Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx58 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ . TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - HS vui vẻ, gắn kết với các bạn trong lớp thông qua những trò chơi yêu thích. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học: Kể ra những trò chơi yêu thích. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giới thiệu được những trò chơi yêu thích của bản thân với bạn bè. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giao lưu, chia sẻ với các bạn có cùng trò chơi yêu thích. - Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những sở thích đáng quý. - Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý sở thích của bản thân và của các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung chỉnh trang hàng ngũ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. - Tổng phụ trách Đội nhận xét thi đua tuần - HS lắng nghe. qua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tìm kiếm tài năng nhí. *Khởi động: - GV cho HS hát bài: Tập đếm - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: * Hoạt động 1:Tạo những Chiếc hộp sở thích. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV phổ biến nhiệm vụ: Mỗi bạn viết lên các - Học sinh nhận nhiệm vụ mảnh giấy màu tên và sở thích của bản thân theo và tiến hành: Viết tên và nội dung của mỗi chiếc hộp. Sau đó, HS sẽ xếp sở thích của em vào mảnh giấy màu vào chiếc hộp có nội dung tương những mảnh giấy màu. ứng. Ví dụ: Sở thích của em là - GV quan sát và nhận xét chung. đọc sách, xem phim. + Xếp mảnh giấy vào chiếc hộp có nội dung tương ứng. - Học sinh lắng nghe 3. Luyện tập: * Hoạt động 2: Khám phá Chiếc hộp sở thích - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu đại diện HS lên đọc các - Học sinh đọc các mảnh giấy mảnh giấy trong mỗi chiếc hộp để HS tìm trong mỗi chiếc hộp, tìm và kết và kết bạn theo nhóm có cùng sở thích. bạn theo nhóm có cùng sở thích. Ví dụ: + Đạt, Na, Ngọc, An thích học môn vẽ. + Anh, Phong, Đức, Việt thích chơi bóng đá. - GV nhận xét chung. + . - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi phóng viên nhí. - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV phổ biến luật chơi: Một bạn - Học sinh tham gia trò chơi. đóng vai phóng viên đi phỏng vấn + Những câu hỏi có thể phỏng vấn các bạn trong lớp về sở thích. bạn: + Bạn thích làm gì vào những lúc + Thảo luận để xây dựng hoạt động rảnh rỗi? của nhóm cùng sở thích. + Bạn thích môn thể thao nào? + Bạn thích loài vật nào? + Bạn thích học môn nào nhất? +..... - HS thảo luận và đưa ra những hoạt động xây dựng của nhóm cùng sở thích. + Tổ chức các buổi sinh hoạt, họp nhóm về sở thích. + Tổ chức các buổi chia sẻ kinh - GV mời HS khác nhận xét. nghiệm, kĩ năng trong nhóm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Tổ chức các buổi giao lưu - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò - GV nêu yêu cầu học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu chia sẻ những sở thích của bản thân cầu để về nhà thực hiện. cho gia đình biết và phát huy sở thích của bản thân mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI VỦA EM Bài đọc 3: CHÚ GẤU MI - SA (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS đọc trôi chảy toàn bài. - Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật; biết đặt câu với các từ ngữ đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi về những đồ chơi ở nhà mà HS - HS lắng nghe, nêu ý kiến. yêu thích. VD: Gấu bông, ô tô đồ chơi, búp bê, ... - GV cho HS quan sát tranh minh họa: - HS quan sát tranh. + Trong hình em thấy những gì? + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + Em hãy dự đoán xem chú gấu bông này đang thực hiện công việc gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy toàn bài. - Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV hướng dẫn HS đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu rồi bỏ đi. + Đoạn 2: Chú đi mãi mỗi nhà một thứ đồ chơi. + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: chạc cây, leng keng, tuần lộc, túp lều, rền rĩ - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: Nhưng không may, / ông già Nô-en bị ốm / nên chỉ có tuần lộc / vừa kéo xe / vừa phát quà. // - HS luyện đọc theo nhóm 2. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm, tuyên dương. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. - HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi. - HS đại diện nhóm trả lời lần - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp: lượt các câu hỏi: - GV giúp đỡ HS còn lúng túng, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra + Câu 1: Vì sao chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra đi? đi vì cô chủ cư xử không thân thiện: túm lấy chú, bỏ vào nhà kho, khiến chú tủi thân. + Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, + Câu 2: Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông gấu bông cùng đi phát quà với giúp tuần lộc làm việc gì? tuần lộc. + Đến túp lều có một cậu bé đang + Câu 3: Đến túp lều có cậu bé đang ốm, không ốm nhưng túi đồ chơi chẳng còn còn đồ chơi để phát, Mi-sa đã làm gì? gì, Mi-sa bước vào lều. Chú ngồi lên chiếc ủng, trở thành quà Giáng sinh tặng cậu bé đang ốm. + HS nêu ý kiến. + Câu 4: Em có nhận xét gì về chú gấu bông Mi- VD: Mi-sa rất thương người, sẵn sa? sàng giúp mọi người. /Mi-sa rất thương cậu bé nghèo bị ốm lại không được nhận quà Giáng sinh. / Gấu bông Mi-sa rất tốt bụng, nhân hậu. /... - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV chốt nội dung của bài: Gấu bông Mi-sa tốt 2-3 HS nêu lại. bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật. + Biết vận dụng để đặt câu với những từ ngữ chỉ sự vật. - Cách tiến hành: 3.1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS chia nhóm theo sự phân - GV chia lớp làm 3 nhóm, nêu tên Trò chơi: Ai công của GV. Sau đó nhận thẻ. nhanh tay hơn? và phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ 12 tấm (ghi 12 từ ngữ), 3 ô vuông ( nhóm từ: Quà Giáng sinh, Vật đựng quà, Nhân vật đi phát quà). - GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm cử 6 thành - HS lắng nghe, ghi nhớ. viên đại diện thi tiếp sức, xếp nhanh 12 từ vào 3 nhóm thích hợp. Nhóm nào nhanh và chính xác nhất, nhóm đó giành chiến thắng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi, nhận xét. - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án. + Quà Giáng sinh: gối ôm, mũ Chú ý: len, đồng hồ, đồ chơi, bít tất, + Bít tất và ủng thường được dùng làm túi đựng bánh kẹo, truyện, Mi-sa, quần quà nhưng cũng có thể làm quà tặng. áo, ủng. + Gấu bông thưởng là quà tặng nhưng trong câu + Vật đựng quà: ủng, bít tất. chuyện này, chú vừa là nhân vật đi phát quà, vừa + Nhân vật đi phát quà: Ông già tự nguyện trở thành quà tặng. Nô-en, tuần lộc, Mi-sa. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh các từ sau khi - HS đọc lại các từ. đã sắp xếp hợp lý. 3.2. Nói tên món quà em mong được tặng vào dịp Tết hoặc sinh nhật. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - Em có thường được tặng quà vào dịp Tết hoặc - HS nêu ý kiến cá nhân. sinh nhật không? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Nói - HS hoạt động nhóm đôi. cho bạn nghe về món quà mình mong được tặng vào dịp Tết hoặc sinh nhật. - GV mời các nhóm trình bày, các nhóm khác - Một số nhóm trình bày trước lắng nghe, nhận xét. lớp, nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, gợi ý một số món - HS lắng nghe. quà: búp bê, ô tô, truyện, kẹo sô cô la, hộp chì màu, siêu nhân, rô bốt, lợn đất, bóng đá, - Vào dịp sinh nhật của mình, em có được nhận - HS nêu ý kiến cá nhân. những món quà mà mình yêu thích không? - Hãy nêu cảm nghĩ của mình khi được nhận món - HS nêu cảm nhận. quà mình yêu thích trong dịp sinh nhật? (nếu có) VD: vui vẻ, hào hứng, thích thú,... 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số em nhỏ - HS quan sát video. được nhận quà nhân dịp Giáng sinh. - Nhắc nhở các em cần biết giữ gìn, trân trọng những món quà đó. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Góc sáng tạo: Chuyện của em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 16: ÔN TẬP VỀ PHÉP CHIA, BẢNG CHIA 2, BẢNG CHIA 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm quen với giải bài toán về phép chia. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học, HS sẽ nêu một phép tính bất kì trong bảng + HS1: Nêu phép tính 10 : 2 chia 2, bảng chia 5 đã học, yêu cầu 1 bạn khác nêu + HS2: Nêu kết quả: bằng 5.... kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5. - Cách tiến hành: Bài 1. Nêu phép chia thích hợp ứng với mỗi tranh vẽ (Làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát tranh vẽ, sau đó nêu phép tính - HS quan sát tranh vẽ và nêu ứng với mỗi tranh a/b: phép tính: + Có 16 quả trứng, chia đều vào 2 hộp. Vậy mỗi hộp có: 16 : 2 = 8 quả trứng. + Có 20 quả bóng, chia đều vào 5 hộp. Vậy mỗi hộp có: 20 : 5 = 4 quả bóng. + HS khác nhận xét. + HS theo dõi. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Quan sát tranh, nêu các phép tính thích hợp: (Làm việc cả lớp) - 1 HS nêu đề bài. - GV yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - HS quan sát tranh, trả lời: 2 x 5 = 10 - 2-3 HS nêu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép nhân thích 10 : 2 = 5 hợp. 10 : 5 = 2 - Từ phép nhân đã nêu, hãy nêu hai phép chia tương - HS khác nhận xét. ứng. - HS lắng nghe. - GV gọi một số HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Tính nhẩm (Làm việc cả lớp) 18 : 2 14 : 2 30 : 5 50 : 5 - HS đọc đề bài. 10 : 2 20 : 2 10 : 5 35 : 5 - HS thực hiện. 4 : 2 2 : 2 25 : 5 45 : 5 - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - HS nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS tính nhẩm, viết kết quả vào vở, đổi chéo vở với bạn ngồi cạnh để kiểm tra kết quả. - Gọi 1 số HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: Bài 4: Bài toán - GV cho HS quan sát bài toán mẫu. - HS quan sát bài toán mẫu. - Gọi 1 HS đọc bài toán mẫu. - 1 HS đọc bài toán mẫu. - GV cùng HS trao đổi về dạng bài toán, cách giải - Đối với dạng bài toán liên bài toán liên quan đến ý nghĩa của phép chia. quan đến ý nghĩa của phép chia => Rút ra nhận xét về cách giải bài toán (thực hiện => Thực hiện phép tính chia (:). phép chia), đồng thời hướng dẫn HS cách trình bày bài giải của dạng toán trên. - GV gọi 1 HS đọc bài toán phần sau. - 1 HS đọc bài toán. Bài toán: Đoàn tham quan có 15 người được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 người. Hỏi đoàn tham quan đó đã được chia thành mấy nhóm? - Bài toán cho biết gì? - 1 HS nêu. - Bài toán hỏi gì? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, hãy trình - HS thảo luận nhóm đôi để đưa bày cách giải bài toán trên. ra cách giải. - GV mời một số nhóm trình bày và chốt cách làm. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS thực hiện bài toán trên vào vở. Bài giải - GV hướng dẫn HS còn lúng túng. Đoàn tham quan đó được chia thành số nhóm là: 15 : 5 = 3 (nhóm) Đáp số: 3 nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. * Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Bảng chia 3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU CÔNG NGHỆ Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng và cách sử dụng được đèn học. - Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập và học tập đúng giờ và chủ động cân đối thời gian học khi sử dụng đèn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn học yêu thích. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận dụng kiến thức đã học về đèn họcvào học tập và cuộc sống hàng ngày - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng điện trong gia đinh nói chung, có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK: Tranh, ảnh minh họa cấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được tác dụng của đèn học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” hoặc thiết kế chọn quà hay lật mảnh ghép để khởi động bài học. - HS tham gia chơi khởi động - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả em thích và trả lời các câu hỏi: + Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của đèn học + Câu 2: Nêu tác dụng của từn bộ phận của + Trả lời: 6 bộ phận chính, bóng đèn, đèn học. thân đèn, chụp đèn, đế đèn, công tắc, - GV Nhận xét, tuyên dương. dây nguồn. - GV dẫn dắt vào bài mới + Trả lời: tác dụng của từng bbọ phận như đã được học ở tiết 1- HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Giúp học sinh biết sử dụng đèn học đúng cách: xác định được vị trí đặt đèn, bạt tắt , điều chỉnh chiều cao, độ sáng của đèn học,Giúphọc sinh nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu sử dụng đèn học đúng cách (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh hình 4 và nêu - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và câu hỏi. Sắp xếp cách sử dụng hợp lý trình bày: + Xác định vị trí đăt đèn, bật đèn, + Em cùng bạn thảo luận về cách sắp xếp điều chỉnh độ cao độ chiếu sáng của cách sử dụng đèn học hợp lý theo 4 bước đèn, tắt đèn khi không sử dụng của bạn nhỏ trong hình 4. Cùng bạn thực + Học sinh nêu lại các bước thực hiện hành các bước sử dụng đèn học? các thao tác vừa nêu - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm Hoạt động 2. Tìm hiểu sử dụng đèn học an toàn. (làm việc nhóm 2) - GV nêu câu hỏi cho học sinh quan sát Học sinh quan sát thảo luận và nêu: Hình a: Để gần cốc nướchình nămdễ va và chạm nêu tạiđổ saonước trong gây cách chậm sử cháy dụng Hình b/ làm hỏng dây, hở điện mất an toàn, có thể bị điện giậtđèn nguyhọc của hiểm hình 5 là mất an toàn - Sử dụng đèn học an toàn cần lưu ý điều Hình c/ dễ bị bỏng tay hoặc dò rỉ điện gì? gây bị điện giật nguy hiểm -GV gợi ý học sinh nêu - nếu được - Hình d/ gây chói mắt lâu dài ảnh hưởng thị lực, hại mắt - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. + Lưu ý học sinh tránh chiếu qua sáng, dọi ánh sáng vào mắt hại mắt - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. hoặc tăt bật liên tục làm hại hỏng Cần đảm bảo tuyệt đối về an toàn khi sử đèn,có thể bị điện giật nguy hiểm nếu dụng đèn học,Khi ánh sáng của đèn học hở điện nhấp nháy hoặc không còn sáng rõ cần báo cho người lớn để sủa chữa, thay thế để đảm - HS trả lời cá nhân: đặt ở vị trí khô bảo an toàn ráo-an toàn điện, phía tay trái người -Đồ thay thế hỏng hóc cần được đúng trong ngồi- không bị bóng tay người viết túi bóng ghi lưu ý nguy hiểm và phân loại che mất chữ viết, bỏ thùng rác. Điều chỉnh độ cao và hướng chiếu sáng của đèn phù hợp- không cao hay thấp quá, tắt đèn khi không sử dụng, không sờ tay vào bóng đèn khi đang sử dụng hay vừa sử dụng xong để tránh bị bỏng - Giữ gìn khi sử dụng bằng cách: không làm đổ, rơi,..Biết lau chùi, bảo quản các sản phẩm đó. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và lưu ý cách sử dụng đèn học an toàn. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hành được việc biết sử dụng đèn học và sử dụng an toàn. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng đèn học , sử dụng an toàn. (Làm việc cá nhân) - GV mời học sinh làm việc cá nhân: Thực - Học sinh thực hành hành các bước sử dụng đèn học, sử dụng an - Một số HS thực hành trước lớp. toàn. - HS nhận xét nhận xét bạn. - GV Mời một số em trình bày - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV chuẩn bị trước một số đèn học - GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu: - Lớp chia thành các nhóm và cùng nhau nêu cách bảo quản các sản + Chia sẻ với bạn và hình dáng, màu sắc phẩm bằng cách lau, chùi sản chiếc đèn học mình yêu thích phẩm,....và về thực hành giúp đỡ bố + Chia sẻ về cách sử dụng và sử dụng an mẹ ở gia đình mình... toàn cho bạn biết - Các nhóm nhận xét. + Nếu tay ướt mà bật đèn hay ngồi tắt bật - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm đèn liên tục hoặc ngồi quá lâu dưới ánh sáng quá lớn thì điều gì sẽ có thể xảy ra, em rút ra bài học gì cho mình? - GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách làm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà chuẩn bị bài 3: sử dụng quạt điện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------ LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP: GAM, KI-LÔ-GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về đơn vị đo khối lượng gam, ki-lô-gam; mối liên hệ giữa gam và ki-lô-gam; thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam, giải toán có lời văn liên quan đến số đo khối lượng gam và ki-lô-gam. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng; kĩ năng phối hợp với bạn để ôn lại kiến thức đã học; đánh giá được bài làm của bạn, của mình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực vào hoạt động vận dụng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Cân hai đĩa, cân đồng hồ, túi đường 1kg. - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS chơi trước lớp - GV cho HS chơi trò chơi trò chơi “Đi chợ”, thực hành cân một số đồ vật và ghi lại số lượng cân được để ôn lại cách đọc, viết số có kèm đơn vị gam, ki-lô-gam. - Lớp nhận xét - GV tổ chức nhận xét, tuyên dương - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1 kg = ....g 150g + 200g = ...g 1000 g = ... kg 750g - 250g = ...g 72 g : 9 = ... g 120g + ... = 1 kg - HS nêu yc. 8g x 7 = ... - HS làm việc cá nhân vào vở. 1000g + ... = 1 kg - Mỗi HS báo cáo 1 phép tính. Đáp án: - Cho HS nêu yêu cầu bài - Cho HS làm việc cá nhân vào vở. 1 kg = 1000g 150g + 200g= 350g - Tổ chức chữa bài, nhận xét 1000 g = 1 kg 750g - 250g = 500g 72 g : 9 = 8 g 120g + 880g = 1 kg 8g x 7 = 56g 1000g + 0g = 1 kg Chốt: Củng cố mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam, phép cộng các số kèm đơn vị gam. Bài 2: Điền dấu ,= 15g ... 8g + 7g 1kg ... 995g + 5g 6g x 7 ... 5g x 8 392g - 6g ... 8g x 6 ... 6g x 8 372g+9g 9g x 6 .... 8g x 6 34g + 56g .... 1 kg 2 chục g x 5 ... 1 + Điền dấu ; = kg + Thực hiện tính rồi so kết quả. - HS làm trong vở; 1 HS làm trên bảng + Bài yêu cầu gì? lớp. + Muốn điền dấu chính xác làm gì? 15g = 8g + 7g 1kg = 995g + 5g - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa trên 6g x 7 > 5g x 8 392g - 6g > 372g+9g bảng lớp. 8g x 6 = 6g x 8 34g + 56g <1 kg - Gọi HS nhận xét bài trên bảng lớp. 9g x 6 > 8g x 6 2 chục g x 5 < 1 kg - Chốt cách so sánh các phép tính liên quan đến đơn vị gam. Bài 3: Một túi bánh và một túi kẹo cân nặng 1kg. Túi kẹo cân nặng 450g. Hỏi - 1 - 2 HS đọc bài toán, tóm tắt túi bánh cân nặng bao nhiêu gam? - Bài toán cho biết: Một túi bánh và một - Cho HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán túi kẹo cân nặng 1kg. Túi kẹo cân nặng 450g. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi: Hỏi túi bánh cân nặng bao nhiêu gam? - HS nêu: Phép tính trừ - Bài toán hỏi gì? - Cần đổi 1kg ra đơn vị gam. - Để tìm số gam của túi bánh em làm Bài giải phép tính gì? Đổi: 1kg = 1000g - Trước khi thực hiện phép trừ em cần Túi bánh cân nặng số gam là: lưu ý gì? 1000 – 450 = 550 (g) - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, nhận Đáp số: 550g gạo xét - Chốt cách giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị gam và ki-lô-gam. 3. Vận dụng: Bài 4: Có các quả cân 1kg; 500g; 200g và 100g cùng với một cái cân loại hai đĩa. Làm thế nào để lấy ra được 700g - Các nhóm thảo luận theo sự điều hành đường từ một bao đường với một lần của nhóm trưởng. cân? - Nhiều HS nêu cách làm. - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. - Tổ chức báo cáo và thực hành trước lớp. Cách 1: Đặt hai quả cân 500g và 200g lên một trong hai đĩa cân, đổ đường vào đĩa còn lại cho tới khi cân thăng bằng ta được 700g đường. Cách 2: Đặt một quả cân 1kg lên một trong hai đĩa cân. Đặt hai quả cân 100g và 200g lên đĩa cân còn lại. Đổ đường vào đĩa có hai quả cân cho tới khi thăng bằng, ta được 700g. - HS nêu - Chốt cách sử dụng cân 2 đĩa một cách linh hoạt, thông minh. - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo ki-lô-gam và gam. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 5: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI XÃ HỘI CỦA TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. - Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trường lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể tên một số hoạt động do nhà - HS nêu ý kiến. trường tổ chức mà em đã được tham gia. - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: -Mục tiêu: + Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. -Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xác định một số hoạt động xã hội của trường học và ý nghĩa của hoạt động đó. - GV cho HS quan sát hình 1-3 trang 25 - HS quan sát hình vẽ. SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nói tên và nêu ý nghĩa của các hoạt động do trường học - HS thảo luận nhóm đôi. tổ chức? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Hình 1: Trong hình, các bạn đang sinh hoạt với chủ đề: Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam... Hoạt động này giúp giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào với những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc ta. + Hình 2: Các bnaj nhỏ cùng nhau đến thăm gia đình của một liệt sĩ ... Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” của dân tộc ta. + Hình 3: Các bạn nhỏ cùng chung tay quyên góp sách ủng hộ HS vùng bão lụt. Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Lá lành đùm lá rách” - Gọi các nhóm khác nhận xét. của dân tộc ta. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhấn mạnh các hoạt động trên được gọi - HS lắng nghe. là những hoạt động kết nối với xã hội. Vậy - HS nêu: Hoạt động kết nối với xã hội em hiểu hoạt động kết nối với xã hội là hoạt là hoạt động được thực hiện nhằm đem động gì? lại lợi ích cho cộng đồng. Thông qua hoạt động này, chúng ta có cơ hội giúp đỡ mọi người, tăng thêm sự hiểu biết, được phát triển bản thân, được trau dồi các kĩ năng, được làm quen với nhiều - Hãy kể tên những hoạt động kết nối với xã bạn mới. hội ở trường em? Những hoạt động đó diễn - HS liên hệ thực tế. ra vào dịp nào? - GV cho HS quan sát một số hình ảnh HS tham gia các hoạt động kết nối với xã hội do - HS quan sát hình ảnh. trường mình tổ chức. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc làm để hưởng ứng Giờ Trái Đất của nhà trường - GV dẫn dắt: Một trong những hoạt động kết - HS lắng nghe, ghi nhớ. nối với xã hội của trường học mang quy mô lớn trên toàn thế giới đó là hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS yêu cầu HS quan sát hình 1-3 trang 26 - HS quan sát tranh và nêu: SGK và kể tên các việc làm để hưởng ứng + Hình 1: HS tham gia biểu diễn văn Giờ Trái Đất? nghệ để hưởng ứng Giờ Trái Đất. + Hình 2: HS được nghe giới thiệu về các hoạt động và ý nghĩa của Giờ Trái Đất. + Hình 3: HS vẽ tranh để hưởng ứng Giờ Trái Đất. - GV cùng HS nhận xét. - HS theo dõi. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các - HS thảo luận nhóm đôi, đại câu hỏi: diện nhóm trình bày: + Nêu ý nghĩa của các việc làm để hưởng ứng Giờ + Ý nghĩa của các việc làm trên: Trái Đất? kêu gọi mọi người tiết kiệm năng lượng để bảo vệ Trái Đất. + Nói về một số việc làm của em để hưởng ứng + HS liên hệ bản thân. Giờ Trái Đất? - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS theo dõi, ghi nhớ. - GV gọi 2 HS đọc mục “Em có biết?”. - HS đọc mục “Em có biết?” 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: + Là học sinh, chúng ta cần làm gì để tích cực - HS trình bày ý kiến. hưởng ứng Giờ Trái Đất? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ Ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI CỦA EM Bài viết 3: CHÍNH TẢ Nhớ - viết: Thả diều Ôn bảng chữ cái. Phân biệt ch/tr, n/nh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhớ - viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. - Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 4 6.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_th.docx