Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Giáo viên: Hồ Thị Lệ Thủy - Từ ngày 07/11/2022 đến ngày 13/11/2022
Thiết
Tiết Môn Tiết
Thứ, ngày, buổi Lớp Tên bài dạy bị
TKB (hoặc PM) PPCT
ĐDDH
1 Sinh hoạt dưới cờ 3A 9 Tri ân thầy cô
2 Tiếng Việt 3A 57 Ôn tập (Tiết 1)
Hai 3 Tiếng Việt 3A 58 Ôn tập (Tiết 2)
07/11/2022
Luyện tập ( tiếp theo)
Buổi sáng 4 Toán 3A 41
5 Công nghệ 3A 9 Sử dụng quạt điện (T3)
1 Tiếng Việt 3A 59 Ôn tập (Tiết 3)
2
Ba 3
08/11/2022
Một phần hai. Một phần tư.
Buổi sáng 4 Toán 3A 42
5
1
2 Tiếng Việt 3A 60 Ôn tập (Tiết 4)
Tư 3
09/11/2022 Một phần ba. Một phần năm. Một
Toán 3A 43
Buổi sáng 4
phần sáu
Tự nhiên và Xã Giữ vệ sinh trường học
5 3A 17
hội
1
Một phần bảy. Một phần tám. Một
2 Toán 3A 44
phần chín
Năm 3 Luyện Tiếng Việt 3A 15 Ôn tập câu theo mẫu Ai làm gì?
10/11/2022
Ôn tập các bảng chia,
Buổi chiều 4 Luyện Toán 3A 12
5
1 Tiếng Việt 3A 61 Ôn tập (Tiết 5)
2 Tiếng Việt 3A 62 Ôn tập (Tiết 6)
3 Toán 3A 45 Em ôn lại những gì đã học
HĐTN Sinh hoạt Chuẩn bị văn nghệ chào mừng
Buổi sáng 4 3A 9
lớp ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
Sáu 5
11/11/2022 1 Tiếng Việt 3A 63 Ôn tập (Tiết 7)
Tự nhiên và Xã Giữ vệ sinh trường học
2 3A 18
hội
ATGT: Đi bộ tại những nơi đường
3 HĐ giáo dục 3A 11
giao nhau (Tiết 1)
Buổi chiều 4
5 TUẦN 9
Thứ Hai, ngày 7 tháng 11 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ .
BÀI 12: TRI ÂN THẦY CÔ
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- HS tham gia biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô
giáo nhânNgày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham
gia các hoạt động,...
- Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và sẵn sàng tham gia phong trào
biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo.
2.Phẩm chất, năng lực:
- Hiểu được ý nghĩa của Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Biết giao tiếp, hợp
tác ; Tự chủ, tự học.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh: Các tiết mục văn nghệ
- Mặc đồng phục, sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Tổng phụ trách Đội lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động
chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 –
11. (15 - 16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS chơi trò chơi “ Em là
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em là phóng viên nhí” để phỏng vấn
phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể bạn mình kể về những việc làm
về những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối thể hiện lòng biết ơn đối với
với thầy cô. thầy cô.
- Sau đó, những HS là phóng viên hỏi đáp,
trình bày trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi - HS là phóng viên hỏi đáp,
về ngày 20/11 trình bày trước sân cờ những ý
- GV lắng nghe và bổ sung cho các em. kiến, câu hỏi về ngày 20/11
- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
- Trong quá trình HS trình bày, GV có thể - HS trình bày, GV có thể chỉnh
chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày sửa thêm cho HS về cách trình
trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng bày trước đám đông nhằm rèn
mềm cho HS. luyện kỹ năng mềm cho HS.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu.
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe
theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
..
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Năng lực đặc thù. - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ
60 - 65 tiếng phút, thuộc lòng các khổ hay dùng hay đã HTL trong nửa đầu học
kì I.
- Ôn luyện về bảng chữ và tên chủ. HS biết sắp xếp các tên riêng theo thứ tự
trong bảng chữ cái.
2. Năng lực.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trả lời
được câu hỏi trong bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu trường, lớp qua bài đọc. Góp phần bồi dưỡng
tình yêu với văn học.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc
thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng).
- 20 mảnh bìa ghi 10 tên trong BT 2; mỗi tên ghi vào 2 mảnh bìa. Một số viên
nam châm,
* HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS vào bài học
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài “Cô và mẹ” - HS hát và kết hợp động tác
- GV nhận xét, khen và hỏi:
+ Chúng ta đã học những chủ đề nào? - HS trả lời.
- GV giới thiệu ở các tuần trước các em
đã được chia sẻ và đọc rất nhiều bài đọc ở
các tuần học trước, hôm nay cô và các em - Chào năm học mới.
sẽ cùng nhau ôn tập lại các bài đọc xem - Em đã lớn.
các em có đọc đúng tốc độ chưa, đã - Niềm vui của em.
ngừng nghỉ sau các dâu câu, giữa các - Mái ấm gia đình,
cụm từ và hiểu nội dung của bài; trả lời
được câu hỏi về nội dung của bài tập đọc.
- HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Kết nối bài học.- Giới thiệu bài lại các - HS lắng nghe.
bài tập đọc đã học – Ghi tên bài lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học. - Đọc thầm.
2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
*Mục tiêu:
– Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60 - 65 tiếng
trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ
đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
– Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong 8 tuần đầu học kì I: Mùa
thu của em, Thả diều, Hai bàn tay em, Quạt cho là ngủ,...
– GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL
của HS.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện.
bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài
hiểu. về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong
phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. phiếu.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét.
+ GV nhận xét, Tuyên dương, chấm
điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn
luyện tiếp để kiểm tra lại.
Hoạt động 2: Sắp xếp tên riêng theo thứ tự chữ cái:
* Mục tiêu: HS sắp xếp đúng các tên riêng theo chúng thứ tự trong bảng chữ cái.
* Cách tiến hành:
-GV gọi HS nêu yêu cầu: - HS nêu yêu cầu BT 2 trong SGK – Sắp
xếp các tên riêng theo chúng thứ tự trong
- HS làm bài tập. Gv theo dõi, giúp đỡ. bảng chữ cái.
- HS làm việc cá nhân (tự đọc đề và hoàn
thành BT).
- GV gắn các tên riêng thành 2 cột, - 2 tổ báo cáo kết quả bằng cách thể tiếp
mỗi cột 10 tênkho theo trật tự. Hs lên sức (HS trong tổ nhóm tiếp nối nhau lên
Sắp xếp các tên riêng theo chúng thứ bảng, gắn các tên riêng theo đúng TT trong
tự trong bảng chữ cái. bảng chữ cái).
GV – Lớp nhận xét - tuyên dương.
Đáp án: Chiến, Cường, Khánh, Kiên,
Nam, Nga, Nghĩa, Thanh, Trung, Tùng
3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS kiểm tra đọc thành
tiếng chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại
vào tiết sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Năng lực đặc thù.
- Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS.(như tiết 1)
- Đọc hiểu bài thơ “Ngày em vào Đội.” HS đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài đọc.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là lời dặn dò của chị với em, thể hiện niềm tự
hào và tin tưởng của người chị về sự trưởng thành của em trong ngày em vào
Đội.
- Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. Góp
phần bồi dưỡng tình yêu với văn học.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: +Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc
thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng).
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- Cách tiến hành:
- Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị đã - Chào năm học mới.
được học ở các chủ điểm trước. - Em đã lớn.
- Niềm vui của em.
- Mái ấm gia đình,
- Kết nối bài học.- Ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học. - Đọc thầm.
2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
- Mục tiêu:
- Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng
trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu trong học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát
âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa
các cụm từ.
- Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ trong 8 tuần đầu.
- GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL
của HS.
- GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện.
bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài
hiểu, về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong phiếu.
phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. - HS lắng nghe. Nhận xét.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
+ GV nhận xét, Tuyên dương, chấm
điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn
luyện tiếp để kiểm tra lại.
Hoạt động 2: Đọc hiểu và luyện tập.
* Mục tiêu: - Đọc thành tiếng bài thơ “Ngày em vào Đội".Trả lời được các câu hỏi
trong bài. Hiểu ý nghĩa nội dung bài thơ.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng
thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, chỉ hành động.
- Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu.
* Cách tiến hành: 2.1.Luyện đọc bài thơ “Ngày em vào Đội"
GV giới thiệu: Từ học kì II, tức là chỉ sau
hơn 2 tháng nữa thôi, các em sẽ lần lượt - HS lắng nghe.
được kết nạp vào Đội Thiếu niên Tiền
phong (TNTP) Hồ Chí Minh. Ngày vào Đội
là một ngày hết sức đặc biệt, đánh dấu sự
trưởng thành của mỗi bạn nhỏ. Trung ngày
đặc biệt đó, người chị đã dặn dò, đã gửi gắm
ở em mình điều gì, hãy cùng đọc bài Ngày
em vào Đội nhé.
- GV đọc mẫu toàn bài. HD cách đọc:
Giọng nhẹ nhưng, tình cảm. Nhấn giọng, - Hs đọc thầm bài theo GV.
gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ
ngữ chỉ hành động: dắt, tươi thắm, mở
cửa,đợi,... Giọng đọc chậm rãi ở câu cuối.
- GV kết hợp với HS giải nghĩa từ ngữ khó: - Giải nghĩa từ ngữ khó: Đoàn, Đội, lời
Đoàn, Đội, lời ru vời vợi, khao khát,... ru vời vợi, khao khát,...
- GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm. -1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
- Cả lớp đọc lại bài thơ (đọc nhỏ).
+GV:Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó - HS nêu từ khó. Luyện đọc từ khó.
đọc ? - HS đọc cá nhân (đồng thanh).
+ Gv hướng dẫn đọc từ khó: dắt, vời vợi, - Đọc từ khó: dắt, vời vợi, khao khát,...
khao khát,...
+ GV hướng dẫn đọc khổ thơ:
Chị đã qua/ tuổi đoàn
Em hôm nay/ vào Đội
Màu khăn đỏ/ dắt em
Bước qua thời /thơ dại.
- GV hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn theo - HS đọc tiếp nối đoạn trong bài.
nhóm 3. - 2 HS đọc chú thích cuối bài.
- HS luyện đọc bài trong nhóm.
- GV cho HS thi đọc. - 2, 3 nhóm HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe, nhận xét nhóm bạn.
- GV cho HS đọc đồng thanh bài. - HS đọc đồng thanh bài.
- GV cho HS đọc tốt đọc lại cả bài. - HS đọc bài.
2.2. Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to 4 câu - HS đọc. hỏi trong SGK.
- GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm
đôi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài bằng trò đôi theo trả lời câu hỏi phần đọc hiểu,
chơi “phỏng vấn”. hỏi đáp nhau bằng trò chơi “phỏng
- Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi phỏng vấn”.
vấn.(hỏi và trả lời các câu hỏi trong phần
đọc hiểu) Người tham gia nói to, tự tin, rõ
ràng.
- Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên - Một số nhóm thực hiện trò chơi
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời phỏng vấn trước lớp.
sau đó đổi vai.
1. Bài thơ là lời của ai nói với ai, nhân dịp 1. Là lời chị nói với em nhân dịp em
gì? được kết nạp vào Đội.
2. Em hiểu 2 dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em 2.Ý c đúng: Lễ kết nạp Đội đánh dấu
/ Bước qua thời thơ dại.” như thế nào? bước trưởng thành của em.
3.Tìm những hình ảnh đẹp gợi tả tương lai ở 3. Các hình ảnh gợi tả tương lai: một
các khổ thơ 3 và 4. trời xanh vẫn đợi, cánh buồm là tiếng
gọi mặt biển và dòngsông, nắng vườn
trưa mênh mông, bướm bay như lời
hát, con tàu là đất nước đưa ta tới bến
xa.
4. Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? 4. Ý a đúng: Chị tin là em đang có
GV: Khổ thơ cuối cho thấy người chị tin những ước mơ đẹp.
rằng em sẽ tiếp bước mình, sẽ có những ước
mơ đẹp và sẽ có tương lai tốt đẹp.
– GV: Nội dung của bài thơ là gì? (HS phát - HS: Bài thơ là lời dặn dò của chị với
biểu, GV chốt) em, là sự tin tưởng và tự hào về sự
trưởng thành của em trong ngày em
vào Đội.
2.3 Luyện tập.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc YC của BT 2.
1. Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để: 1. Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để:
a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ. a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ.
b) Nói về niềm vui của em khi trở thành đội VD: Chiếc khăn quàng màu đỏ thắm.
viên. b) Nói về niềm vui của em khi trở
thành đội viên.
VD: Em được đeo khăn quàng đỏ là
niềm tự hào cho việc mình đã gia nhập
tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong. - Cho HS làm việc cặp đôi, đặt câu cho - HS trao đổi viết vào vở BT
nhau nghe và viết câu vào vở bài tập. - HS lần lượt trao đổi trước lớp nêu
miệng câu mình đặt.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - Lớp nhận xét.
2. Em thích hình ảnh so sánh nào trong
bài thơ? Vì sao?
- YC HS thảo luận nhóm đôi: Tìm hình ảnh - 1 HS đọc YC của bài tập 2. Cả lớp
so sánh. Cho biết em thích hình ảnh nào, vì đọc thầm theo.
sao. HS nêu hình ảnh so sánh mà các em - HS thảo luận nhóm đôi: (dùng bảng
thích. GV xếp các từ ngữ vào bảng cho rõ phụ để trình bày kết quả).
(máy chiếu để trình bày kết quả). - HS giải thích vì sao các em thích hình
Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 ảnh so sánh đó. VD: Em thấy hình ảnh
a) Màu khăn tuổi thiếu Màu lời ru ấy rất đẹp.
niên tươi thắm mãi như khăn -Hình ảnh (a) cho thấy những kí ức đẹp
lời ru vời ợi đẽ của chị với màu khăn quàng đỏ. /
b) Cánh buồm là tiếng cánh tiếng gọi
-Hình ảnh (b) gợi em nghĩ tới tương lai
gọi mặt biển và dòng buồm
sông tươi sáng đang rộng mở. /
c) Bướm bay như lời hát bướm lời hát - Hình ảnh (c) khiến em nghĩ tới một
bay cánh bướm bay nhẹ nhàng, như lời hát
d) Con tàu là đất nước Con tàu đất nước đang bay xa. /
đưa ta tới bến xa màu - Hình ảnh (d)khiến em nghĩ tới những
khăn
ước mơ đẹp./.
- GV giúp HS thể hiện được rõ ý kiến của
các em, nếu các em hiểu nhưng chưa thể nói
được rõ ràng, đầy đủ.
- Gv chốt nội dung bài.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. Liên hệ thực tế cho HS
- Cách tiến hành:
- Hôm nay các em học bài tập đọc nào? - HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn
bị bài sau.
- Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng
chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào tiết
sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... TOÁN
Bài 25: LUYỆN TẬP (TIẾP THEO)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận
dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 18 : 9 = ? + Trả lời
+ Câu 2: 27 : 9 = ? + Trả lời
.... - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố bảng nhân, bảng chia đã học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn hai thẻ số rồi lập phép nhân, phép chia (theo mẫu)? (Làm việc theo nhóm)
GV chia nhóm và yêu cầu HS thực hiện theo - HS quan sát và thực hiện.
mẫu:
GV tổ chức thi giữa các nhóm, đội thi nào lập Đại diện các nhóm thi.
được nhiều phép nhân và chia sẽ thắng cuộc.
- GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc chung cả lớp) Quan sát
bảng chia và thực hiện các hoạt động sau:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài.
a) GV hướng dẫn tìm kết quả của phép chia: - Cả lớp lắng nghe quan sát
12 : 4 = ?
Bước 1: Tìm từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên
dóng sang phải đến số 12.
Bước 2: Từ số 12 dóng theo chiều mũi tên lên
hàng 1 gặp số 3.
Ta có: 12 : 4 = 3
- Tương tự yêu cầu HS tìm 12 : 3 = ?
b) GV chia nhóm 2, sử dụng bảng chia để tìm - HS chia nhóm 2, làm việc trên
kết quả các phép tính vào phiếu học tập nhóm. phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 21 : 7 = 36: 9 = 45 : 5 =
nhau. 40 : 8 = 24 : 6 = 28 : 4 =
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) Sử dụng bảng
chia để kiểm tra kết quả các phép tính sau,
nếu sai thì sửa lại cho đúng: - GV yêu cầu HS đọc phép tính và nhận xét. HS đọc phép tính và nhận xét
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau, 18 : 2 = 9 Đ 27 : 3 = 7 S
Sửa:
sửa lại phép tính sai.
27 : 3 = 9
30 : 6 = 5 Đ 54 : 8 = 6 S
Sửa lại:
54 : 9 = 6
32 : 4 = 8 Đ 14 : 7 = 7 S
Sửa lại:
14 : 7 = 2
72 : 9 = 8 Đ
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. Trò chơi: Đố - HS nêu yêu cầu bài 4.
bạn sử dụng bảng chia để tìm kết quả các phép chia.
- GV cho 1 HS nêu 1 phép chia, bạn khác nêu
kết quả, nếu đúng thì được quyền đố bạn. HS thực hiện trò chơi
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Từ bảng chia ta cũng có thể nêu được các
bảng nhân đã học. Gọi HS nêu các bảng nhân HS nếu bảng nhân dựa vào bảng
chia
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------
CÔNG NGHỆ
Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Học sinh biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh được
những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết
để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an
toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình
nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong
học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận
dụng kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện. Có ý thức
tiết kiệm điện năng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Đồ dùng bé yêu” của nhạc sĩ - HS lắng nghe bài hát.
Hoàng Quân Dụng để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh được
những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Sử dụng quạt điện đúng cách.
(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận
đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết và trình bày:
quả.
+ Em hãy sắp xếp các bước trong hình 4 theo + Bước 1: a, bước 2 - c, bước 3 -
thứ tự hợp lí khi sử dụng quạt điện. d, bước 4 - c.
- Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- HS trả lời cá nhân: Để tiết kiệm
* Liên hệ GD HS: Vì sao phải tắt quạt khi
điện, tránh nguy cơ chập cháy, hư
không sử dụng?
hại quạt.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
- 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1
* Kết luận: Các bước sử dụng quạt điện:
+ Bước 1: Đặt quạt điện trên bề mặt bằng
phẳng, chắc chắn.
+ Bật quạt và chọn tốc độ quay của cánh quạt.
+ Điều chỉnh hướng gió.
+ Tắt quạt khi không sử dụng.
Hoạt động 2. Sử dụng quạt điện an toàn.
(làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:Giải thích tại + Hình 5a: Đặt quạt chênh vênh
sao các tình huống sử dụng quạt điện trong trên ghế có thể làm quạt dễ bị đỗ,
hình 5 là mất an toàn: gây hỏng hóc, chập điện hoặc
những sự cố khác.
+ Hình 5b: Ngồi gần sát vào quạt
có thể làm cho không khí lạnh và
vi khuẩn trong không khí dễ xâm
nhập vào cơ thể có nguy cơ mất an
toàn nếu bị quạt đỗ vào người.
+ Hình 5c: Cho ngón tay vào lồng
quạt khi quạt đang hoạt động rất
nguy hiểm, nguy cơ bị tai nạn rất cao.
+ Hình 5c: Tắt quạt bằng cách giật
dây, có thể gây hỏng đầu dây cắm
- GV các nhóm trình bày hoặc làm đứt dây khiến hở điện,
mất an toàn, có thể bị điện giật gây
- GV mời các nhóm khác nhận xét. nguy hiểm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày trước
* Kết luận: Khi sử dụng quạt điện, nếu quạt lớp.
điện phát ra tiếng kêu khác thường hoặc bị - Các nhóm nhận xét.
rung lắc, cần nhanh chóng tắt quạt và báo với - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
người lớn để đảm bảo an toàn. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hành sử dụng quạt điện đúng cách.
+ Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt
điện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng quạt
điện. (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS thực hành các bước sử dụng quạt - Học sinh cùng nhau thực hành
điện (loại quạt bàn nhỏ). các bước sử dụng quạt điện trên
thiết bị thực.
- GV mời một số em trình bày. - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và
nhà cùng với người thân: Phỏng vấn người yêu cầu để về nhà ứng dụng.
thân hoặc hàng xóm về những loại quạt điện
có trong gia đình.
+ Mỗi loại quạt được dùng ở đâu? Trong
trường hợp nào?
+ Cách sử dụng quạt đúng cách và an toàn? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ Ba,ngày 8 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
-Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. (như tiết 1)
- Ôn luyện viết đoạn văn kể về tiết học hay kể lại một cuộc nói chuyện điện
thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết
đoạn văn).
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy, đúng nội
dung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng các tình huống trong
cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn thảo luận nhóm, hợp tác tìm
hiểu bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, Vở BT Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- Kể tên và một số tiết học (một cuộc nói chuyện - HS kể.
điện thoại của em với bạn hay người thân) mà em thích?
- GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - - HS theo dõi.
Ghi tên bài lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS nhắc lại.
2. HĐ Luyện tập: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
- Mục tiêu:
+ Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng
trong các văn bản đã học ở 8 tuần hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc
khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+ GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL
của HS.
+GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện.
hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. về chỗ - Từng em lên bốc thăm và
chuẩn bị 2 phút. chuẩn bị bài đọc của mình.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS lên đọc bài theo yêu cầu
hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét.
+ GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những
HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại.
3. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: HS viết đoạn văn kể về một tiết học em thích hay kể lại một cuộc nói
chuyện điện thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước
trong viết đoạn văn).
- Cách tiến hành:
Bài 1: Viết đoạn văn 5- 6 câu theo 1 trong
2 đề.
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
cầu 2 a, b của bài tập, đọc cả gợi ý. a) Viết đoạn văn kể về một tiết học
- GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai luyện em thích.
nói đề nào ở tiết trước (Nghe và nói) sẽ Gợi ý:
viết đoạn văn theo đề đó ở tiết này. Các em - Tiết học đó là gì? VD: Toán, Tiếng
có thể viết nhiều hơn 6 câu. Việt, Mỹ thuật,....
VD: *Viết về một tiết học em thích - Diễn biến của tiết học?
Trong các môn học, em thích nhất là + Cô giáo: giảng bài, Hướng dẫn HS
Tiếng Anh. Một tuần, chúng em được học làm bài,...
hai tiết vào thứ hai và thứ năm. Cô + Học sinh: Lằng nghe, làm bài,.... Phương là giáo viên dạy chúng em môn - Cảm nhận về tiết học: hấp dẫn, thích
học này. Cô giáo không chỉ dạy kiến thức thú,....
về từ vựng, ngữ pháp của môn học, mà còn
tổ chức nhiều trò chơi và nghe bài hát
tiếng Anh, . Qua đó chúng em đã học
thêm nhiều từng vựng, biết nói những câu
tiếng Anh đơn giản... Em cảm mỗi tiết học
đều rất bổ ích.
*Kể lại cuộc nói chuyện điện thoại giữa b) Viết đoạn văn 5- 6 câu kể lại một
mẹ với em. cuộc nói chuyện điện thoại của em.
Một tuần nay mẹ em đi công tác, tối nay Gợi ý:
thứ bảy ăn cơm xong e liền gọi điện thoại - Đó là cuộc nói chuyện điện thoại của
cho mẹ. Sau khi hỏi chuyện ở nhà, mẹ đã em với ai? Vào thời gian nào?
hỏi chuyện học tập ở lớp của em: - Nội dung cuộc nói chuyện là gì?
- Tuần vừa rồi con gái của mẹ học hành - Cảm nhận của em sau cuộc nói
thế nào? chuyện điện thoại này: vui vẻ, thích
Nghe mẹ hỏi, em liền sung sướng khoe thú,...
ngay những điều mà mình đã đạt được:
- Dạ tuần vừa qua con đã rất cố gắng đó
ạ. Con được ba điểm tốt Rồi còn được cô
giáo, các bạn khen, tuyên dương trước lớp
khi con trả lời câu hỏi và làm bài tập đúng
đó mẹ.
- Ôi! Con gái của mẹ giỏi quá!
Mẹ vừa nói, vừa cười vui vẻ. mẹ còn nói
chăn ngoan nghe lời cô và ông bà và bố
khi nào mẹ về mẹ sẽ có quà cho con.
Em thấy rất vui khi được nói chuyện với
mẹ qua màn hình điện thoại nhỏ bé.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn vào vở.
- GV mời một số HS đọc bài. Mỗi bạn đọc
xong, cả lớp vỗ tay khen ngợi. - Một số HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét, khen những HS viết được trước lớp.
đoạn văn hay, vui và thú vị. GV chữa - Cả lớp lắng nghe, vỗ tay khen bạn.
nhanh một số đoạn văn (chính tả, từ, câu). Nhận xét bài của bạn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Hãy nhắc lại cách trình bày khi viết đoạn - HS trả lời.
văn theo quy tắc Bàn tay gồm 5 bước trong
viết đoạn văn.
- Chọn một số bài của HS viết chữ sạch - HS nhận xét, đánh giá bài viết của
đẹp không mắc lỗi chiếu lên cho cả lớp bạn.
học tập.
- Dặn HS về nhà hoàn thiện lại đoạn văn - Về nhà hoàn thiện lại đoạn văn.
đã viết theo nhận xét, góp ý của các bạn và
GV.
- Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tiếp theo.
Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 26: MỘT PHẦN HAI. MỘT PHẦN TƯ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết(thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”.
Biết đọc, viết:
- Tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp
giấy
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận
dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_th.doc