Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx44 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 22 Chung tay bảo vệ cảnh đẹp quê hương 2 Sáng 3 Tập đọc 43 Sầu riêng Tranh sgk Thứ 2 4 Toán 105 Luyện tập chung 20/02/2023 1 2 Chính tả 22 N- V Sầu riêng Chiều Tranh sgk, máy 3 Lịch sử 22 Trường học thời Hậu Lê chiếu. 4 LT&C 43 Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 1 Toán 106 So sánh hai phân số cùng mẫu số Tranh sgk, máy Thứ 3 2 Khoa học 41 Âm thanh trong cuộc sống Chiều chiếu. Tranh sgk, máy 21/02/2023 3 K.chuyện 22 Con vịt xấu xí chiếu. 4 1 Toán 107 Luyện tập 2 Tập đọc 44 Chợ Tết Tranh sgk Thứ 4 Sáng 22/02/2023 3 HĐNGLL 22 CĐCĐ: Mẹ và cô giáo. Tranh sgk, máy 4 Khoa học 42 Ánh sáng chiếu. 5 1 Tranh ảnh minh hoạ 2 TLV 43 LT quan sát cây cối Sáng về cây cối 3 Toán 108 So sánh hai phân số khác mẫu số Thứ 5 4 Kĩ thuật 22 Chăm sóc rau, hoa dụng cụ làm rau, hoa Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng 23/02/2023 1 Địa Lí 22 bằng Nam Bộ 2 Đạo đức 22 Lịch sự với mọi người Tranh sgk Chiều 3 LT&C 44 MRVT: Cái đẹp 1 Toán 109 Luyện tập Thứ 6 2 Chiều Tranh ảnh minh hoạ 3 TLV 44 LT miêu tả các bộ phận của cây cối 24/02/2023 về cây cối 4 HĐTT 22 Bảo vệ cảnh đẹp quê hương TUẦN 22 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHUNG TAY BẢO VỆ CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - HS có ý thức và thái độ tích cực, tự giác thực hiện những việc làm bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê hương - HS chia sẻ được một số việc làm phù hợp để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ thực hiện nghi lễ chào cờ. chào cờ. * Gv tổ chức cho một nhóm HS trình diễn - Hs trình diễn tiểu phẩm tiểu phẩm về chủ đề: chung tay bảo vệ cảnh đẹp quê hương em. - Nội dung tiểu phẩm: Một nhóm học sinh - Hs cả lớp theo dõi, lắng nghe đi thăm quan một cảnh đẹp quê hương. Trong khi các bạn đang chăm chú lắng nghe người hướng dẫn giới thiệu thì Lan nhìn thấy một số bạn đang lấy bút vẽ lên tường, không để ý đến mọi người. Lan liền tiến đến và khuyên bảo các bạn không được làm như vây. - Gv mời một số HS chia sẻ cảm nghĩ của - HS chia sẻ. mình sau khi xem tiểu phẩm. Trên cơ sở đó, HS xác định được vai trò, trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê hương. + Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn - Các bạn vẽ bậy lên tường là sai, việc làm trong tiểu phẩm? đó sẽ làm phá hoại cảnh quan tự nhiên. + Nếu là Lan trong tiểu phẩm em sẽ hành - Khuyên các bạn không được làm như vậy. động như thế nào? Và giải thích cho các bạn hậu quả của việc làm đó sẽ dẫn đến phá hoại cảnh quan... - GV nhận xét, bổ sung - Hs trả lời + Theo em, tại sao chúng ta cần phải bảo vệ cảnh quan thiên nhiên? + Em đã làm gì để bảo vệ cảnh quan thiên - Hs trả lời... nhiên của quê hương mình chưa? - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong bài điều gì? học hôm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương HS - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . . TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nước sông La trong xanh như ánh mắt, + Sông La đẹp như thế nào? bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học dựng quê hương đất nước. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của Nam. hoa sầu riêng? + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam + Dáng cây sầu riêng thế nào? mê. + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý của tác giả đối với cây sầu riêng. hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái - HS nêu những gì mình biết về cây mít sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì cách miêu tả cây + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng sầu riêng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách rút gọn được phân số. - Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số. - HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số. - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện rút gọn và quy đồng được phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 - Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý ; giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 :14 2 34 34 :17 2 giản ; Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay 70 70 :14 5 51 51:17 3 phân số nào bằng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Muốn biết phân số nào bằng phân số + Chúng ta cần rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 2 , chúng ta làm như thế nào? 9 Đáp án: 5 là PS tối giản, không rút gọn được. 18 6 6 : 3 2 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18 6 14 2 - Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm Vậy các phân số ; bằng phân số * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 27 63 9 Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 4 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a) và ; MSC: 24 3 8 của HS 4 4x8 32 5 5x3 15 = 3 3x8 24 8 8x3 24 b) 4 và 5 ; MSC: 45 5 9 4 4x9 36 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 c) 4 và 7 ; MSC là 36 9 12 4 4x4 16 7 7x3 21 = = 9 9x4 36 12 12x3 36 1 2 7 - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi d) ; và ; MSC:12 để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 2 3 12 1 1x6 6 2 2x4 8 ; d. MSC là 12). 2 2x6 12 3 3x4 12 Nhóm b) có 2 số ngôi sao đã tô màu. Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 3 thành sớm) - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập về phân số trong sách 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu riêng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. nhuỵ, rộ,.. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n Đ/a: Nên bé nào thấy đau ......... Bé oà lên nức nở - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn chỉnh + Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu? + Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu Bài 3: Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng lánh- nên-vút-náo nức - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt uc/ut ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,... + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) - Có ý thức tự hào về truyền thống hiếu học có từ lâu đời. * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao +Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi của vua Lê quyền hành đều tập trung vào tay vua quân đội. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học) - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong - HS lắng nghe. những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê. - Ghi tựa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp: - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận: + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thường dân vào trường Quốc Tử thế nào? Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở . + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại. * GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. - Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp HĐ2: Thời Lê việc học rất được quan tâm: + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học đón rước người đỗ về làng, khắc vào tập? bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các - HS xem tranh, ảnh. hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . * GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã - HS lắng nghe góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt. + Tổ chức trường học: Nhà nước - Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám Lê? làm trường học, có chỗ ở cho cả HS và kho sách + Người được đi học: co cháu vua, quan và con em thường dân học giỏi. + Nội dung học: Nho giáo. + Nền nếp thi cử: 3 năm có 1 kì thi Hương ở địa phương và thi Hội ở - Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi kin thành. Những người đỗ thi Hội Hội, thi Đình được thi Đình để chọn tiến sĩ. - HS đọc Bài học cuối sách - GV chốt nội dung bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của cha ông - Giới thiệu những điều em biết về 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Văn Miếu và Quốc Tử Giám. - Tìm hiểu thêm về văn miếu Mao Điền (Cẩm Giàng – Hải Dương) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). - HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo những từ ngữ nào tạo thành? thành + VN trả lời cho câu hỏi gì? + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp tìm được. Đáp án: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát - Chốt lời giải đúng cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp Đáp án: + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. - Chốt kết quả đúng. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - HS lắng nghe - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai thế nào? b. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và đáng hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện lên yêu như thế nào? - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp câu..... VD: - GV HD: Các em viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu vàng ươm. Hương thơm nức là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2023 TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1 - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2b (3 ý đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. * Cách tiến hành: Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần - HS quan sát hình vẽ. bài học SGK lên bảng. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = 2 5 AB và AD = 3 AB. + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần 5 đoạn thẳng AB? +AC bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB. + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần 5 đoạn thẳng AB? + AD bằng 3 độ dài đoạn thẳng AB. + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và 5 độ dài đoạn thẳng AD. + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài 2 3 đoạn thẳng AD. + Hãy so sánh độ dài AB và AB. 2 3 5 5 + AB < AB 2 3 5 5 + Hãy so sánh và ? 2 3 5 5 + < + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số 5 5 2 3 + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, của hai phân số và ? 2 3 5 5 phân số có tử số bé hơn, phân số 5 5 + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng có tử số lớn hơn. mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân phân số cùng mẫu số. số bằng nhau. - Một vài HS nêu trước lớp. - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hành so sánh 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: So sánh hai phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, Chia sẻ lớp sau đó báo cáo kết quả trước lớp. Đáp án: - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải VD: thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so 3 3 5 sao < 5 sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên < . 7 7 7 7 4 2 7 5 - Củng cố cách so sánh các phân số có b) vì 4 > 2 ; c) vì 7 > 5; cùng mẫu số. 3 3 8 8 2 9 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 d) vì 2 < 9 11 11 Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra Đáp án: 1 4 nhận xét theo SGK. + Các phân số bé hơn 1 là: ; Vì tử số - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số 2 5 còn lại của bài. bé hơn mẫu số. 7 6 12 + Các phân số lớn hơn 1 là: ; ; Vì 3 5 7 - Nhận xét, chốt đáp án. có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là: 9 Vì có tử số và 9 mẫu số bằng nhau. - HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn 1, Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn bé hơn 1 và bằng 1. thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: 1 2 3 4 Các phân số đó là: ; ; ; 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5 5 5 5 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh - Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. + Mang một số đĩa băng casset. - HS: chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi "Làm nhạc cụ" 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: - Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: của GV VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” Nhóm B: Nêu “tích tắc”.... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp sống - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang + Âm thanh giúp giải trí (tiếng 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung chiêng, trống) thêm. + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thạnh giúp chúng ta học tập + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống) + Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì? - HS nối tiếp nêu - GV kết luận về vai trò của âm thanh HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: - GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình thích - HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu hay không thích âm thanh. GV ghi học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích - Giải thích tại sao HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: - GV cho HS nghe 1 bài hát - HS lắng nghe + Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Do bài hát đã được ghi âm lại + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa thích,... - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và - HS lắng nghe cách ghi âm ngày nay 3. HĐ ứng dụng (1p) - Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra + Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ nghe những âm thanh thế nào để học tập và làm việc có hiệu quả? 4. HĐ sáng tạo (2p) HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ: - HS thực hành - Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào - Các nhóm đánh giá bài biểu diễn các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy. của nhóm bạn HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi gõ. - GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. + Ảnh thiên nga. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. - HS lắng nghe - Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn - GV kể lần 2: - GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác). - Lắng nghe và chú ý sắp xếp các bức + Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1). tranh theo thứ tự + Phần nội dung chính của câu chuyện Thứ tự đúng: Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh (đoạn 2). 3- Tranh 4 + Phần kết câu chuyện (đoạn 3). 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu đánh giá bài kể chuyện (như những tiết chí trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Phẩm chất của các chú vịt con với Thiên Nga bé nhỏ như thế nào? + Khi gặp lại Thiên Nga con, bố mẹ Thiên Nga có phẩm chất như thế nào? + Lúc biết chú vịt con xấu xí chính là Thiên Nga xinh đẹp, các chú vịt con có phẩm chất thế nào? - Câu chuyện khuyên chúng ta phải - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu biết nhận ra cái đẹp của người khác, chuyện: Câu chuyện muốn khuyên chúng biết yêu thương người khác. Không lấy ta điều gì? mình làm mẫu khi đánh giá người khác - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Hoạt động ứng dụng (1p) * GD BVMT: Các chú vịt hay chú TN - HS liên hệ việc chăm sóc và bảo vệ trong bài và rất nhiều loài vật khác đều các loài vật là những loài vật đáng yêu, gắn bó với cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ấy 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 22 tháng 2 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về so sánh 2 PS cùng MS, so sánh PS với 1. - HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu cách so sánh hai phân số cùng + Ta so sánh TS của 2 PS với nhau. PS mẫu số? nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 PS có TS bằng nhau thì chúng bằng nhau + Bạn hãy nêu VD hai phân số cùng + HS nối tiếp nêu VD mẫu số? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: So sánh hai phân số. - Làm cá nhân – Lớp Đáp án: a) 3 và 1 Vì 3 > 1 nên 3 > 1 5 5 5 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong b) 9 và 11 Vì 9 11 vở của HS 10 10 10 10 c) 13 và 15 Vì 13 < 15 nên 13 < 15 17 17 17 17 - Chốt đáp án, khen ngợi/ động viên. d) 25 và 22 Vì 25 > 22 nên 25 > 22 - Củng cố so sánh 2 PS cùng MS 19 19 19 19 Bài 2 (5 ý cuối ). HSNK làm cả bài. - Gọi HS tìm hiểu đề bài. + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh các yếu tố nào ở phân số? so sánh tử số và mẫu số của phân số. + Nêu cách so sánh phân số với 1? + Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1... - HS làm cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: 1 3 14 - Phân số bé hơn 1 là: ; ; 4 7 15 9 14 - Phân số lớn hơn 1 là: ; 5 11 - Nhận xét, đánh giá chung - Phân số bằng 1 là: 16 Bài 3a, c: HSNK làm cả bài. 16 + Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? + Nêu cách so sánh hai phân số cùng + Chúng ta phải so sánh các phân số với mẫu? nhau. + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. + Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: 1 3 4 a)Vì 1 < 3 < 4 nên 5 5 5 5 6 8 b) Vì 5 < 6 < 8 nên 7 7 7 5 7 8 c) Vì 5 < 7 < 8 nên 9 9 9 10 12 16 d) Vì 10 < 12 < 16 nên 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 11 11 11 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - BT PTNL: Hãy viết 2 PS bé hơn 1, 1 PS bằng 1 và 2 PS lớn hơn 1. Sắp xếp các PS đó theo thứ tự từ bé đến lớn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................ TẬP ĐỌC

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx