Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 5
Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ : THAM GIA PHÁT ĐỘNG TÌM KIẾM TÀI
NĂNG NHÍ
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự
giác tham gia các hoạt động...
2. Phẩm chất, năng lực
- Biết được một số thông tin về tài năng ở các em học sinh và bạn bè
mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những sở thích đáng quý.
- Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý sở thích của bản thân và
của các bạn.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia phát
động : Tìm kiếm tài năng nhí. (15 -
16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát: Vui đến
trường.
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát.
- Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ công mà tự tay mình làm. - HS lắng nghe
+ Thông qua những sản phẩm đó em cảm
thấy như thế nào khi thực hành? - HS chia sẻ những sản phẩm
- GV nhận xét hoạt động. thủ công mà tự tay mình làm.
- GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ - HS trả lời: vui, thích, hứng
năng khéo tay hay làm. thú,
- GV hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi.
- GV cho một số HS lên tham gia. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
+ HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng
nhất sau hoạt động này?
- GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS lên tham gia.
ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS nêu cảm xúc
theo chủ đề
- HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI CỦA EM
Bài 01: CON HEO ĐẤT (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ...)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn
nhỏ và heo đất.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Nhận diện được bài văn xuôi kể chuyện.
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp
+ Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm từ ngữ
chỉ bộ phận cơ thể con vật, từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động )
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý đồ vật, con vật.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, kính trọng bố mẹ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Góp phần bồi dưỡng nếp sống tiết kiệm tiền bạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc bài - HS hát và vận động theo nhạc
hát “Con heo đất”
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ viết sai (rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ...)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và
heo đất.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Nhận diện được bài văn xuôi kể chuyện.
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp
+ Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV HD HS chia đoạn: - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến học cách tiết kiệm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mua rô bốt.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến yêu thương nó.
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến rô bốt nữa
+ Đoạn 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lưng nó, mát lạnh, nỡ làm,
năm nỉ ,
- Gv nhận xét
* Gọi đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo đoạn
- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo
nhóm
- GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách
ngắt nghỉ hơi cho HS, nhận xét các nhóm.
- HD đọc cả bài: Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi
đúng, đọc đúng lời nhân vật. - 1-2 HS đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách
trả lời đầy đủ câu. + Bạn nhỏ mong bố mua cho một con
+ Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mua cho đồ chơi rô bốt
gì?
+ Câu 2: Bố mẹ hướng dẫn bạn nhỏ làm cách + Bố mẹ của bạn hướng dẫn bạn dành
nào để mua được món đồ chơi đó? dụm / tiết kiệm tiền bằng con heo đất
+ Câu 3: Bạn nhỏ dành dụm tiền như thế nào? + Mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua
sách, có chút tiền lẻ thừa ra, bạn lại
được gửi heo giữ giúp. Tết, tiền được
mừng tuổi, bạn cũng dành cho heo.
+ Câu 4: Vì sao cuối cùng, bạn nhỏ không + Vì bạn yêu quý con heo đất. Bạn
muốn đập vỡ con heo đất? thấy con heo dễ thương.
- Mở rộng: Trong lớp mình có bạn nào có - HS trả lời theo ý hiểu
nuôi heo đất giống bạn nhỏ trong bài không?
Em chăm heo bằng cách nào?
- GV nhận xét - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
- GV nhận xét, chốt: Câu chuyện kể về tình - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy
cảm gắn bó giữa bạn nhỏ với một đồ vật là con nghĩ của mình.
heo đất dễ thương giúp bạn giữ tiền tiết kiệm. - HS lắng nghe
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm trong truyện trên những từ chỉ các bộ
phận của con heo đất.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm yêu cầu bài
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS đọc thầm lại bài tìm từ chỉ bộ
phận của heo đất theo nhóm đôi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện trình bày.
- GV nhận xét + Lưng, bụng, mũi.
- Những từ lưng, bụng, mũi là từ chỉ gì? Trả - HS nhận xét
lời cho câu hỏi nào? - HS lắng nghe
- GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời: Là từ chỉ sự vật, trả lời
2. Tìm từ chỉ các bộ phận của những đồ vật cho câu hỏi cái gì?
đựng tiền tiết kiệm dưới đây.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát, làm việc theo nhóm 4
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc nhóm 4, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- GV mời HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
+ Từ ngữ chỉ bộ phận của vật đựng
tiền hình ngôi nhà: Mái, cửa, tường
và tranh tường,...
+ Từ ngữ chỉ bộ phận của gấu trúc,
của chó tiết kiệm, gồm: đầu, tai, mắt,
miệng, mũi, cổ, lưng, bụng, chân,
đuôi, khe bỏ tiền,...
- GV mời HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Các từ chỉ bộ phận của đồ vật nói trên trả lời - HS trả lời: Trả lời cho câu hỏi cái
cho câu hỏi nào? gì?
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. + Đôi mắt gấu rất đẹp.
- GV nhận xét tuyên dương
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Ô của bí mật để tăng tính - HS tham gia chơi
hấp dẫn của phần luyện đọc lại truyện.
- GV HD cách chơi
+ Khi các ô cửa mở hết , hiện ra hình ảnh minh + HS luyện đọc theo phần yêu cầu
họa bài đọc hoặc hình các đồ vật để tiết kiệm của ô của mở.
tiền.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn HS đọc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
hay, diễn cảm
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Em thích nhất hoạt động nào?
- Nhắc nhở các em cần cần thực hành tiết kiệm
tiền. - HS thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 12: Bảng nhân 9 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng Bảng nhân 9 để giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học, ôn lại các bảng nhân đã - HS lắng nghe.
học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Vân dụng bảng nhân 9 để giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan
đến bảng nhân 9
Bài 3: (29)
- Yêu cầu HS đọc bài và làm bài - HS đọc thầm bài và làm bài theo
nhóm đôi
? ? ? = ?
? ? ? = ?
- Yêu cầu HS chia sẻ - HS chia sẻ cách làm: + Mỗi nhóm có 9 con gà, vậy 4 nhóm
có 36 con gà, ta có phép nhân: 9 x 4
= 36
- GV nhận xét + Mỗi nhóm có 9 con cá, vậy 3 nhóm
Bài 4: (29) có 27 con cá, ta có phép nhân: 9 x 3
- GV tổ chức trò chơi: Một bạn quay kim = 27
đồng hồ, các thành viên còn lại sẽ giơ thẻ
giành quyền trả lời. HS nào giành được - HS đọc thầm yêu cầu
nhiều lượt và trả lời đúng thì sẽ được tặng - HS lắng nghe luật chơi và thực hiện
sticker.
- GV nhận xét
Bài 5: (29) a, Yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu
bài và làm bài. - HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận tìm hiểu bài
- HS làm bài
Bài giải
Số quả dâu tây để trang trí 10 chiếc
bánh là: 9 x 10 = 90 (quả)
Đáp số: 90 quả
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 ý b - HS nêu yêu cầu bài 5 ý b.
- GV chia nhóm và làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm làm việc, lần lượt từng
thành viên nêu tình huống, các thành
viên còn lại nêu cách giải.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS đại diện trình bày
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU CÔNG NGHỆ
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng và cách sử dụng được đèn học.
- Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng
đèn học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập và học tập đúng
giờ và chủ động cân đối thời gian học khi sử dụng đèn học để đảm bảo sức khỏe
và hiệu quả học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an
toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình
nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu
công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn
học yêu thích. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau
hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận
dụng kiến thức đã học về đèn họcvào học tập và cuộc sống hàng ngày
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và
các đồ dùng điện trong gia đinh nói chung, có ý thức tiết kiệm điện năng trong
gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK: Tranh, ảnh minh họa cấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình
huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. Một số loại đèn học có kiểu dáng và
màu sắc khác nhau
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” hoặc thiết
kế chọn quà hay lật mảnh ghép để khởi động
bài học. - HS tham gia chơi khởi động
- HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại
quả em thích và trả lời các câu hỏi: + Trả lời: 6 bộ phận chính, bóng đèn,
+ Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của đèn học thân đèn, chụp đèn, đế đèn, công tắc,
+ Câu 2: Nêu tác dụng của từn bộ phận của dây nguồn.
đèn học.
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: tác dụng của từng bbọ phận
- GV dẫn dắt vào bài mới như đã được học ở tiết 1- HS lắng
nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết sử dụng đèn học đúng cách: xác định được vị trí đặt
đèn, bạt tắt , điều chỉnh chiều cao, độ sáng của đèn học,Giúphọc sinh nhận biết và
phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu sử dụng đèn học
đúng cách (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ các bức tranh hình 4 và nêu câu - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và
hỏi. Sắp xếp cách sử dụng hợp lý trình bày:
+ Xác định vị trí đăt đèn, bật đèn, điều
+ Em cùng bạn thảo luận về cách sắp xếp chỉnh độ cao độ chiếu sáng của đèn,
cách sử dụng đèn học hợp lý theo 4 bước của tắt đèn khi không sử dụng
bạn nhỏ trong hình 4. Cùng bạn thực hành + Học sinh nêu lại các bước thực hiện
các bước sử dụng đèn học? các thao tác vừa nêu
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm
Hoạt động 2. Tìm hiểu sử dụng đèn học an
toàn. (làm việc nhóm 2)
- GV nêu câu hỏi cho học sinh quan sát hình Học sinh quan sát thảo luận và nêu:
Hình a: Để gần cốcnăm nước và dễ nêu va tại chạm sao đổtrong nước cách gây sử chậm dụng cháy đèn Hình b/ làm hỏng dây, hở điện mất an
toàn, có thể bị điệnhọc giật của nguy hình hiểm 5 là mất an toàn
- Sử dụng đèn học an toàn cần lưu ý điều gì? Hình c/ dễ bị bỏng tay hoặc dò rỉ điện
-GV gợi ý học sinh nêu - nếu được - gây bị điện giật nguy hiểm
Hình d/ gây chói mắt lâu dài ảnh
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. hưởng thị lực, hại mắt + Lưu ý học sinh tránh chiếu qua sáng,
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. dọi ánh sáng vào mắt hại mắt hoặc tăt
Cần đảm bảo tuyệt đối về an toàn khi sử bật liên tục làm hại hỏng đèn,có thể bị
dụng đèn học,Khi ánh sáng của đèn học điện giật nguy hiểm nếu hở điện
nhấp nháy hoặc không còn sáng rõ cần báo
cho người lớn để sủa chữa, thay thế để đảm - HS trả lời cá nhân: đặt ở vị trí khô
bảo an toàn ráo-an toàn điện, phía tay trái người
-Đồ thay thế hỏng hóc cần được đúng trong ngồi- không bị bóng tay người viết che
túi bóng ghi lưu ý nguy hiểm và phân loại bỏ mất chữ viết,
thùng rác. Điều chỉnh độ cao và hướng chiếu
sáng của đèn phù hợp- không cao hay
thấp quá, tắt đèn khi không sử dụng,
không sờ tay vào bóng đèn khi đang
sử dụng hay vừa sử dụng xong để
tránh bị bỏng
- Giữ gìn khi sử dụng bằng cách:
không làm đổ, rơi,..Biết lau chùi, bảo
quản các sản phẩm đó.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và lưu
ý cách sử dụng đèn học an toàn.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hành được việc biết sử dụng đèn học và sử dụng an toàn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng đèn
học , sử dụng an toàn. (Làm việc cá nhân)
- GV mời học sinh làm việc cá nhân: Thực
hành các bước sử dụng đèn học, sử dụng an - Học sinh thực hành
toàn. - Một số HS thực hành trước lớp.
- GV Mời một số em trình bày - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV chuẩn bị trước một số đèn học
- GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu:
+ Chia sẻ với bạn và hình dáng, màu sắc - Lớp chia thành các nhóm và cùng
chiếc đèn học mình yêu thích nhau nêu cách bảo quản các sản
+ Chia sẻ về cách sử dụng và sử dụng an toàn phẩm bằng cách lau, chùi sản
cho bạn biết phẩm,....và về thực hành giúp đỡ bố
+ Nếu tay ướt mà bật đèn hay ngồi tắt bật đèn mẹ ở gia đình mình...
liên tục hoặc ngồi quá lâu dưới ánh sáng quá - Các nhóm nhận xét.
lớn thì điều gì sẽ có thể xảy ra, em rút ra bài - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
học gì cho mình?
- GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách
làm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà chuẩn
bị bài 3: sử dụng quạt điện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
Luyện tập: Bảng nhân 7, 8
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung
- Củng cố cho HS về bảng nhân 7 ,8. Thuộc bảng nhân 7,8, áp dụng bảng
nhân 7,8 vào làm tính và giải toán.
2. Năng lực đặc thù
- HS vận dụng vào làm các bài tập có liên quan: Chuyển tổng thành tích và
giải toán có lời văn, BT nâng cao.
3. Phẩm chất
- HS tích cực tham gia tiết học, yêu thích học môn Toán, có hứng thú hoàn
thành các nhiệm vụ học tập.
- Giáo dục HS vận dụng điều đã học vào cuộc sống,tính chính xác và yêu
thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để
khởi động bài học.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS lắng nghe.
+ Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời.
Bạn nào trả lời chậm là bị phạt trò soi
gương
+ Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x 6 = ?
rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như
vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 7,8
thật nhanh.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
+ Đọc thuộc lòng bảng nhân 7,8? + Đọc thuộc lòng bảng nhân 7,8
+ Nhận xét gì về các phép nhân trong - GV kiểm tra bảng nhân 7,8.
bảng nhân 7,8 ?
Chốt đặc điểm các thừa số, tích trong
từng bảng nhân 7 và 8.
2. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
8 x 3 = 7 x 4 = 8 x 1 = - HS trả lời miệng
7 x 6 = 8 x 9 = 7 x 0 = - Chữa bài
Lưu ý: Bất kỳ số nào nhân với 1 cũng
bằng chính số đó.
- Bất kỳ số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Chốt các phép tính trong bảng nhân 7,
8
Bài 2: Tính - HS làm bài vào vở
7 x 8 + 74 = 9 x 8 - 89 = - Nêu thứ tự thực hiện.
231 - 8 x 4 = 16 : 4 x 8 =
- Chốt thực hiện nhân chia trước, cộng
trừ sau, nếu chỉ có nhân chia thực hiện
từ trái sang phải.
Bài 3: Học sinh lớp 3A có 3 tổ, mỗi tổ có - HD giải : Lớp 3A có tất cả số HS là:
8 học sinh. Hỏi lớp đó có tất cả bao nhiêu 8 x 3 =24 (học sinh)
học sinh? Đ/ S: 24 học sinh
GV y/c HS thử lại - HS làm bài vào vở.
Chốt có 2 cách giải : sử dụng phép nhân - Nêu cách làm khác?
trong bảng nhân 8 hoặc tổng các số - HS thử lại bài toán
giống nhau. (8+8+8). Bài 4: Năm nay hoa 7 tuổi, Tuổi của mẹ
Hoa gấp 5 lần tuổi của Hoa. Hỏi Năm nay - HS đọc đề, phân tích yêu cầu.
mẹ Hoa bao nhiêu tuổi? - HS tự suy nghĩ làm bài.
(GV treo bảng phụ)
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài
- GV gợi ý nêu HS không làm được
- YC hs chữa bài.
- Nhận xét
- Chốt cách giải bài toán có lời văn có
liên quan đến bảng nhân 7.
3. Vận dụng - HS đố nhau trong nhóm cặp.
- Tổ chức cho HS đố nhau về bài toán - vaiaf cặp đố nhau trước lớp.
liên quan đến bảng nhân 7,8
VD: 1 đĩa có 7 quả cam. Vậy 2 đĩa có
mấy quả cam?
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: họ hàng nội, ngoại;
một số ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình.
- Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo
vệ ý kiến của mình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài
để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt
động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ
hàng nội ngoại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Thực hành
- Mục tiêu:
+ Biết thu thập và chia sẻ thông tin về một số người trong họ hàng nội, ngoại.
+ Lựa chọn và giới thiệu được về một sự kiện trong gia đình.
-Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Giới thiệu về họ hàng nội, ngoại và
sự kiện của gia đình.
- GV mời HS đọc yêu cầu 1; 2 của bài Ôn tập chủ - 1 HS đọc yêu cầu bài.
đề Gia đình.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu 1;2 vào
1;2 vào VBT. VBT.
+ Họ và tên.
+ Họ nội hay họ ngoại.
+ Cách xưng hô.
+ Nghề nghiệp.
+ Sở thích.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS, tổ chức cho HS - HS chia nhóm theo sự phân
thảo luận nhóm. công của GV.
+ Nội dung thảo luận: Từng HS giới thiệu với các - HS lắng nghe yêu cầu thảo
bạn trong nhóm về họ hàng nội, ngoại và sự kiện luận.
của gia đình theo kết quả làm các câu 1,2 của bài
Ôn tập chủ đề Gia đình trong VBT.
- Gọi các nhóm trình bày. - HS trình bày theo các nội dung:
+ Giới thiệu về họ hàng nội,
ngoại (theo yêu cầu 1; 2 đã thực
hiện).
+ Chọn và giới thiệu về một sự
kiện trong gia đình em:
Đó là sự kiện gì? Sự kiện đó diễn ra khi nào và ở
đâu?
Những ai tham gia sự kiện đó?
Có những hoạt động nào diễn ra
trong sự kiện đó?
Cảm xúc của mọi người tham gia
sự kiện đó như thế nào?
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa, bổ - Các nhóm khác nhận xét.
sung (nếu có) theo các tiêu chí: chia sẻ nhiều thông
tin, có tranh, ảnh minh họa, trình bày rõ ràng, lưu
loát và truyền cảm,...
- Bình chọn những HS giới thiệu ấn tượng. - HS bình chọn.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, theo dõi.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài.
- Cách tiến hành:
- Những việc em đã làm để thể hiện tình yêu - HS nêu ý kiến.
thương đối với gia đình của mình?
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hs theo dõi.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ Ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI CỦA EM
Bài 01: ÔN CHỮ VIẾT HOA: D, Đ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua
bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: Đà Nẵng. - Viết câu ứng dụng Ai ơi, bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt, đắng cay
muôn phần.
- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được ý nghĩa của câu ca dao; nói về
nỗi vất vả của những người làm ra bát cơm thơm dẻo, thể hiện lòng biết ơn đối
với những người đã làm ra cơm gạo; bồi dưỡng ý thức tiết kiệm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ
hoa.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ
khi viết chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK, vở luyện viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và động theo nhạc - HS hát và vận động theo nhạc
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập
ứng dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ
hoa Đ, Đ - HS quan sát lần 1 qua video.
D, Đ
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống
nhau giữa các chữ D, Đ - HS quan sát, nhận xét so sánh.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết bảng con. - HS quan sát lần 2. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào bảng con chữ hoa D, Đ
b) Luyện viết câu ứng dụng.
* Viết tên riêng: Đà Nẵng
- GV giới thiệu: Đà Nẵng là một thành phố
lớn ở miền Trung nước ta. Đà Nẵng được một - HS lắng nghe.
tạp chí du lịch của nước ngoài bình chọn là
một trong 10 địa điểm tốt nhất để sống.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng
con.
- GV nhận xét, sửa sai. - HS viết tên riêng trên bảng con: Đà
* Viết câu ứng dụng: Nẵng.
Ai ơi, bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ
trên.
- GV nhận xét bổ sung: nói về nỗi vất vả của - HS trả lời theo hiểu biết.
những người nông dân, thể hiện lòng biết ơn
đối với những người đã làm ra cơm gạo. - HS lắng nghe
- GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng
con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con:
Ai ơi, bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn
phần.
- GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết
3.
+ Viết tên riêng: Đà Nẵng và câu ứng dụng Ai ơi, bưng bát cơm đầy / Dẻo thơm một
hạt, đẳng cay muôn phần. Trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các - HS mở vở luyện viết 3 để thực hành.
nội dung:
+ Luyện viết chữ D, Đ
+ Luyện viết tên riêng: Đà Nẵng
+ Luyện viết câu ứng dụng:
Ai ơi, bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần. - HS luyện viết theo hướng dẫn của
GV - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm - Nộp bài
vụ. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ - HS quan sát các bài viết mẫu.
những học sinh khác.
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
và học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 13: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về các bảng nhân đã học
- Vận dụng giải quyết một số tình huống thực tế gắn với giải bài toán về
phép nhân.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận
dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài
tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học, ôn lại các bảng nhân đã học. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Vân dụng các bảng nhân đã học để giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên
quan đến bảng nhân.
+ Cách tiến hành
Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân)
a, GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - HS quan sát bài tập, nhẩm tính
4 x 4 = 5 x 2 = 2 x 8 = 6 x 6 = và trả lời.
8 x 10 = 3 x 9 = 7 x 3 = 9 x 5 = 4 x 4 = 16 2 x 8 = 16
8 x 10 = 80 7 x 3 = 21
5 x 2 = 10 6 x 6 = 36
3 x 9 = 27 9 x 5 = 45
- GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b, Nêu các phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ - HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình vẽ làm việc
theo nhóm đôi
- HS chia sẻ bài làm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_th.docx