Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

docx57 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 1: NGƯỠNG CỬA (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...) - Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. - Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng ngôi nhà mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem video “Cả nhà thương nhau” -HS vận động theo bài hát - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...) - Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau - HS lắng nghe cách đọc. mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ ngữ chỉ hành động: tấm bé, đi men, cũng vội, cũng vui, ; đọc chậm rãi ở cuối câu. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến đi men. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến cũng vui. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến tôi đi. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...) - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp. bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ: Nơi bố mẹ/ ngày đêm Lúc nào qua/ cũng vội Nơi bạn bè/ chạy tới Thường lúc nào/ cũng vui. // Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp Nay con đường/ xa tắp Vẫn đang chờ/ tôi đi. // - GV nhận xét các nhóm. -Hướng dẫn HS giải nghĩa các từ: ngưỡng cửa, dắt -HS dựa gợi ý SGK trả lời vòng đi men. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng + Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm quen cửa? thuộc với mỗi người từ khi còn bé, khi mà bà, mẹ còn dắt cho mình tập đi bên ngưỡng cửa. + Câu 2: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên + Hình ảnh bố mẹ lúc nào cũng nỗi vất vả của bố mẹ? tất bật, ở khổ thơ 2; hình ảnh đêm khuya, khi mọi người đã ngủ, mẹ ngồi cặm cụi làm việc ở khổ thơ 4. + Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện niềm + Hình ảnh “Nơi bạn bè chạy tới/ vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa? Thường lúc nào cũng vui”. + Đáp án c: Đường đến tương lai. + Câu 4: Em hiểu “con đường xa tắp” ở khổ thơ 3 +Vì:“Con đường xa tắp” là là gì? ( HS giơ thẻ chọn đáp án) tương lai của bạn nhỏ. +Vì sao em chọn ý c? - 1 -2 HS nêu theo suy nghĩ của mình. - Qua bài thơ, em thấy ngưỡng cửa gắn bó với mỗi người như thế nào?. - GV chốt: Ngưỡng cửa gắn bó với mỗi người từ tấm bé, chứng kiến mọi vui buồn của mỗi người. Tác giả bài thơ rất yêu quý ngưỡng cửa nhà mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới đây: soi xa tắp thời tấm bé - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm -> Chia sẻ với bạn - Một vài HS viết trên bảng lớp: - GV yêu cầu HS đọc đề bài BT1. + Từ có nghĩa giống từ “soi” là: - GV yêu cầu HS tự làm vào VBT -> Chia sẻ nhóm chiếu, rọi,... đôi. + Từ có nghĩa giống từ “xa tắp” - GV gọi HS trình bày. là: xa tít, xa tít tắp, xa mờ,... + Từ có nghĩa giống từ “thời tấm bé” là: thuở bé, thuở nhỏ, hồi nhỏ, thời thơ ấu, thuở ấu thơ,... - 2-3 HS nhận xét. - GV mời HS nhận xét. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài - GV nhận xét, tuyên dương, chốt câu trả lời đúng. - HS làm VBT. 2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được. - Một số HS đọc câu của mình - GV yêu cầu HS đọc đề bài BT2 trước lớp. - GV yêu cầu HS tự làm vào VBT -HS theo dõi, nhận xét - GV mời HS trình bày. - GV chiếu bài của 1 số HS. - GV nhận xét tuyên dương, giúp HS chữa câu nếu cần 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những + Trả lời các câu hỏi. đâu? + Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .. Buổi chiều CÔNG NGHỆ Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện. - Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. - Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng. - Nhận biểu và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. - Có ý thức giữ gìn để sử dụng được lâu bền 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô; hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân công. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở trường vào dời sống hằng ngày. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, sử dụng và giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. hình ảnh trong bài 3 SGK, thiết bị, đồ dùng dạy học: quạt điện. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh tìm hiểu về quạt điện trong cuộc sống. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS hát. động bài học. - GV tổ chức hoạt động cá nhân. HS trả lời câu hỏi: ? Em hãy cho biết: Quạt điện thường được dùng +Trả lời: Quạt thường được dùng để làm gì? để tạo luồng gió mát, thông gió. ? Vì sao em biết điều đó? + HS trả lời theo hiểu biết của - GV gọi một số HS trả lời. mình.( em thấy thoáng mát khi bật - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. quạt điện) - Kết nối bài học.- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được tác dụng của quạt điện. + Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tác dụng của quạt địên. *Tìm hiểu tác dụng của quạt điện. - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng - Học sinh quan sát tranh tranh. - Học sinh trình bày: mô tả nội dung - GV yêu cầu HS mô tả nội dung và nêu tác và nêu tác dụng của quạt điện trong dụng của quạt điện trong mỗi bức tranh. mỗi bức tranh. Tranh 1: + HS 1: Bà thấy nóng bà nhờ cháu bật quạt cho bà. Cháu đi bật quạt cho bà + HS 2: Trời nắng nắng bà thấy nóng bức bà nhờ cháu bật giúp chiếc quạt, Cháu chạy đi bật quạt cho bà. ? Vậy theo em chiếc quạt trong H1 có tác HSTL: Quạt điện có tác dụng chính là dụng làm gì? tạo gió để làm mát. - GV chốt lại kiến thức về tác dụng của quạt điện: Quạt điện có tác dụng chính là tạo gió để làm mát. Tranh 2: + HS 1: Bạn trai thấy quạt gắn trên tường Khác với quạt ở nhà nên bạn hỏi ông: Ông ơi. Quạt kia dùng để làm gì ạ? – Ông nói: Quạt này dùng để thông gió cháu nhé! + HS 2: Ông ơi cái quạt này khác cái quạt ở nhà mình. Vậy quạt kia ? Vậy theo em chiếc quạt trong H2 có tác dùng để làm gì ạ? – Ông nói: Quạt này dụng làm gì? dùng để thông gió cháu nhé! - GV chốt lại kiến thức về tác dụng của quạt HSTL: Quạt điện có tác dụng thông điện: Quạt điện ngoài việc có tác dụng gió. chính là tạo gió để làm mát ra thì quạt điện - HS nhận xét ý kiến của bạn. còn có tác dụng thông gió. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mở rộng “Em có biết?” - 1 HS đọc nội dung “Em có biết” ở HĐ1 Hoạt động 2. Một số loại quạt điện. *Tìm hiểu một số loại quạt điện. - HS hoạt động cá nhân. - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Quan - HS quan sát hình trong mục 2 trang sát hình trong mục 2 trang 16 SGK, đọc tên 16 SGK. các loại quạt điện dựa vào các hình gợi ý. - SH đọc tên các loại quạt. - GV gọi một vài HS đọc tên các loại quạt. H1: Quạt treo tường. H2: Quạt bàn. H3: Quạt trần. H4: Quạt hộp. H5: Quạt cây. - Các HS khác lắng nghe và nhận xét. HSTL: Quạt hơi nước, ..... - HS - GV nhận xét tuyên dương. ? Ngoài các loại quạt trên ra em còn biết HS nhận biết được một số loại quạt lọai quạt nào nữa không? thông dụng hay dùng. - GV chốt một số loại quạt thông dụng hay dùng gồm: quạt trần, quạt cây, quạt treo tường, quạt hộp, quạt bàn. 3. Thực hành : - Mục tiêu: + Vận dụng các kiến thức đã biết về một số loại quạt điện thông dụng để nhận biết được loại quạt được dùng trong gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: thực hành sử lí tình huống. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4. - HS hoạt động theo nhóm 4 và - Mỗi HS kể cho bạn trong nhóm nghe về những tiến hành thảo luận. loại quạt điện mà em biết. Sau đó, nhóm hoàn - Đại diện các nhóm trình bày: thành bảng sau: Loại quạt nhà em đang sử dụng Loại quạt nhà em đang Loại quạt nhà em chưa và chưa sử dụng (theo bảng sử dụng sử dụng trong phiếu học tập) - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương - 1 HS nêu. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS kể lại một số loại quạt mà em biết. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. HS kể tên các loại quạt điện mà gia đình mình có - Lớp chia thành các đội theo hay em biết. yêu cầu GV. - Chia lớp thành 4 đội chơi (4 tổ), lần lượt các đội - HS lắng nghe luật chơi. nối tiếp nhau lên viết tên các loại quạt điện mà gia đình mình có hay em biết. - Cách chơi: + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên các loại quạt điện. +Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tên quạt điện, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mở rộng thêm: Ngoài các loại quạt điện làm - HSTL: Máy điều hòa không mát và thông gió ra chúng ta còn có máy gì cũng khí/ máy điều hòa. làm mát và sửa ấm được khi mùa Đông đến. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .. TOÁN Bài 19: Bảng chia 6 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 6. - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bộ đồ dùng học Toán. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - Trả lời + Câu 1: 5 x 6 = ... + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = + Câu 2: D A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = ..... + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 + Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có + Câu 4: C tất cả . cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới + Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh: Mỗi + HS trả lời thảo luận nhóm. khoang chở 6 người, 30 người cần lên mấy khoang. Ta có: 6 x 5 = 30; 30 : 6 = 5. Vậy Như vậy, cần bao nhiêu khoang mới chở hết 30 cần 5 khoang mới chở hết số người? người. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: - Hình thành được bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành: a) Hình thành bảng chia 6 - GV cho HS đọc lại bảng nhân 6 cùng lúc đó GV - Quan sát. chiếu bảng nhân 6 lên màn hình. - GV chiếu lên mản hình 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên màn hình và hỏi: + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần - 6 lấy 1 lần bằng 6. được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với với 6 được lấy - Viết phép tính: 6 x 1 = 6. 1 lần bằng 6. + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi - Có 1 tấm bìa. tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa). + Vậy 6 chia 6 được mấy? - 6 chia 6 bằng 1. - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép - HS đọc. nhân, phép chia vừa lập được. 6 nhân 1 bằng 6. 6 chia 6 bằng 1. - Chiếu lên màn hình 2 tấm bìa và nêu bài tập: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. + Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. tròn? Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn. + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong - Phép tính 6 x 2 = 12. cả hai bìa? + Tại sao em lại lập được phép tính này? - Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2. + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi - Có tất cả 2 tấm bìa. tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa). yêu cầu. + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - 12 chia 6 bằng 2. - Chiếu lên phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp - Đọc phép tính: đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. 6 nhân 2 bằng 12. 12 chia 6 bằng 2. + Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính - Phép nhân và phép chia có mối chia vừa lập? quan hệ ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa số kia. - Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em - HS tự lập bảng chia 6. lập tiếp bảng chia 6. b) Học thuộc bảng chia 6 - GV cho HS đọc bảng chia 6 - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6. + Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính - Các phép chia trong bảng chia chia trong bảng chia 6. 6 đều có dạng một trong số chia cho 6. + Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia - Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 6. 18, và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. + Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, bảng chia 6? , 10. - HS tự đọc nhẩm để học thuộc lòng bảng chia 6 - GV cho HS chơi: “Đố bạn” trả lời kết quả của - HS chơi trò chơi. các phép tính trong Bảng chia 6. - GV nhận xét, đánh giá, chuyển HĐ 3. Luyện tập, thực hành - Mục tiêu: + Củng cố bảng chia 6. + Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. - Cách tiến hành: - HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Cho HS thảo luận nhóm bàn. - Chia sẻ trước lớp bài làm. - HS chia sẻ trước lớp. 6x2=12 6x7=42 6x9=54 12:6=2 42:6=7 54:6=9 12:2=6 42:7=6 54:9=6 - GV hỏi HS: Tại sao khi đã biết 6x2=12 có thể ghi kết quả 12:6 và 12:2. - Khi đã biết 6x2=12 có thể ghi ngay 12:6=2 và 12:2=6, vì nếu lấy tích chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Các trường hợp khác tương tự. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố bảng chia 6. + Học thuộc được bảng chia 6. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi : Tìm nhà cho - HS tham gia chơi. mây, nối nhanh hai phép tính có cùng kết quả. + Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức. - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài đã làm trên lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 06: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường. - Xác định được một số nội dung tìm hiểu về truyền thống nhà trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ được tình cảm mong ước của bản thân đối với nhà trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những + Trả lời: bạn thân, cô giáo ai? + Trả lời: Trong muôn vàn yêu + Tác giả bài hát đã viết bạn nhỏ cặp sách đến thương. trường như thế nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được một số nội dung tìm hiểu về truyền thống nhà trường. + Chọn được một trong số các nội dung để tìm nguyên nhân truyền thống nhà trường. + Đặt được câu hỏi để tìm về nội dung đã chọn và lập kế hoạch để thu thập thông tin trả lời cho các câu hỏi. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Đề xuất nội dung tìm hiểu về truyền thống nhà trường. (làm việc nhóm) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu yêu cầu. Sau đó - HS hoành thành bài trong nhóm mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. - Đại diện nhóm thu thập kết quả từ các thành viên các ý kiến, đề xuất nội dung để tìm hiểu truyền trống nhà trường: - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương các đề xuất của HS. Hoạt động 2. Lựa chọn nội dung và lập kế hoạch tìm hiểu truyền thống nhà trường. (làm việc nhóm ) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận lựa chọn nội dung: + Chọn một nội dung để tìm hiểu về - GV YC các nhóm cùng thảo luận để lựa chọn truyền thống trường em: Lịch sử nhà một trong các nội dung đã được đề xuất để tìm trường hiểu truyền thống nhà trường. - GV hướng dẫn các nhóm thực hiện, các nhóm truyền thống khác nhau: - Đại diện các nhóm trình bày: - GV hướng dẫn các nhóm các đặt các câu hỏi Các câu hỏi như: như: - Đại diện các nhóm nhận xét. - Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm điền thông tin vào phiếu. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thu thập thông tin về những nội dung được phân công. + Ghi chép lại những thông tin đã sưu tầm được. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hiện các việc làm để thu thập các thông tin về truyền thống nhà trường.(Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV HD hs thu thập thông tin theo mẫu theo - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu nhóm 2. bài và tiến hành tìm hiểu thu thập thông tin. - HS lắng nghe. - HD học sinh những lưu ý khi đi thu thập thông tin. - Lắng nghe. - Báo cáo thu thập vào tiết 2. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại. - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị thu thập thông - HS lắng nghe. tin để báo cáo vào giờ học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 TOÁN Bài 19: Bảng chia 6 (tiết 2) – Trang 42 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết chia trong phạm vi bảng chia 6. - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 6. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Củng cố bảng chia 6 - Cách tiến hành: - Trò chơi: Giáo viên tổ chức cho học sinh - HS tham gia trò chơi thi đọc thuộc lòng bảng chia 6. - Tổng kết – Kết nối bài học. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành: - Mục tiêu: + Biết chia trong phạm vi Bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2. Số ? (Làm việc cá nhân) - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và trả lời. SBC 12 30 24 18 16 45 42 36 54 SC 6 6 3 6 4 5 6 6 6 Thương 2 5 8 3 4 9 7 6 9 - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá - HS làm bài cá nhân và trả lời cá nhân. nhân. - Thực hiện các phép chia, tìm kết quả rồi chỉ ra các thương tươg ứng trong ô ? - HS đổi vở chữa bài. - GV cho HS đổi vở, chữ bài và yêu cầu HS nói cho cả lớp nghe về cách làm. - HS nhận xét. - GV Mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Số ? (Làm việc nhóm thảo luận). - HS quan sát tranh và nêu yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh, đọc toán trong SGK. bài toán trong SGK. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập a). a) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài tập. - HS nêu kết quả của phép chia và câu trả + Có 18 quả dâu tây, chia đều cho 6 bạn. lời của bài toán. Mỗi bạn được 3 quả dâu tây. Ta có phép chia 18:6=3. b) GV yêu cầu HS làm tương tự như câu - HS lắng nghe và làm bài tập. a). Chú ý cho HS đây là bài toán liên quan đến phép chia theo nhóm. + Có 18 quả dâu tây, chia cho mỗi bạn 6 - HS làm bài tập và nêu kết quả. quả. Số quả dâu tây đó đủ chia cho 3 bạn. Ta có phép chia 18:6=3 - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - HS lắng nghe. Chuyển HĐ Bài 4. (Làm việc cá nhân+nhóm 2) Anh Hưng nuôi 48 con chim bồ câu trong các chuồng, mỗi chuồng có 6 con. Hỏi anh Hưng có bao nhiêu chuồng chim bồ câu? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết Anh Hưng nuôi 48 con chim, mỗi chuồng có 6 con. - Bài toán hỏi anh Hưng có bao nhiêu - Bài toán hỏi gì? chuồng chim bồ câu. - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để - GV yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu và thống nhất kết quả, sau đó chia sẻ kết quả thảo luận cặp đôi chia sẻ trước lớp. trước lớp. Bài giải Anh Hưng có số chuồng chim bồ câu là: 48 : 6 = 8 (chuồng chim bồ câu) Đáp số: 8 chuồng chim bồ câu. - HS chia sẻ trước lớp, lắng nghe, rút kinh - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nghiệm. nhau. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - HS làm bài vào vở, - GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. - GV nhận xét, chuyển HĐ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ô cửa bí mật” cho - HS tham gia chơi. HS. - GV đưa ra bài tập có sử dụng bảng chia - HS thực hiện theo yêu cầu của GV, 6. - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 6. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Bài 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của việc quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận biết được một số biểu hiện của việc quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quan tâm đến hàng xóm láng giềng nói riêng và quan tâm đến mọi người nói chung. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_c.docx
Giáo án liên quan