Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx44 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 23 Phong trào Chúng em bảo vệ môi trường 2 Sáng 3 Tập đọc 45 Hoa học trò Tranh sgk Thứ 2 4 Toán 110 Luyện tập chung 27/02/2023 1 2 Chính tả 23 Nhớ- viết: Chợ Tết Chiều Tranh sgk, máy 3 Lịch sử 23 Văn học và khoa học thời Hậu Lê chiếu. 4 LT&C 45 Dấu gạch ngang 1 Toán 111 Luyện tập chung tranh ảnh, máy Thứ 3 2 Khoa học 43 Bóng tối Chiều chiếu. 28/02/2023 3 K.chuyện 23 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 4 1 Toán 112 Phép cộng phân số ( Tiết 1) Tranh sgk, máy 2 Tập đọc 46 Khúc hát ru những em bé sống trên lưng mẹ Thứ 4 chiếu. Sáng 01/03/2023 3 HĐNGLL 23 Đọc sách thư viện: Đọc truyện cổ tích VN sách truyện Tranh sgk, máy 4 Khoa học 44 Ánh sáng cần cho sự sống chiếu. 5 1 2 TLV 45 LT miêu tả các bộ phận của cây cối Sáng Thứ 5 3 Toán 113 Phép cộng phân số ( Tiết 2) Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình Bộ dụng cụ lắp 4 Kỉ thuật 23 kĩ thuật ghép mô hình KT tranh ảnh, bản đồ, 02/03/0202 1 Địa Lí 23 Thành phố Hồ Chí Minh máy chiếu. 3 2 Đạo đức 23 Yêu lao động Tranh sgk Chiều 3 LT&C 46 MRVT: Cái đẹp 1 Toán 114 Luyện tập Thứ 6 2 Chiều Tranh ảnh minh 3 TLV 46 Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối 03/03/2023 hoạ về cây cối 4 HĐTT 23 Vệ sinh môi trường lớp học TUẦN 23 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHONG TRÀO CHÚNG EM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những nội dung, yêu cầu để thực hiện phong trào chúng em bảo vệ môi trường. - HS nêu được một số biểu hiện ô nhiếm môi trường và những việc làm để bảo vệ môi trường. - HS nhiệt tình, tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ thực hiện nghi lễ chào cờ. chào cờ. * Gv phát động phong trào: chúng em bảo - Hs lắng nghe vệ môi trường . - Nêu ý nghĩa, vai trò của hoạt động bảo vệ - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. môi trường nói chung và phong trào: chúng + Ý nghĩa: Giáo dục nhận thức, rèn luyện em bảo vệ môi trường nói riêng. cho HS thói quen bảo vệ môi trường. + Vai trò: · Góp phần giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp. · Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta - Phổ biến nội dung, yêu cầu, hình thức hoạt - Hs lắng nghe Gv phổ biến động của phong trào? - Hướng dẫn các lớp tổ chức triển khai các - HS lắng nghe. hoạt động của phong trào: chúng em bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi. - Mời đại diện các nhóm lên nêu một số biểu - Trái đất nóng lên, băng tan ở hai cực, nước hiện của ô nhiễm môi trường và những việc biên dâng, đất liền bị xâm nhập, nguồn làm để bảo vệ môi trường. nước ngày càng mất dần, con người ngày càng nhiều bệnh tật, nước bẩn, không khí - GV nhận xét, bổ sung bụi bẩn + Theo em, tại sao chúng ta cần phải bảo vệ môi trường? + Em đã làm gì để bảo vệ môi trường chưa? - Hs trả lời... - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong bài điều gì? học hôm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương HS - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ cảnh đẹp như thế nào? dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn - Lắng nghe giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e ấp, - Bài được chia làm 3 đoạn xoè ra (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - GV chốt vị trí các đoạn: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, nỗi niềm, mát rượi ,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá HS (M1) nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là quả dưới sự điều hành của TBHT “Hoa học trò”? * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò (Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? nhiều học trò về mài trường. * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố + Màu hoa phượng đổi như thế nào theo rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. thời gian? + HS đọc đoạn 3. * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm + Bài văn giúp em hiểu về điều gì? dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - HS có thể trả lời: * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa - Hãy nêu nội dung chính của bài. rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời hoa phượng. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá chung + Cử đại diện đọc trước lớp 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Bình chọn nhóm đọc hay. + Em học được điều gì cách miêu tả hoa phượng của tác giả? + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình các biện pháp NT rất đặc sắc yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về hoa phượng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách so sánh 2 phân số - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Lưu ý: Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC) * Bài tập cần làm: Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: (ở đầu tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em Đáp án: 9 11 làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ < ; 4 < 4 ; 14 < 1 ghi kết quả vào vở. 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 = ; > ; 1 < 9 27 19 27 14 + GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại - HS giải thích tại sao mình lại điền dấu điền dấu như vậy. như vậy - GV củng cố cách so sánh 2 phân số - HS M3+M4 lấy thêm ví dụ và thực hiện cùng MS và khác MS so sánh. Bài 2: (ở đầu tr123). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 3 5 Đáp án:a) 1 b) 1 - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 3 Bài 1a, c (ở cuối tr123): HSNK làm cả - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia bài sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: a) Điền số nào vào 75 để 75 chia hết + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào thì đều cho 2 nhưng không chia hết cho 5? được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. + Vì sao điền như thế lại được số không + Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 chia hết cho 5? mới chia hết cho 5. c) Điền số nào vào 75 để 75 chia hết + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + cho 9? phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào thì được số 756 chia hết cho 9. Bài 3+ Bài 4 (trang 123) Bài tập chờ - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp dành cho HS hoàn thành sớm Bài 3: Đáp án: 6 6 6 a) 11 7 5 b) Thực hiện rút gọn các phân số: 6 3 9 3 12 3 ; ; 20 10 12 4 32 8 3 3 3 6 12 9 Vì: nên 10 8 4 20 32 12 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Bài tập PTNL HS:M3+M4 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây: 5 7 17 45 và ; và 7 6 13 52 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ - Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Khám phá: Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 chữ. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa âm Đ/a: đầu s/x hoặc vần ưc/ưt Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh + Câu chuyện vui muốn khuyên chúng ta + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và kien điều gì? trì 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. LỊCH SỬ VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. * HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. - Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu - Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê. * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Hình trong SGK phóng to. + Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu + Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái Lê? học, dựng lại Quốc Tử Giám + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới đón rước người đỗ về làng 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê - Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo dục - HS lắng nghe. nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: 1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu Nhóm 2 – Lớp: thời Hậu Lê - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, - HS thảo luận và điền vào bảng. HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). - Dựa vào bảng thống kê, HS mô - GV nhận xét và KL: tả lại nội dung và các tác giả, tác Tác giả Tác phẩm Nội dung phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời 1.Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí Hậu Lê. Trãi đại cáo, phách anh - HS khác nhận xét, bổ sung. Quốc âm thi hùng và niềm tập tự hào chân 2. Nguyễn - Các bài chính của dân Mộng Tuân thơ tộc. 3. Lê Thánh - Hồng Đức Tông quốc âm thị tập - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu - HS lắng nghe 1 trích đoạn của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại trong Bình Ngô đại cáo cáo) - Quan sát - GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm. HĐ2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học Nhóm 2 – Lớp tiểu biểu thời Hậu Lê: - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu - HS điền vào bảng thống kê. Lê - Nhận xét và KL: - Dựa vào bảng thống kê HS mô Tác giả Công Nội dung tả lại sự phát triển của khoa học trình thời Hậu Lê. khoa học 1. Ngô Sĩ - Đại - Lịch sử nước ta từ Liên việt sử kí thời Hùng Vương toàn thư đến đầu thời Lê. 2. Nguyễn - Lam - Lịch sử cuộc khởi Trãi Sơn thực nghĩa Lam Sơn. lục 3. Nguyễn - Dư địa - Xác định lãnh thổ, Trãi chí giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta 4. Lương - Đại - Kiến thức toán Thế Vinh thành học. toán pháp - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà + Nguyễn Trãi và Lê Thánh văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? Tông. - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì - HS đọc bài học. trước. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác phẩm có giá trị của cha ông để lại 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy để viết lời giải BT. + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án: Đoạn a: + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: - Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang + Dấu gạch ngang liệt kê các biện b. Ghi nhớ: pháp cần thiết để bảo quản quạt điện - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. được bền. - HS đọc bài học. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. 1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu - GV giao việc: tìm câu có dấu gạch (Bố Pa- xcan là một viên chức) ngang trong chuyện Quà tặng cha và 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong (đây là ý nghĩ của Pa – xcan) mỗi câu. 3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. xcan và đánh dấu phần chú thích (nay là GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên bảng lời Pa- xcan nói với bố) lớp. + Dấu gạch ngang có tác dụng gì? + HS nêu lại tác dụng *Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, tập. luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như - Gọi vài HS đọc bài làm của mình. thường lệ, bố hỏi tôi: - GV nhận xét và đánh giá những bài làm - Con gái của bố học hành như thế nào? tốt. Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay: - Con thường xuyên được cô giáo khen bố ạ. - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh 5. HĐ sáng tạo (1p) dấu phần chú thích trong câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 28 tháng 02 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép tính với số tự nhiên - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Lưu ý: Gộp 3 bài Luyện tập chung thành 2 bài * BT cần làm: Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 2: (ở cuối tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: - Tổng số HS lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) - Số HS trai bằng 14 HS cả lớp. 31 - Số HS gái bằng 17 HS cả lớp. Bài 3: (tr124) 31 - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Muốn biết trong các phân số đã cho 5 phân số nào bằng phân số ta làm như 9 + Thực hiện rút gọn các PS đã cho thế nào? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 20 5 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở = 20 : 4 = 15 = 15 : 3 = của HS 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 35 5 = = 9 = 35 : 7 = 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 - Củng cố tính chất của PS 5 * Vậy các phân số bằng là 20 ; 35 9 36 63 - HS chia sẻ bài làm của mình. Bài 2 (c, d) (tr 125) HSNK làm cả bài - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp phép tính với số tự nhiên. c) 864752 d)18490 215 91846- 1290 86 772906 000 Bài 1+ Bài 5(tr 124) +Bài 3 (tr 125) (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm vào vở Tự học và chia sẻ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) lớp 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hoàn thiện các bài tập * BTPTNL: Cho số 275a. Hãy tìm a sao cho: a. 275a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. b. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. c. Chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. KHOA HỌC BÓNG TỐI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - Tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. - GD HS ngồi học đảm bảo mật độ ánh sáng cho mắt. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: đèn bàn. - HS: chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, bìa, một số thanh tre (gỗ) nhỏ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Bàn tay nặn bột - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Khi nào ta nhìn thấy vật? + Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta + Tìm những vật tự phát sáng mà em + Mặt trời, đèn điện,... biết? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - HS tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV: Các em đã được vui chơi với cái bóng của mình ngoài sân trường và các - HS lắng nghe em đã quan sát cái bóng ở các thời điểm khác nhau, em hãy ghi lại (vẽ lại) những điều em biết về cái bóng của mình. Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của những suy nghĩ ban đầu của mình vào vở mình vào vở ghi chép : ghi chép khoa học. Sau đó thảo luận Chẳng hạn: nhóm. + Bóng của người sẽ xuất hiện khi có ánh nắng, không có nắng sẽ không có bóng xuất hiện. + Người có hình dáng nào thì bóng có hình đó. + Vào lúc 12h trưa, bóng người nằm ở dưới chân.... -HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ban đầu nhóm 1. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án - HS nêu câu hỏi: tìm tòi: Chẳng hạn - Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm + Có phải bóng tối chỉ xuất hiện khi nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc có ánh sáng? mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. + Có phải bóng tối thay đổi kích - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên thước vào các khoảng thời gian khác quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài nhau? học. + Bóng tối xuất hiện ở đâu? - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: + Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? + Bóng của một vật có hình dạng như thế nào? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: * Tìm hiểu về bóng tối. - HS tiến hành làm thí nghiệm, HS - GV gợi ý thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng thống nhất trong nhóm tự rút ra kết đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ luận, ghi chép vào phiếu. quyển sách... phía trước bìa và chiếu đèn - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm pin, để xem vật nào sẽ có bóng; quan sát - Cả lớp quan sát. vị trí và hình dạng bóng của vật. - GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của bóng người khi được chiếu sáng từ bên phải. + Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Khi một vật cản sáng được chiếu GV tiểu kết. sáng, sẽ có bóng tối xuất hiện phía sau nó. + Bóng tối của vật có hình dạng của vật đó. * Sự thay dổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. - GV gợi ý: Cũng với TN ở trên, nếu thay đổi khoảng cách giữa cốc nước, vỏ hộp, - HS tiến hành làm thí nghiệm, HS hoặc quyển sách và đèn pin thì kích thước thống nhất trong nhóm tự rút ra kết của bóng tối như thế nào? luận, ghi chép vào phiếu. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm câu hỏi tìm hiểu. - Cả lớp quan sát. + Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. + Bóng của vật to hơn khi vật chiếu sáng gần với vật cản sáng. - Quan sát và thảo luận thống nhất ý Bước 5: Kết luận kiến thức: kiến. - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS đính phiếu – nêu kết quả làm trình làm thí nghiệm. việc - GV rút ra tổng kết. - HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. - HS đọc lại kết luận 3. HĐ ứng dụng (1p) - GD học sinh ngồi học đảm bảo ánh sáng đủ cho đôi mắt 4. HĐ sáng tạo (1p) + Trong biểu diễn nghệ thuật, người ta đã + Chiếu bóng các bộ phim, chiếu ứng dụng các đặc điểm của bóng tối như bóng các tiết mục múa,... thế nào? ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn) - Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, hiểu và biết ơn tấm lòng của Bác với thiếu nhi. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * TT HCM: Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các cháu thiếu nhi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Sách kể chuyện + Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí + 1 HS kể + Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác - Gv dẫn vào bài. 2. khám phá: 5p) * Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn) * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được quan trọng: nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - GV đưa tranh minh hoạ trong SGK - HS quan sát tranh minh hoạ và giới (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. thiệu tên câu chuyện liên quan các tranh - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình - HS nối tiếp nêu sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện về tình cảm yêu mến của BH với các - HS lắng nghe cháu thiếu nhi 3. Thực hành :(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu đánh giá bài kể chuyện (như những tiết chí trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải luôn biết bảo vệ cái đẹp, cái tốt; chúng ta điều gì? lên án cái xấu, cái độc ác,.... 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. Thứ 4 ngày 01 tháng 03 năm 2023 TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm. - HS: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ GV dẫn vào bài mới

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx