Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023

doc61 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6: Thứ Hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI VỦA EM Bài đọc 3: CHÚ GẤU MI - SA ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật; biết đặt câu với các từ ngữ đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. 2. Phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: Mở bài hát: gấu bông ơi chúc ngủ ngon HS nghe và vận động theo bài Bài hát nói về con vật nào? hát. HS trả lời GV cho HS quan sát tranh minh họa: - HS quan sát tranh. + Trong hình em thấy những gì? + Em hãy dự đoán xem chú gấu bông này đang + HS trả lời theo suy nghĩ của thực hiện công việc gì? mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy toàn bài. - Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu - HS lắng nghe cách đọc. sức gợi tả, gợi cảm. .- GV chia đoạn: - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu rồi bỏ đi. + Đoạn 2: Chú đi mãi mỗi nhà một thứ đồ chơi. + Đoạn 3: Từ cuối cùng rỗng không Đoạn 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - giáo viên phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng- HS - HS đọc từ khó. luyện đọc. -Luyện đọc câu dài - 2-3 HS đọc câu. Nhưng không may, / ông già Nô-en bị ốm / nên chỉ có tuần lộc / vừa kéo xe/ vừa phát quà. // Luyện đọc đoạn lượt 2 kết hợp giải nghĩa từ HS đọc đoạn lượt 2- giải nghĩa từ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. Một số nhóm đọc trước lớp - GV nhận xét các nhóm, tuyên dương. Các nhóm khác nhận xét Gọi 1 HS đọc cả bài 1 HS đọc cả bài * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc 4 câu hỏi trong SGK. HS đọc câu hỏi HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi Lớp trước điều khiển các bạn trả lời câu hỏi trước lớp GV nhận xét bổn sung, tuyên dương. 1 HS đọc cả bài Gọi 1 HS đọc cả bài - 1 - 2 HS nêu nội dung bài theo - GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình. - GV chốt nội dung của bài: Gấu bông Mi-sa tốt - HS lắng nghe, ghi nhớ. bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý 2-3 HS nêu lại. trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật. + Biết vận dụng để đặt câu với những từ ngữ chỉ sự vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. GV trình chiếu bài tập - HS chia nhóm theo sự phân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. công của GV. Sau đó nhận thẻ. - GV chia lớp làm 2 nhóm, nêu tên Trò chơi: Ai nhanh tay hơn? Và phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ 12 tấm (ghi 12 từ ngữ), 3 ô vuông ( nhóm từ: Quà Giáng sinh, Vật đựng quà, Nhân vật đi phát - HS lắng nghe, ghi nhớ. quà). - GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm cử 6 thành viên đại diện thi tiếp sức, xếp nhanh 12 từ vào 3 nhóm thích hợp. Nhóm nào nhanh và chính xác - HS chơi trò chơi, nhận xét. nhất, nhóm đó giành chiến thắng. + Quà Giáng sinh: gối ôm, mũ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. len, đồng hồ, đồ chơi, bít tất, - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án. bánh kẹo, truyện, Mi-sa, quần áo, Chú ý: ủng. + Bít tất và ủng thường được dùng làm túi đựng + Vật đựng quà: ủng, bít tất. quà nhưng cũng có thể làm quà tặng. + Nhân vật đi phát quà: Ông già + Gấu bông thưởng là quà tặng nhưng trong câu Nô-en, tuần lộc, Mi-sa. chuyện này, chú vừa là nhân vật đi phát quà, vừa - HS lắng nghe. tự nguyện trở thành quà tặng. - HS đọc lại các từ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh các từ sau khi đã sắp xếp hợp lý. 3.2. Nói tên món quà em mong được tặng vào - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. dịp Tết hoặc sinh nhật. - HS nêu ý kiến cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Em có thường được tặng quà vào dịp Tết hoặc - HS hoạt động nhóm đôi. sinh nhật không? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Nói cho bạn nghe về món quà mình mong được tặng vào dịp Tết hoặc sinh nhật. - Một số nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương, gợi ý một số món quà: búp bê, ô tô, truyện, kẹo sô cô la, hộp chì màu, siêu nhân, rô bốt, lợn đất, bóng đá, - HS nêu ý kiến cá nhân. - Vào dịp sinh nhật của mình, em có được nhận những món quà mà mình yêu thích không? - HS nêu cảm nhận. - Hãy nêu cảm nghĩ của mình khi được nhận VD: vui vẻ, hào hứng, thích món quà mình yêu thích trong dịp sinh nhật? thú,... (nếu có) 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho 3 tổ thi đọc bài HS các tổ cử bạn tham gia thi Nhận xét tuyên dương đọc - Nhắc nhở các em cần biết giữ gìn, trân trọng những món quà đó. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe, ghi nhớ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 18tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài viết 3: CHÍNH TẢ Nhớ - viết: Thả diều I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 4 ô. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ n đến ph) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng bài tập điền chữ ghi các phụ âm đầu ch/tr hoặc chữ ghi các phụ âm cuối n/nh. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài làm của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: biết yêu nước, yêu vẻ đẹp của những cánh diều, của niềm vui, khát vọng trẻ thơ qua nội dung bài chính tả. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Bảng phụ, phiếu khổ to ghi nội dung BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: Mỏ bài hát: Ở trường cô dạy em thế HS nghe và vận động theo - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. + Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 4 6. + Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ a đến ph) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - viết a) Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ đầu của bài - HS lắng nghe. thơ Thả diều. - GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, cả lớp - HS thực hiện. đọc thầm theo để ghi nhớ. - Mời 1 HS nêu lại cách trình bày bài thơ 4 chữ. - HS nêu: Bài chính tả có 3 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ và chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ, viết nháp những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả. b) Viết bài - 1 HS đọc. - GV gọi HS đọc lại 1 lần nữa 3 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. -GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và - HS ghi nhớ, viết bài. viết bài vào vở. c) Sửa bài - GV tổ chức cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở, tự - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau sửa lỗi cho nhau. bằng cách gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả. - HS theo dõi, nhận xét bài bạn. - GV chữa 5 – 7 bài. Chiếu bài của HS để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Luyện tập Mục tiêu: HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. Hoạt động 2: Ôn tập bảng chữ cái - HS quan sát. Bài tập 2: - HS đọc. - GV trình chiếu bảng chữ và tên chữ, sau đó nêu - 1 HS đọc mẫu. yêu cầu: Viết 9 chữ và tên chữ. - GV chỉ cột 9 tên chữ cho cả lớp đọc. - GV mời 1 HS đọc làm mẫu: en-nờ giê (en giê) - HS làm bài vào vở Luyện viết en-nờ hát (en hát) 3, ph (pê hát) Tiếp nối nhau trình bày kết quả -GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở Luyện viết - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. 3, - HS lắng nghe, bổ sung, chỉnh - Tổ chức cho HS nêu kết quả sửa (nếu có). - GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài theo - HS học thuộc lòng bảng chữ đáp án đúng. và tên chữ theo sự hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ và tên chữ tại lớp. Có thể làm theo cách: +GV xoá (che) hết tên chữ đã viết ở cột 3, yêu cầu HS nhìn cột 2 đọc lại. +GV xoá (che) hết chữ ở cột 2, yêu cầu HS nhìn cột 3, viết chữ vào bảng con. + GV xoá hết bảng, cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ và tên chữ. Sau đó đọc thuộc từ đầu bảng chữ và - 1 HS đọc yêu cầu của BT. tên chữ, bắt đầu từ chữ a (với 28 tên chữ). - HS làm bài tập 3a Bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - HS theo dõi. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nghe phổ biến luật chơi và - Cho HS làm bài tập a/b tùy chọn. chơi trò chơi. a) Chữ ch hay tr? Đáp án: ấp trứng, chỗ nằm, - GV viết nội dung bài tập lên bảng (2 lần). tiếng chim, lích chích, chuyền - GV tổ chức trò chơi: mời 2 nhóm (mỗi nhóm 5 cành. HS) lên bảnglàm bài theo hình thức thi tiếp sức. - HS bình chọn. HS cuối cùng đọc kết quả của cả nhóm. - 3-5 HS đọc lại đáp án chính xác. - HS thực hiện. - Cả lớpvà GV bình chọn nhóm thắng cuộc. - Gọi một vài HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi phát âm cho các em (nếu sai). - HS thực hiện theo sự hướng - GV yêu cầu cả lớp đọc lại 4 dòng thơ đã hoàn dẫn của GV. chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi - HS lắng nghe. nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. - GV phổ biến luật chơi: - HS theo dõi, chơi trò chơi. + Yêu cầu: Liệt kê những tiếng/từ bắt đầu bằng ch/tr? + Nhóm nào có số lượng tiếng /từ nhiều hơn, chính xác hơn => nhóm đó thắng cuộc. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN: Bài 16: ÔN TẬP VỀ PHÉP CHIA, BẢNG CHIA 2, BẢNG CHIA 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm quen với giải bài toán về phép chia. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học, HS sẽ nêu một phép tính bất kì trong bảng + HS1: Nêu phép tính 2 x 3 nhân 2, bảng nhân 5 đã học, yêu cầu 1 bạn khác + HS2: Nêu kết quả: bằng 6.... nêu kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: -Mục tiêu: Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5. -Cách tiến hành: Bài 1. Nêu phép chia thích hợp ứng với mỗi tranh vẽ (Làm việc cá nhân) -GV trình chiếu tranh cho HS quan sát sau đó - HS quan sát tranh vẽ và nêu nêu phép tính ứng với mỗi tranh a/b: phép tính: + Có 16 quả trứng, chia đều vào 2 hộp. Vậy mỗi hộp có: 16 : 2 = 8 quả trứng. + Có 20 quả bóng, chia đều vào 5 hộp. Vậy mỗi hộp có: - GV mời HS khác nhận xét. 20 : 5 = 4 quả bóng. - GV nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét. + HS theo dõi. Bài 2: Quan sát tranh, nêu các phép tính thích hợp: (Làm việc cả lớp) 1 HS nêu đề bài. - GV yêu cầu 1 HS nêu đề bài. -GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép nhân - HS quan sát tranh,trả lời: thích hợp. 2 x 5 = 10 - Từ phép nhân đã nêu, hãy nêu hai phép chia - 2-3 HS nêu: tương ứng. 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - GV gọi một số HS nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3. Tính nhẩm (Làm việc cả lớp) - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS tính nhẩm, viết kết quả vào vở, đổi chéo vở với bạn ngồi cạnh để kiểm tra kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện HS chơi trò chơi kiểm tra kết quả kiểm tra kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: Bài 4: Bài toán - GV cho HS quan sát bài toán mẫu. - HS quan sát bài toán mẫu. - Gọi 1 HS đọc bài toán mẫu. - 1 HS đọc bài toán mẫu. - GV cùng HS trao đổi về dạng bài toán, cách giải - Đối với dạng bài toán liên bài toán liên quan đến ý nghĩa của phép chia. quan đến ý nghĩa của phép => Rút ra nhận xét về cách giải bài toán (thực hiện chia => Thực hiện phép tính phép chia), đồng thời hướng dẫn HS cách trình bày chia (:). bài giải của dạng toán trên. - GV gọi 1 HS đọc bài toán phần sau. - 1 HS đọc bài toán. Bài toán: Đoàn tham quan có 15 người được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 người. Hỏi đoàn tham quan đó đã được chia thành mấy nhóm? - Bài toán cho biết gì? - 1 HS nêu. - Bài toán hỏi gì? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, hãy - HS thảo luận nhóm đôi để trình bày cách giải bài toán trên. đưa ra cách giải. - GV mời một số nhóm trình bày và chốt cách làm. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS thực hiện bài toán trên vào vở. Bài giải - GV hướng dẫn HS còn lúng túng. Đoàn tham quan đó được chia thành số nhóm là: 15 : 5 = 3 (nhóm) Đáp số: 3 nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. * Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Bảng chia 3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC Bài 02: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát trển các năng lực đặc thù: - HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong việc thể hiện tình yêu Tổ quốc. - Bày tỏ được quan điểm của bản thân về tình yêu quê hương, đất nước. - Sưu tầm được một số tranh ảnh, viết đoạn văn ngắn, làm thơ, ... về các chú bộ đội đang bảo vệ biên giới, hải đảo. - Thực hiện được hành vi, việc làm thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca; yêu quý, bảo vệ thiên nhiên, trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Xác định được trách nhiệm của mình để thể hiện tình yêu Tổ quốc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện tốt những nhiệm vụ trong viết học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua trình bày cảm xúc của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Quê hương tươi đẹp” để khởi - HS lắng nghe, hát và biểu diễn động bài học. theo. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. -HS Chia sẻ với GV về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong việc thể hiện tình yêu Tổ quốc. + Bày tỏ được quan điểm của bản thân về tình yêu quê hương, đất nước. + Thực hiện được hành vi, việc làm thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca; yêu quý, bảo vệ thiên nhiên, trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để đưa cách - Các nhóm tiến hành thảo luận ứng xử của mình trong các tình huống sau: để đưa ra cách ứng xử phù hợp + Nam rủ Lan cùng tham gia dọn vệ sinh khu phố cho 2 tình huống. vào sáng Chủ nhật. Lan sợ nắng nê từ chối. Nếu là Nam, em sẽ làm gì? + Trong buổi giao lưu với các nghệ sĩ đờn ca tài tử do trường tổ chức, Minh đã không tập trung tham gia mà còn rủ Đức đọc truyện. Nếu là Đức, em sẽ làm gì? - Đại diện các nhóm báo cáo kết - Tổ chức báo cáo trước lớp. quả thảo luận- Các nhóm khác bổ sung - GV tổ chức nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. (Làm việc cả lớp) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của bản thân về - HS đưa ý kiến trước lớp: các nội dung sau: + Đồng tình với ý kiến a, b, c vì a, Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện tình yêu Tổ đều thể hiện sự trân trọng, tự quốc. hào về truyền thống lịch sử, văn b, Giữ gìn vẻ đẹp quê hương là trách nhiệm của hóa của đất nước ta và tình yêu mõi chúng ta. Tổ quốc. c, Trò chơi dân gian không hấp dẫn. + Không đồng tình với ý kiến c vì trò chơi dân gian là trò chơi d, Yêu nước là một truyền thống quý báu của dân truyền thống của dân tộc, mang tộc ta. một nét đẹp văn hóa của dân tộc, đất nước. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Nêu những hiểu biết của em về các địa danh. (Làm việc nhóm 4) - HS nêu yêu cầu - GV mời HS nêu yêu cầu. - Nhóm trưởng điều hành cho - Cho HS thảo luận nhóm 4 để nêu những hiểu các bạn thảo luận. biết của mình về các đại danh sau: Đại diện các nhóm trình bày kết - Tổ chức báo cáo, nhận xét. quả thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Thực hiện tư thế nghiêm khi chào cờ. (Làm việc nhóm 4) - Cho HS đọc phần hướng dẫn, thực hành: + Bỏ mũ, nón xuống; - Một số HS đọc + Chỉnh đốn trang phục gọn gàng; + Tư thế nghiêm trang, hai tay nắm hờ, mắt hướng về phái Quốc kì; + Thực hiện động tác chào cờ theo nghi thức. - Cho HS thực hiện động tác chào cờ. HS thực hiện chào cờ GV quan sát, uốn nắn tư thế - HS nghiêm trang chào cờ - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Xác định được trách nhiệm của mình để thể hiện tình yêu Tổ quốc. + Vận dụng vào thực tiễn qua hoạt động viết đoạn văn, làm thơ, ... về các chú bộ đội đang bảo vệ biên giới, hải đảo - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ những việc em làm để thể - Nhiều HS chia sẻ trước lớp hiện tình yêu Tổ quốc. - Cả lớp làm việc theo yêu cầu - Cho HS trình bày kết quả sưu tầm tranh, hoặc của GV. viết đoạn văn ngắn, viết thơ về các chú bộ đội - 3-5 HS trình bày bài viết đang bảo vệ biên giới, hải đảo. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CHIẾC RĂNG RỤNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe văn bản thông tin Chiếc răng rụng, nhớ nội dung văn bản. Dựa vào tranhminh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các câu hỏi; kể lại được từng đoạn và toàn bộ văn bản; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, trong khi kể. Hiểu nội dungvăn bản: phong tục khác nhau của các nước về việc trẻ em thay rằng, mong muốncủa trẻ em có những chiếc răng đẹp. - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về việc giữ gìn, chăm sóc răng miệng, chân tay. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Biết yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm, 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn, chăm sóc răng miệng, chân tay, - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Mũi ,cằm, tai” - HS tham gia trò chơi dưới sự - Cô và các em vừa nhắc đến những bộ phận nào tổ chức của giáo viên của có thể? ( đầu, chân, tay, tai, răng) HS trả lời - Lớp ta những bạn bào đã thay răng nào? Khi nhổ cái răng sữa các em thường làm gì với HS giơ tay cái răng đó? HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS theo dõi. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nghe văn bản thông tin “Chiếc răng rụng”, nhớ nội dung văn bản. + Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các câu hỏi + Hiểu nội dung văn bản: Phong tục khác nhau của các nước về việc trẻ em thay rằng, mong muốn của trẻ em có những chiếc răng đẹp. - Cách tiến hành: Nghe và kể lại câu chuyện Chiếc răng rụng a) Giới thiệu câu chuyện - GV chỉ hình minh hoạ và giới thiệu 4 tranh - HS quan sát. minh hoạ. - GV viết lên bảng các tên riêng nước ngoài, mời - 1 HS đọc các tên riêng. 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc:Mỹ, Pháp, Tây Ban Nha. - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và các câu - 1 HS đọc yêu cầu BT1 và câu hỏi dưới tranh. hỏi dưới tranh. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu hỏi. - HS thực hiện. b) Nghe – kể: Chiếc răng rụng - GV cho HS xem video (3 lần): giọng kể vui, - HS xem video câu chuyện. thong thả. - GV cho HS xem video lần 1, dừng lại, yêu cầu - HS theo dõi, nắm nội dung cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lại các câu hỏi chính. dưới tranh. Sau đó cho HS xem tiếp lần 2, lần 3. c) Trả lời câu hỏi - GV chỉ hình minh hoạ, nêu từng câu hỏi cho HS - HS theo dõi hình minh họa, trả trả lời: lời câu hỏi. + Ở Mỹ và Pháp, khi thay răng, trẻ em tin rằng + Ở Mỹ, các em tin rằng Thần Thần Răng cho các em những gì? Răng sẽ ghé thăm, mang cái răng đó đi và đặt dưới gối cho các em mấy đồng tiền. Còn ở Pháp, Thần Răng cũng ghé thăm và cho các em một món đồ chơi nho nhỏ. + Ở Tây Ban Nha, khi thay răng, trẻ em tin rằng + Ở Tây Ban Nha, trẻ em bị chuột sẽ cho các em những gì? rụng răng tin rằng chuột sẽ lấy đi chiếc răng rụng và đặt dưới gối cho các em tiền hoặc một viên đường. + Trẻ em sẽ ném chiếc răng + Ở Việt Nam, trẻ em để những chiếc răng rụng ở đâu? Các em nói gì với chuột? rụng lên mái nhà, nếu đó là răng của hàm dưới. Còn nếu chiếc răng rụng là của hàm trên thì ném xuống gầm giường. Vừa ném chiếc răng, các em vừa nói: “Chuột chuột chí chí! Mày lấy răng tao, tao lấy răng mày.” + Trẻ em nước nào cũng ao ước + Trẻ em các nước đều ao ước có những chiếc có những chiếc răng mới thật răng mới như thế nào? chắc, thật đẹp. - HS theo dõi. - GV cùng HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS nêu: Mỗi nước có phong - Qua câu chuyện trên, các em hiểu điều gì? tục khác nhau về chiếc răng rụng. Nhưng trẻ em nước nào cũng ao ước có những chiếc răng mới thật chắc, thật đẹp. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết kể đầy đủ một câu chuyện: Chiếc răng rụng. Đồng thời biếtkết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện. + Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. + Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 3.1. Thực hành kể chuyện a) Kể chuyện trong nhóm - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. - HS kể chuyện theo nhóm đôi. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. b) Thi kể chuyện trước lớp - Yêu cầu một vài HS tiếp nối nhau dựa vào tranh - HS thi kể chuyện. minh hoạ và câu hỏi thi kể lại câuchuyện trên. - HS khác nhận xét. - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết hợp lời kể với cửchỉ, động tác. - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to - HS theo dõi. rõ, tự tin, sinh động, biểu cảm. 3.2. Trao đổi về việc chăm sóc, bảo vệ răng miệng - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT2 và các gợi ý. - 1 HS đọc nội dung BT2. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau nói về việc chăm sóc, - HS nối tiếp nói về việc chăm bảo vệ răng miệng. sóc, bảo vệ răng miệng. - GV hỗ trợ, cung cấp kiến thức cho HS. VD: + Để răng trắng, sạch đẹp, không bị sâu, em cần đánh răng ít nhất 2 lần trongngày (buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ). Tốt nhất là đánh răng sau mỗi bữa ăn. + Không ăn quá nóng hoặc quá lạnh để khỏi làm hỏng men răng. Không ăn đồ ngọt vào buổi tối trước khi đi ngủ. Không dùng răng để cắn những vật cứng, - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - Em thích phong tục về Chiếc răng rụng của đất - HS bày tỏ quan điểm. nước nào nhất? - Hằng ngày các em tiếp xúc nhiều với nhau rồi nên mỗi tổ hãy bình chọn cho cô 1 bạn có hàm HS các tổ bình chọn răng đẹp nhất nào? - Bản thân em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ - Các HS có hàm răng đẹp nêu ý

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2022_2023.doc
Giáo án liên quan