bông hoa.
tranh. + Có 3 bó hoa.
+ Mỗi bó hoa có mấy bông hoa? - Có nhiều cách tính kết quả:
+ Có mấy bó hoa? + Chuyển về tổng các số hạng
- GV: Mỗi bó hoa có 7 bông hoa. 3 bó hoa như bằng nhau.
thế sẽ có bao nhiêu bông hoa? 7 + 7 + 7 = 21
+ Dựa vào bảng nhân 3.
7 x 3 = 3 x 7 = 21
+ Học sinh cũng có thể đếm thêm
7 để tìm kết quả phép nhân. (7, 14,
21).
- 7 x 3 = 21.
- Hãy viết phép tính nhân số bông hoa rồi tìm
kết quả phép nhân. - HS lắng nghe.
- GV nói tác dụng của bảng nhân:
Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về
tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm
thêm, việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập
một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ
dễ dàng tìm được kết quả của các phép nhân
trong bảng. -HS nhắc lại tựa bài.
- GV giới thiệu bài mới “Bảng nhân 7”.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Hình thành được bảng nhân 7.
+ Vận dụng bảng nhân 7 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài
- Cách tiến hành: - Cách tiến hành:
- GV đưa mô hình tấm bìa gắn 7 chấm tròn và - HS thực hiện theo yêu cầu của
yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 thẻ có 7 chấm GV và trả lời các câu hỏi:
tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi:
+ Tấm thẻ có mấy chấm tròn?
+ Tấm thẻ có 7 chấm tròn. + 7 chấm tròn được lấy mấy lần? + 7 chấm tròn được lấy 1 lần.
GV: 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: + Vài HS đọc 7 x 1 = 7
7 x 1 = 7. GV viết phép nhân lên bảng.
- GV đưa tiếp mô hình 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa -HS thực hiện theo yêu cầu của
gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện GV và trả lời các câu hỏi:
lấy 2 thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu
hỏi:
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy
7 được lấy mấy lần? + 7 được lấy 2 lần.
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2
lần? + 7 x 2
+ 7 nhân 2 bằng mấy? + 7 x 2 = 14
+ Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14? + Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 =
14.
GV: 7 được lấy 2 lần nên ta lập được phép nhân:
7 x 2 = 7 + 7 = 14. Gv viết phép tính 7 x 2 lên + Vài HS đọc 7 x 2 = 14
bảng -HS thực hiện theo yêu cầu của
- GV đưa tiếp mô hình 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa GV và trả lời các câu hỏi:
gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện
lấy 1 thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu
hỏi:
+ Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy
7 được lấy mấy lần? + 7 được lấy 3 lần.
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 3
lần? + 7 x 3
+ 7 nhân 3 bằng mấy? + 7 x 3 = 21
GV: 7 được lấy 3 lần nên ta lập được phép tính:
7 x 3 = 21. GV viết phép tính lên bảng. + Vài HS đọc 7 x 3 = 21
+ Em tính kết quả phép nhân 7 x 3 như thế nào? + Vì 7 x 3 = 7 + 7 + 7= 21 nên 7 x
3 = 21.
*GVHD HS tính: 7 x 3 = 7 x 2 + 7 = 21.
+ Hai tích liền nhau của nhân 7 hơn kém nhau + Hai tích liền nhau của nhân 7
bao nhiêu đơn vị? hơn kém nhau 7 đơn vị. + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào? + Muốn tìm tích liền sau, ta lấy
tích liền trước cộng với 7.
*GV: Có 2 cách tính trong nhân:
- Dựa vào phép cộng.
- Dựa vào tích liền trước.
GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như
trên. - HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28.
7 x 4 = 21 + 7 vì (7 x 4 ) = 7 x 3 + 7.
+ Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính
- 6 HS lần lượt nêu.
7 x 4 =?
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn
- Lớp đọc 2 - 3 lần.
lại.
- HS tự học thuộc bảng nhân 7.
- GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,...
- HS đọc thuộc lòng.
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được.
- HS thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Ôn tập về Bảng nhân 7.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm (Làm việc cá nhân): - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và
- GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. trả lời.
7 x 2 7 x 8 7 x 3 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63
7 x 6 7 x 5 3 x 7 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70
7 x 1 7 x 9 7 x 4 7 x 1 = 7 7 x 3 = 21
7 x 7 7 x 10 4 x 7 7 x 7 = 49 3 x 7 = 21
7 x 8 = 56 7 x 4 = 28
7 x 5 = 35 4 x 7 = 28
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân - Các thừa số giống nhau nhưng
trong 2 cột cuối. thứ tự của chúng thay đổi, kết quả
bằng nhau.
7 x 3 và 3 x 7 đều = 21.
7 x 4 và 4 x 7 đều = 28.
+ Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các - Tích không thay đổi.
thừa số thì tích như thế nào?
*GVKL: Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự -HS lắng nghe và nhắc lại.
các thừa số thì tích không thay đổi.
3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn.
thành được bảng nhân 7. Vận dụng vào tính
nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan + HS trả lời:.....
đến bảng nhân 7. Sử dụng được bảng nhân để tính
được một số số phép nhân trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 04: GIỮ VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ Ở (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở
- Giải thích được một cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh
nhà ở.
- Làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài
để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết giữ vệ sinh xung quanh nhà ở, yêu quê hương, đất
nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức có liên quan
- Cách tiến hành:
- HS chia sẻ hiểu biết - HS chia sẻ trước lớp
+ GV nêu câu hỏi: Xung quanh nhà ở của em
có sạch sẽ không? Vì sao em lại nhận xét như
vậy?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
- Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở thông qua quan
sát tranh, ảnh và thực tế.
- Biết nhận xét về việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở thông qua quan sát tranh,
ảnh và thực tế
- Giải thích được một cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà
ở
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số việc làm giữ
vệ sinh xung quanh nhà ở
(làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát tranh và đọc câu
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. hỏi :
+Những người trong tranh đang làm gì? -HS chia sẻ câu trả lời:
+ Những việc làm đó có tác dụng gì? + Hình 1: Quét sân nhà
+ Em và các thành viên trong gia đình đã làm + Hình 2: Cắt tỉa cành cây, phát
gì để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở? quang bụi rậm
+ Hình 3: Bóc tờ quảng cáo dán
trên bờ tường
+ Hình 4: Cọ rửa chuồng lợn
+ Hình 5: Tham gia dọn vệ sinh ở
khu xóm
Những việc làm đó có tác dụng
làm sạch môi trường xung quanh,
giữ vệ sinh môi trường luôn xanh
sạch đẹp. Liên hệ em và gia đình: quét dọn
nhà cửa; dọn cỏ ở vườn; vệ sinh
chum,vại nước khi không sử
dụng; .
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Nhận xét về việc giữ vệ sinh
xung quanh nhà ở trong tình huống cụ thể
(làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu
đổi về: cầu bài và tiến hành thảo luận.
* Đại diện các nhóm trình bày
- Việc giữ vệ sinh xung quanh nhà
ở chưa tốt, vì xung quanh nhà ở
còn rất bẩn, bừa bộn:
+ Em có nhận xét gì về việc giữ vệ sinh xung + Nhà cửa không sạch sẽ: chổi, rác
quanh nhà ở trong hình? thải, bừa bãi khắp nơi.
+ Nếu sống ở ngôi nhà trong hình, em và các + Cây cối không được cắt tỉa: Cây
thành viên trong gia đình sẽ làm gì để giữ vệ trước nhà mọc lan ra cổng, cỏ cây
sinh xung quanh nhà ở ? mọc um tùm, không gọn gàng.
+ Vì sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà ở + Khu giếng nước rất bẩn: gàu
? múc nước, vứt vương vãi,
+ Khu chuồng gia súc còn rất
nhiều rác, có một đống rác lớn ở
chuồng.
+ Khu vực trước cửa nhà còn bẩn:
Đống rác nằm trước nhà chưa dọn,
- Mời các nhóm trình bày. còn vỏ chuối trước cửa, tường nhà
bị tróc, khu vực mương nước bốc
mùi, nước bẩn chảy lênh láng,
- Nếu sống ở ngôi nhà trong hình
trên, em và các thành viên trong
gia đình sẽ:
+ Dọn dẹp lại nhà cửa.
+ Cắt tỉa cây gọn gàng.
+ Vệ sinh khu chuồng gia súc.
+ Vệ sinh khu vực giếng nước.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_th.docx