Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx35 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 18 Văn nghệ về chủ đề nghề nghiệp 2 LT&C 36 Kiểm tra cuối kì I Sáng Tập làm 3 36 Kiểm tra định kì viết HKI văn Thứ 2 4 Toán 89 Kiểm tra định kì cuối học kì 1 09/01/2023 1 Chính tả 18 Ôn tập cuối HKI 2 Lịch sử 17 Ôn tập Chiều 3 LT&C 35 Ôn tập cuối kì I 4 1 Toán 85 Dấu hiệu chia hết cho 9 Thứ 3 2 Khoa học 33 Không khí cần cho sự cháy Chiều 10/01/2023 3 K.chuyện 18 Ôn tập cuối kì I 4 1 Toán 86 Dấu hiệu chia hết cho 3 2 Khoa học 34 Không khí cần cho sự sống Thứ 4 Sáng 11/01/2023 3 Tập đọc 36 Ôn tập HKI 4 Kĩ thuật 16 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn 5 1 2 TLV 35 Ôn tập HKI Sáng 3 Toán 87 Luyện tập Thứ 5 4 12/01/2023 1 Địa Lí 17 Ôn tập học kì I 2 Đạo đức 18 Thực hành kĩ năng cuối HK I Chiều 3 Tập đọc 36 Kiểm tra cuối kì I 1 Thứ 6 2 Toán 88 Luyện tập chung Chiều 13/01/2023 3 HĐTT 18 Vẽ tranh về nghề yêu thích 4 TUẦN 18 Thứ 2 ngày 09 tháng 01 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS tự tin biểu diễn các tiết mục văn nghệ có nội dung liên quan đến nghề nghiệp đã đăng kí. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Nhiệt tình tham gia các hoạt động văn nghệ. 2.Phẩm chất, năng lực: - HS vui vẻ cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn 2. Học sinh: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các hoạt động chào cờ. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 2. Chào cờ - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS nhiệt tình tham gia. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 3. Sinh hoạt dưới cờ: - Nhà trường tổ chức cho HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ về nghề nghiệp đã đăng kí: + Sắp xếp hợp lí trình tự các tiết mục hát, múa, đọc thơ về nghề nghiệp. + Các tiết mục được biểu diễn đến từ tất cả các khối. + GV khen ngợi, cổ vũ, động viên các tiết mục tham gia biểu diễn. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề TIẾNG VIỆT KHĐK- HKI Kiểm tra đọc hiểu (Đã có đề kèm theo) Kiểm tra viết: Đã có đề kèm theo) TOÁN KHĐK- HKI (Đã có đề kèm theo) BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). - HS chăm chỉ, tự giác học tập 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17 + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, + Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. GV Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn hiếu học Hiền “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, Bạch Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam nhờ có chí đã làm nên Thái nghiệp lớn. Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô- kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin- xi Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo Xi- ôn- lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn đuổi ước mơ, đã tìm được cốp- xki được đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá (1995) viết chữ, đã nổi danh là Quát người văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất (phần 1- 2) trong lửa đã trở thành người Nung mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra- cá bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti- nô về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công (phần 1- 2) thích về thế giới rất khác chúa nhỏ người lớn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. LỊCH SỬ ÔN TẬP CUỐI KÌ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. - Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho từng HS. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên : ....................... .. 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng thời gian dưới đây: Năm 938 1009 1226 TK XIV Các giai đoạn lịch sử 2 . Hoàn thành bảng thống kê sau: a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ thứ XIV Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 938 - 968 Nhà Ngô Nhà Đinh Nhà Tiền Lê Nhà Lý Nhà Trần b. Các sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần Thời gian Tên sự kiện Khoảng 700 năm Nước Văn Lang ra đời TCN Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà Khơi nghĩa Hai Bà Trưng Chiến thắng Bạch Đằng Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất Nhà Lý rời đô ra Thăng Long Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai Nhà Trần thành lập Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên + Các tranh ảnh từ bài 1 đến bài 14. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. - Trả lời câu hỏi sau: + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Cả 3 lần quân Mông-Nguyên sang quân xâm lược Mông – Nguyên? xâm lược nước ta đều đại bại vì vua tôi nhà Trần đoàn kết và có tướng - GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT bài chỉ huy giỏi cũ và dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS ôn và hiểu được các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV. - HS kể được các sự kiện , nhân vật lịch sử đã học * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp *Việc 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện Nhóm 4 – Lớp lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV. - GV phát phiếu học tập cho từng HS và yêu - Nhận phiếu, thực hiện cá nhân, trao cầu các em hoàn thành nội dung của phiếu . đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp - GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc với - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý phiếu . kiến. - GV đánh giá, chốt KT: -Thống nhất kết quả *Việc 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học - GV giới thiệu chủ đề cuộc thi. - Gọi HS xung phong thi kể về các sự kiện - HS kể cá nhân lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình chọn. - HS kể trước lớp theo tinh thần xung phong . Định hướng kể: + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy ra - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những ở đâu ? Diễn biến chính của sự kiện? HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể sử dân tộc ta? cho người thân nghe. VD: Em xin kể về Chiến thắng Bạch *Lưu ý đối tượng HS M1 +M2 về các sự kiện Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh lịch sử, các nhân vật lịch sử... đạo đánh quân Nam Hán. Ngô Quyền đã tận dụng thuỷ triều lên xuống để cho cắm cọc nhọn trên sông Bạch Đằng,.... + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc ta? VD: Em xin kể về Trần Hưng Đạo – vị tướng tài ba giúp nhà Trần 3 lần 3. Hoạt động ứng dụng (1p). đánh thắng quân Mông- Nguyên,..... - Liên hệ giáo dục lòng tự hào đất nước, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - HS có ý thức học và ôn bài cũ 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) 2. 1. Viết chính tả a. ChuẨn bị viết chính tả: (4p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. *Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát các bài Tập đọc, HTL Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích - Thực hiện theo yêu cầu của GV: hợp... - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. cách của mỗi nhân vật - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp: của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ sung. VD: - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, HS. Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho ba, chí lớn. đúng. + Em học được điều gì từ các nhân vật trong bài? - HS nối tiếp nêu: + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... lực,.... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi - Thực hiện theo yêu cầu của GV và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn - Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. luyện cao - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! 3. HĐ ứng dụng (1p) - Đứng núi này trông núi nọ. - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ 4. HĐ sáng tạo (1p) trong các chủ điểm đã học - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 10 tháng 01 năm 2023 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan - HS có phẩm chất học tập tích cực. *. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết cho 2 + VD: 120; 230; 970;..... vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(30p) * Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu Cá nhân - Lớp chia hết cho 9. - GV cho HS nêu các VD về các số chia hết - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành lớp 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi các phép tính 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1) chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) không chia hết cho 9 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) - GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9. - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc - GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng các điểm. VD: chữ số của các số ở cột bên trái (có tổng các 18: 9 = 2 chữ số chia hết cho 9) và rút ra nhận xét: “Các Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia 72: 9 = 8 hết cho 9”. Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 - GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm 657: 9 = 73 trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần. Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 - GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: “Các - HS nêu: Các số có tổng các chữ số chia số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì hết cho 9 thì chia hết cho 9 không chia hết cho 9”. 20: 9 = 2 (dư 2) Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) + Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay 74: 9 = 8 (dư 2) không ta làm thế nào? Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) 451: 9 = 50 (dư 1) Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1) + Ta tính tổng các chữ số của số đó 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành Cá nhân – Chia sẻ lớp. Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho Đáp án: 9... Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 385. - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết cho 9 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 9. - HS lấy VD về số chia hết cho 9 *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết Đáp án: cho 9.... Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, - GV chốt đáp án. 5554, 1097. - Giải thích tại sao các số trên không chia hết cho 9 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 9 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài 3: thành sớm) VD: Các số: 288, 873, 981, .... Bài 4: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 315 ; 135 ; 225 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu 5. Hoạt động sáng tạo (1p) chia hết cho 9 trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết không khí cần để duy trì sự cháy. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Ham thích khoa học, ưa tìm tòi, khám phá. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *KNS: - Bình luận về cách làm và kết quả quan sát - Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu - Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình 70, 71 (sgk) - HS: Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm. 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Thực hành: (30p) * Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để chứng tỏ: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của ô- xi đối với sự Nhóm 4 – Lớp cháy: - HS tiến hành TN Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang của nhóm. 70 SGK để biết cách làm + HS đọc mục thực hành SGK Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như chỉ dẫn SGK. + HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét và giải thích về kết quả của thí nghiệm theo mẫu: Kích thước Thời gian Giải thích lọ cháy 1.Lọ nhỏ Thời gian Lọ nhỏ thì cháy ít hơn có ít không khí ... 2.Lọ to Thời gian Lọ to có cháy lau nhiều hơn không khí thì sự cháy được duy trì lâu hơn.. Bước 3: + Yêu cầu HS báo cáo kết quả. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả * KL: Càng có nhiều không khí thì làm việc. càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy + Nhận xét, bổ sung. lâu hơn. Không khí có ô- xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Khí ni – tơ trong không khí nó không duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm + Nhóm trưởng báo cáo việc ĐỒ + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang DÙNG DẠY HỌC của nhóm. 70, 71 SGK để biết cách làm + HS đọc mục thực hành SGK Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như chỉ dẫn SGK. + HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 trang 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK. + Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do hết khí ô- xi trong không khí. + Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả * GV có thể yêu cầu HS liên hệ: làm việc. + Cách nhóm bếp củi. + Nhận xét, bổ sung. + Làm thế nào để tắt ngọn lửa? Bước 3: Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS liên hệ * KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục cung cấp khồng khí. Nói cách khác, - HS báo cáo không khí cần được lưu thông. - Lắng nghe - Nhận xét, khen/ động viên HS 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ vai trò của không khí với sự cháy - Giải thích tại sao khi củi, rơm ướt thì sẽ không bắt lửa? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL . - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp - Theo dõi và nhận xét. từng HS. Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp? + Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng? + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về diễn đạt cho HS . câu chuyện. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. VD: a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 viết mở bài Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm và kết bài cho bài văn. em càng thấm thía hơn những lời khuyên 3. Hoạt động ứng dụng (1p) của người xưa: Có chí thì nên; Có công 4. Hoạt động sáng tạo (1p) mài sắt có ngày nên kim. - Ghi nhớ KT ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. Thứ 4 ngày 11 tháng 01 năm 2023 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Những số chia hết cho 9 là những số + Lấy VD về số chia hết cho 9 có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia hết chia hết cho 3 và cột chia không hết. - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, tương tự như các tiết trước. ... - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này. Ví dụ: 63: 3 = 21 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 của các số chia hết cho 3. * Đó chính là các số chia hết cho 3. + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1) không chia hết cho 3 và cho biết những Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1) tổng này có chia hết cho 3 không? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng cho 3 không ta làm thế nào? đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp cho 3... Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. + Tại sao em biết các số đó chia hết cho + Vì các số đó có tổng các chữ số là số 3? chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 Bài 2: Trong các số sau số nào không - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp chia hết cho 3... Đáp án: Các số không chia hết cho 3 là: 502, - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 55553, 641311. vở của HS - GV chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết + HS đọc yêu cầu bài tập. cho 3... - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: + Các số có ba số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 333, 966, 876, ... Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước thành sớm) lớp: Đáp án: Viết được các số: - Chốt cách lập số theo yêu cầu. 561/564; 795/798; 2235/2535 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................... KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật - Tự thực hành để biết được vai trò của không khí với con người; quan sát, làm thí nghiệm để biết vai trò của không khí với động vật, thực vật - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Hình SGK trang 72, 73 + Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh thở bằng ô- xi + Hình ảnh hoặc dụng cụ để bơm không khí vào bể cá. - HS: Sách giáo khoa, bút,... 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Không khí có vai trò như thế nào đối + Ô-xi cần cho sự cháy, càng có nhiều với sự cháy? ô-xi thì sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. Ni- tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh + Để duy trì sự cháy, ta làm thế nào? + Cần liên tục cung cấp ô-xi 2.Khám phá: * Mục tiêu: Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của không khí đối với con người. + GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn - Thực hành cá nhân và nêu nhận xét, mục Thực hành SGK trang 72 và phát cảm nhận của mình biểu nhận xét. + Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn + Nhận thấy có luồng không khí ấm có nhận xét gì? chạm vào tay khi thở ra. + Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn + Cảm thấy khó chịu... cảm thấy như thế nào? + Qua thí nghiệm và hiểu biết thực tế em + Con người cần không khí để thở, con hãy nêu vai trò của không khí đối với đời người có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ngày sống con người? nhưng không thể nhịn thở trong một phút. - GV chốt vai trò của không khí với con người Nhóm 2 – Chia sẻ lớp HĐ2: Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật: - HS quan sát hình 3, 4. - GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi. + Vì trong bình kín không có không khí + Tai sao sâu bọ và cây trong bình bị nên sâu bọ và cây bị chết. chết? ** Từ xưa các nhà bác học đã làm thí nghiệm: Nhốt một con chuột bạch vào - Lắng nghe trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống . Khi nó thở hết ô- xi trong bình thuỷ tinh thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. + Vì cây hô hấp thải ra khí các- bô- níc, hút khí ô- xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. + Tại sao ta không nên để nhiều hoa tươi + Động vật và thực vật cần không khí để và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín sống. cửa? + Nêu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật? Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV chốt vai trò của không khí với con người - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi HĐ3: Một số trường hợp phải dùng SGK. bình ô- xi: + Bình ô- xi người thợ lặn đeo ở lưng + GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang + Máy bơm không khí vào nước. 73 SGK theo cặp. + Dụng cụ giúp người thợ lặn lâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể + Ví dụ: Nhịn thở trong trong một cá có không khí hoà tan? phút....... - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi. + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho + Khí ô- xi. sự sống của người, động vật và thực vật? + Thành phần nào trong không khí là + Những người thợ lặn, thợ làm việc quan trọng nhấtđối với sự thở? trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần. + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi? KL: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô- xi để thở. + Không khí phải trong sạch. 3. HĐ ứng dụng (1p) * GD bảo vệ môi trường: Con người cần - HS nêu các biện pháp bảo vệ bầu không khí để thở. Vì vậy, để đảm bảo cho không khí trong sạch. sức khoẻ thì không khí phải như thế nào? Cần làm gì đề giữ bầu không khí trong - Tìm các VD khác chứng tỏ không khí sạch cần cho sự sống 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). *HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Viết đúng, đẹp bài chính tả - Tích cực làm bài, ôn tập KT 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng bài CT HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng CT, cách viết đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Nghe - viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc bài thơ Đôi que đan. + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo những gì hiện ra? của bà, của bé, của mẹ cha. + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu + Theo em, hai chị em trong bài là người thương những người thân trong gia đình. như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính + Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ tả và luyện viết. ngượng, que tre, ngọc ngà, * Nghe – viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa - Nghe GV đọc và viết bài . phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . * Soát lỗi và chữa bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx