Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc

doc45 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc – LỚP 4B Tiết Tiết Tên đồ Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy TKB dùng * 1 HĐTT 2 An toàn giao thông nơi công cộng Sáng 2 Tập đọc 3 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) Thứ 2 3 Toán 6 Các số có sáu chữ số 4 Âm nhạc 2 HYọc bài hát: Em yêu hòa bình 1 Chính tả 2 Nghe- viết: Mười năm cõng bạn đi học VBT HS (19/09/2022) MÁY 2 Chiều Lịch sử 2 Làm quen với bản đồ CHIẾU VBT HS, 3 LT&C 3 Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết. PBT 1 Thể dục 2 T. Anh Sáng 3 Mĩ Thuật Thứ 3 4 T. Anh 1 Toán 7 Luyện tập (20/09/2022) 2 Chiều Khoa học 3 Trao đổi chất ở người .(t) 3 Kể chuyện 2 Kể chuyện đã nghe, đã đọc. SGK 1 Toán 8 Hàng và lớp Thứ 4 MÁY 2 Địa Lí 2 Dãy Hoàng Liên Sơn Sáng CHIẾU 3 (21/09/2022) Tập đọc 4 Truyện cổ nước nình 4 Đạo đức 2 Vượt khó trong học tập 1 Thể dục 2 Toán 9 So sánh các số co nhiều chữ số Sáng 3 T. Anh Thứ 5 Tập làm 4 3 Kể lại hành động của nhân vật văn (22/09/2022) 1 HĐ NGLL 2 CĐCĐ: Mái trường mến yêu Chiều 2 LT&C 4 Dấu hai chấm. PBT Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò 3 Khoa học 4 của chất bột đường 1 Toán 10 Triệu và lớp triệu 2 Kĩ thuật 2 Cắt vải theo đường vạch dấu HỘP THKT Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể Sáng 3 TLV 4 Thứ 6 chuyện 4 HĐTT 2 Sáng tạo tranh về chủ đề Trường lớp thân yêu (23/09/2022) 1 Tin học Chiều 2 Tin học 3 T. Anh TUẦN 2 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ An toàn giao thông nơi cổng trường HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Mục tiêu: Giúp HS có thêm kiến thức về các quy định an toàn khi tham gia giao thông. HS có ý thức chấp hành và tham gia giao thông an toàn b. Cách thức thực hiện: - Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào An toàn giao thông nơi công trường. + Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tham gia giao thông để xây dụng cổng - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ các trường an toàn giao thông: xếp hàng ngay lưu ý khi tham gia giao thông. ngắn theo từng lớp khi ra về, đề xe đúng nơi quy định theo hàng lôi; đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe gắn máy, xe đạp điện, nhắc nhở bỏ mẹ, người thân đến đón dừng, đỗ xe đúng khu vực quy định; chú ý quan sát khi đợi người thân đón, không nô đùa, chạy đuổi nhau vào giờ tan trường,... - GV tổ chức cho HS xem tiểu phẩm Sau giờ tan học. Gợi ý nội dung tiểu phẩm Sau giờ tan học: Tiếng trống kết thúc buổi học vang - HS ngồi trật tự, ngay ngắn khi xem lên, các bạn lớp 3A xếp hàng ngay ngắn tiểu phẩm. trước của lớp để bắt đầu ra về. Khi đến giữa khu vực sân trường, Hùng và Nam rủ nhau chạy tho, xem ai ra tới công trường nhanh nhất. Nam chạy trước, vừa chạy vừa nhìn lại dùng phía sau, cười đắc thắng. Do không để ý Nam đã chạy va vào xe đạp của một anh lớp 4 đang đi a và ngã lăn ra đất. Nam xuýt xoa nhìn vết xước ở đầu gối, bạn ngẩng mặt lên nhìn anh lớp 4vì lí nhí: “Em xin lỗi anh ạ!”. - GV mời một số HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm. - GV tổng kết và khuyến khích HS tích cực tham gia giữ an toàn giao thông nơi cổng - HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem trường. tiểu phẩm. - HS chia sẻ về việc tham gia giao thông ở trường ta GV nhận xét, động viên, hướng dẫn HS. ------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). + Năng lực văn học - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu * KỸ NĂNG SỐNG ; - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - GV nhận xét, dẫn vào bài - HS thực hiện 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: - Lắng nghe dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sợ như thế nào? sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng giăng trận địa như vậy để làm + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà gì? Trò trả nợ. => Nội dung đoạn 1? * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong phải sợ? + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn phách Nhện nhận ra lẽ phải? + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ + Bọn Nhện sau đó đã hành động như chúng. thế nào? + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. gì? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng nhện đã hành động như thế nào? chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối. => Nêu nội dung chính của đoạn? * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệu nào trong số các danh hiệu Sau hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh kiên quyết và hào hiệp .... hùng? * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa + Nêu nội dung bài hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - HS nêu - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số .2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo. (HS có năng khiếu vận dụng để giải BT). *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) b) Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm - GV giới thiệu vào bài từ 900 đến 100. 2. Hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 - HS lắng nghe đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số - Gv ghi kết quả xuống dưới. rồi đọc số - GV chốt lại cách đọc, viết 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập * Cách tiến hành Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo HS phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - 1 hs đọc đề bài. - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Đọc các số tương ứng. Cá nhân – Lớp - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - HS làm cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chia sẻ cách đọc: - Chữa bài, nhận xét. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp số sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – con. Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Củng cố cách viết số 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- CHIỀU CHÍNH TẢ MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có năng khiếu biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy sáng tạo để tìm được tiếng phù hợp theo yêu cầu ở BT b) Phẩm chất: Thông qua bài học giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết . II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện ghềnh, không quản khó khăn, đội viết. tuyển,... - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong - Viết từ khó vào vở nháp bài 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa Bài 3: - Lời giải: sáo - sao 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Phát triển năng lực lịch sử: - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Phẩm chất: - Thông qua bài học góp phần hình thành giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc *GDQP-AN:Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính, lược đồ - HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) TC Ai nhanh - PHT điều hành lớp trả lời, nhận + Nêu các yếu tố của bản đồ xét. + Thực hành trên bản đồ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. * Cách tiến hành: HĐ1: Hướng dẫn sử dụng bản đồ: Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và chia sẻ và nêu các bước sử dụng bản đồ + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ. + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu. - GV nhận xét, chốt ý. HĐ2: Hướng dẫn thực hành: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). - HS quan sát cá nhân. - Yêu cầu HS chỉ các hướng - 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ. - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ. - 2 HS nối tiếp chỉ từng kí hiệu trên lược đồ và gọi tên đối tượng lịch sử - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK). - HS quan sát, làm việc theo 3 - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ. bước - Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được - HS nêu tên, tỉ lệ. kí hiệu trên bản đồ. - HS nêu các đối tượng địa lí. - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông được thể hiện trên bản đồ. - HS chỉ và nêu tên một số con sông - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS - HS thực hành thực hành với bản đồ, chỉ vị trí quần đảo HS và TS trên bản đồ * GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ này quyền biển đảo 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - VN tiếp tục thực hành với các loại bản đồ, lược đồ 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) + Năng lực văn học: Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b) Phẩm chất: Thông qua bài học GDHS thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt * ĐCND : Không làm BT 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp * Cách tiến hành: Nhóm 6- Lớp Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể hiện Trái nghĩa Thể hiện Trái nghĩa lòng nhân với Nhân tinh thần với Đùm hậu... hậu hoặc... đùm bọc... bọc hoặc... Lòng Độc ác, Cưu ức hiếp, thương tàn ác, tàn mang, che hiếp đáp, người, bạo, hung chở, đỡ bắt nạt, nhân ái, tàn,... đần,... doạ nạt,... - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt nhân câu hoặc giải nghĩa một trong các từ đức,... mà các em tìm được Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân Nhóm 2 – Lớp hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết. + Giải nghĩa từ. - HS cùng giải nghĩa từ + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá hợp. nhân. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa là người. là lòng thương người Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân loại, công nhân, đức, nhân ái, nhân tài. nhân t . - Gv nhận xét, chữa bài. + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân của tiếng trong từ văn,... Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - HS nối tiếp nói câu - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu và nội dung của câu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022 TOÁN Tiết 7: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK. -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Trò chơi Truyền điện + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số - GV nhận xét chung, chuyển ý + TBHT điều hành vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT chia sẻ kết quả. - Thống nhất đáp án: Viết Trăm Chục Ngàn Tr Ch Đơn số ngàn ngàn ă ục vị m 6532 6 5 3 2 6 7 67 4253 4 2 5 3 0 1 01 7283 7 2 8 3 0 9 09 4257 4 2 5 7 3 6 - Gv nhận xét, chốt cách đọc, 36 viết số Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp. a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp: cho. a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. trên thuộc hàng nào? + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số Bài 3a, b, c (HSNK hoàn Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp thành cả bài): Viết các số sau. - 1 hs đọc đề bài - Gv đọc từng số . - HS viết số. - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Gv nhận xét. - Thống nhất đáp án: a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301 (...) Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) - Hs chơi trò chơi Tiếp sức Viết các số thích hợp vào chỗ a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; trống. 700 000; 800 000 - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp 000; 400 000 sức. - Tổng kết trò chơi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Phát triển năng lực khoa học: - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... b) Phẩm chất : Thông qua bài học, giáo dục HS yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên; GDHS ý thức có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: :+ Hình minh hoạ trang 8 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC - HS: bút dạ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) Thi - HS trả lời dưới sự điều hành của PHT + Trong quá trình sống, con người lấy + HS trả lời vào những gì và thải ra những gì? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Hoạt động 1: Vai trò của mỗi cơ quan Nhóm 4- Lớp trong quá trình TĐC - Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và - HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những cơ quan được vẽ trong hình? 1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong 2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức quá trình TĐC ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,.. - GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ - HS lắng nghe quan Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao Nhóm 2 – Lớp đổi chất ở người: - GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu - HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ cầu hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp - Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa - Nêu MLH dựa vào sơ đồ các cơ quan + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ + Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt quan trên ngừng hoạt động? động và cơ thể sẽ chết - GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học - HS đọc phần bài học cuối sách 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan 4. HĐ sáng tạo (1p) - VN thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. + Năng lực văn học - Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ để kể câu chuyện theo khả năng, năng lực của mình. Hiểu được ý nghĩa bài học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống) b) Phẩm chất: Thông qua bài học góp phần GD HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK, câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - HS kể chuyện mình gặp - Kết nối bài học + Cần có lòng nhân ái, quan tâm, chia sẻ với người khác 2. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài (5p) * Mục tiêu: HS nắm rõ yêu cầu của bài, nắm được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Gọi HS đọc đề bài và nội dung bài thơ - 2 HS đọc - GV đặt các câu hỏi để HS nắm được - HS trả lời các câu hỏi nội dung câu chuyện: + Bà già nghèo bắt được con ốc như thế + Con ốc rất xinh, vỏ màu xanh biêng nào? biếc + Bà đã làm gì với con ốc? + Bà thương không bán nên đã thả vào chum nước. + Khi đi làm về, bà lão thấy gì lạ? + Bà thấy sân nhà sạch sẽ,... + Bà già đã làm gì khi thấy nàng tiên + Bà đập vỡ vỏ ốc và ôm lấy nàng tiên. bước ra từ chum nước? 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện với nhau. khăn. Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể chứ không phải đọc lại nguyên văn các câu thơ * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi nghĩa truyện. lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về - Nhận xét, bình chọn bạn có câu nội dung và ý nghĩa của chuyện chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện là gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết * Giúp đỡ hs M1+M2 yêu thương, đùm bọc nhau 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2022 TOÁN Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Vận dụng làm được các bài tập liên quan 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 b) Phẩm chất: - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn * Cách tiến hành - Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ nhỏ đến lớn? trăm nghìn. * Gv giới thiệu: + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành - Hs nêu lại lớp đơn vị. + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. + Gv viết số 321 vào cột số - HS đọc số - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số ghi hàng. 321 vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với các số: 654 000; 654 321. - Hs đọc thứ tự các hàng. - Chốt lại các hàng và lớp 3. Hoạt động Thực hành:(18p) * Mục tiêu: - HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số. - Tách được số thành tổng * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp. - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của viết số theo hàng và lớp từng số vào các hàng và đọc kết quả. Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ Cá nhân – Lớp số 3 và chữ số 7. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số: * Đáp án: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30 (.....) Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất chữa bài. kết quả - Gv nhận xét. * Đáp án: - Gv chữa bài, nhận xét. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( ) Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo HS hoàn thành sớm) cáo kết quả - GV kiểm tra riêng từng HS 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Phát triển năng lực địa lí: - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Phẩm chất: - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập *GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn, máy chiếu

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_b.doc
Giáo án liên quan