Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 26 Hội diễn văn nghệ
2
Sáng
3 Tập đọc 51 Thắng biển Tranh sgk
Thứ 2 4 Toán 128 Luyện tập chung
20/03/2023 1 Chính tả 26 N- v: Thắng biển
Tranh sgk, máy
2 Lịch sử 26 Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Chiều chiếu.
3 LT&C 51 Luyện tập về Câu kể Ai là gì?
4
1 Toán 129 Luyện tập chung
Tranh sgk, máy
Thứ 3 2 Khoa học 52 Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Chiều chiếu.
21/03/2023 3 K.chuyện 26 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
4
1 Toán 130 Luyện tập chung
Tranh sgk, máy
2 Tập đọc 52 Ga-vrôt ngoài chiến lũy
Thứ 4 chiếu.
Sáng
22/03/2023 3 HĐNGLL 26 CĐCĐ: Hòa bình hữu nghị
tranh sgk, máy
4 Khoa học 53 Các nguồn nhiệt
chiếu
5
1
LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây
2 TLV 51
cối
Sáng
3 Toán 131 Luyện tập chung
Thứ 5 Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình Bộ đồ dùng lắp
4 Kỉ thuật 26
kĩ thuật ghép KT.
23/03/2023 1 Địa Lí 26 Ôn tập
2 Đạo đức 26 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo Tranh sgk
Chiều
3 LT&C 52 MRVT: Dũng cảm
1 Toán 132 Kiểm tra GHK II
Thứ 6 2
Chiều
24/03/2023 3 TLV 52 LT miêu tả cây cối
4 HĐTT 26 Tiểu phẩm Tình cảm gia đình TUẦN 26
Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
HỘI DIẾN VĂN NGHỆ
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu được ý nghĩa ngày Quốc tế phụ nữ 8 – 3.
- HS tự tin tham gia biểu diễn tiết mục văn nghệ
II. Đồ dùng dạy học:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc
nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang
phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện
ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ.
- GV lên khai mạc, giới thiệu chương - Hs chú ý lắng nghe.
trình hội diễn văn nghệ Chào mừng
ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3.
- GV giới thiệu về nguồn gốc và ý
nghĩa ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - Hs chú ý lắng nghe.
- GV tổ chức cho các lớp biểu diễn các - HS tham gia biểu diễn văn nghệ theo
tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị. tiết mục được phân công.
- GV động viên, khen ngợi các cá
nhân, tập thể lớp đã tích cực tham gia
biểu diễn văn nghệ.
- GV mời một số HS chia sẻ cảm xúc - HS chia sẻ cảm xúc: vui, hào hứng,
về các tiết mục văn nghệ. hạnh phúc,
+ Em thích tiết mục nào nhất? Tại sao?
+ Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì sau - HS trả lời
khi xem buổi biểu diễn? - HS trả lời
- Sau khi HS biểu diễn xong, GV tổng
kết hội diễn và trao giải cho những tiết
mục xuất sắc nhất.
+ Nêu mục đích phát động và ý nghĩa
của hội diễn văn nghệ Chào mừng - HS lắng nghe
ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3.
- Qua buổi biểu diễn hôm nay, em đã - HS chia sẻ thông tin học được trong
biết thêm điều gì? bài học hôm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
-------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với
giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
Năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
- HS học chăm, tích cực
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần
đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn - Lắng nghe
giọng các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm,
quật, quấn chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát
hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho
mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột
các HS (M1)
chặt...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ
kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
cơn bão biển được miêu tả theo trình trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn
tự như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ,
biển cả nhỏ bé”.
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng
2? như không gì cản nổi: “như một đàn
cá voi rào rào”.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội,
ác liệt: “Một bên là biển, là gió
chống giữ”.
+Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh và biện pháp nhân hoá.
của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét,
dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào thể + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn
hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến hai chục thanh niên mỗi người vác thắng của con người trước cơn bão một vác củi sống lại”.
biển? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng
+ Hãy nêu ý nghĩa của bài. cảm, ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai,
bảo vệ đê biển.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
* GDKNS: Trong cuộc sống, cần có
trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình - HS lắng nghe
yên của người khác, giống như các
thanh niên xung kích đã dũng cảm,
đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo
vệ con đê và sinh mạng của bao
người.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết
tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
bài) Đáp án:
5 4 5 7 35
a) : x
9 7 9 4 36
1 1 1 3 3
b) : x
- Củng cố cách chia hai phân số, 5 3 5 1 5
2 3 3
chia một số tự nhiên cho PS c)1 : 1x
3 2 2
Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả
bài) - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm.
Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như
- Yêu cầu nêu cách tính: 3 : 2
4 chia 2 PS
- GV giảng cách viết gọn như trong 3 : 2 = 3 : 2 = 3 1 = 3
SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu 4 4 1 4 2 8
HS làm tiếp các phần còn lại của - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
bài. Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 5 : 3 = 5 = 5
- GV chốt cách chia một PS cho một 7 7 3 21
số tự nhiên b) 1 : 5 = 1 = 1
2 2 5 10
c) 2 : 4 = 2 = 2 = 1
3 3 4 12 6
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán –
Chia sẻ lớp
Bài 4:
Bài giải
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu
Chiều rộng của mảnh vườn là:
cầu của đề bài. 60 3 = 36 (m)
5
- Chốt cách giải bài toán tìm PS của Chu vi của mảnh vườn là:
một số (60 + 36) 2 = 192 (m)
- Chốt cách tính CV và DT của hình Diện tích của mảnh vườn là:
CN 60 36 = 2160 (m2)
Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích : 2160m2
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 (dành cho HS hoàn thành Bài 3:
3 2 1 6 1 1 1 1 2 3 1
sớm) a) x
4 9 3 36 3 6 3 6 6 6 2
1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1
- Chốt cách tính giá trị biểu thức b) : x
4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do
thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Sự đe doạ của cơn bão biển với con
đê.
* GDBVMT: Các thanh niên xung
kích trong bài viết đã dũng cảm,
đoàn kết chống lại cơn bão biển để - HS lắng nghe
bảo vệ cuộc sống bình yên của bao
người. Điều đó đáng để chúng ta học
tập - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn,
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu dữ dội, điên cuồng,
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp
viết.
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình
thức văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền l/n Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn
– nến – lóng lánh – lung linh – nắng –
lũ lũ – lên – lượn
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền
hoàn chỉnh
6. Hoạt động vận dụng (2p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Phát triển năng lực lịch sử:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và
đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá,
ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam, mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn
hoang vào phía Nam
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Có ý thức học tập nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét.
+ Bạn hãy cho biết cuộc xung đột giữa các + Đất nước bị chia cắt, nhân dân
tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả cực khổ, sản xuất đình trệ
gì?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong và tác dụng của cuộc khẩn
hoang
- Dựa theo bản đồ, mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía
Nam
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
b. Tìm hiểu bài : Cá nhân – Lớp
HĐ 1: Tìm hiểu về ranh giới Đàng Trong
- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên
bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng - HS đọc và xác định.
Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày
nay.
- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Quảng Nam (thế kỉ XVII)
Trong từ thế kỉ XVIII. + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam
đến hết Nam Bộ ngày nay (thế kỉ
XVIII)
HĐ 2: Tìm hiểu về cuộc khẩn hoang ở Nhóm 4 – Lớp
Đàng Trong
+ Trình bày khái quát tình hình nước ta từ + Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh
sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng vào phía Nam, đất hoang còn nhiều,
Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. xóm làng và dân cư thưa thớt.
Những người nông dân nghèo khổ ở
- GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông phía Bắc đã di cư vào phía Nam
Gianh vào phía Nam, đất hoang còn cùng nhân dân địa phương khai
nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. phá
Những người nông dân nghèo khổ ở phía - Lắng nghe
Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân
dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối
thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ
dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào
phía Nam khẩn hoang lập làng.
+ Công cuộc khẩn hoang diễn ra như thế + Đoàn người được câp lương thực
nào? trong nửa năm cùng nông cụ. Từ vùng đất Phú Yên, họ đi sâu vào tới
đồng bằng sông CL hiện nay. Đi
đến đâu, họ lập làng, lập ấp đến
đấy
+ Dựa vào bản đồ VN, mô tả hành trình - HS chỉ trên bản đồ
của đoàn người khẩn hoang
+ Cuộc khẩn hoang đã có ý nghĩa như thế + Ruộng đất được khai phá, xóm
nào? làng phát triển, tình đoàn kết giữa
các dân tộc ngày càng bền chặt.
- GV kết luận, chốt lại nội dung bài học - HS đọc bài học
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm đọc thêm các tư liệu khác về
cuộc khẩn hoang
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.............................................................................................................................
...............................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể
tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được
(BT2); Năng lực văn học
Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
3. HĐ luyện tập :(30 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng
của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã
tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe
Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi
nét về 2 nhân vật này
- Chốt lại đáp án Đáp án:
a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa
Thiên (Câu giới thiệu)
Cả hai ông /đều không phải là người Hà
Nội. (Câu nêu nhận định)
b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng
này.(Câu giới thiệu)
c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân.(Câu nêu nhận định.)
+ Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN
+ Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Dùng giới thiệu, nêu nhận định
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
thành bài tập
Bài tập 3: Nhóm 6 – Lớp
+ Các em cần tưởng tượng tình huống VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm
xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng
phải chào hỏi, phải nói lí do các em tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay
thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác:
bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn
có câu kể Ai là gì? Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà.
Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần
lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng.
Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mạnh dạn, bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏi của lớp.
tự tin khi thể hiện tình huống Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu là
Lan.
3. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì?
- Lập bảng so sánh điểm giống và khác
nhau giữa các kiểu câu kể
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố các phép tính với phân số
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b).
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành:(35 p)
* Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số
* Cách tiến hành:
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2-
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Lớp
- Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất Đáp án:
quy đồng MS 2 phân số để tính toán a) 2 + 4 = 10 + 12 = 22
cho thuận tiện 3 5 15 15 15
- GV chốt đáp án. b) 5 + 1 = 5 + 2 = 7
12 6 12 12 12
- Củng cố cách thực hiện phép cộng c) 3 + 5 = 9 + 10 = 19
phân số. 4 6 12 12 12
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán
thành thạo
Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án:
a) 23 - 11= 69 - 55 = 14
5 3 15 15 15 - Củng cố cách thực hiện phép trừ phân b) 3 - 1 = 6 - 1 = 5
số. 7 14 14 14 14
c) 5 - 3 = 10 - 9 = 1
6 4 12 12 12
Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
* Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong Đáp án:
quá trình thực hiện phép tính. a) 3 5 = 3 5 = 15 = 5
- Củng cố cách thực hiện phép nhân 4 6 4 6 24 8
phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, b) 4 13 = 4 13 = 52
nhân một PS với một số tự nhiên. 5 5 5
c) 15 x 4 = 15 4 = 60 = 12
5 5 5
Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án:
8 1 8 3 24
a) : x
- Củng cố cách thực hiện phép chia 5 3 5 1 5
3 3 1 3
phân số, chia một PS cho một số tự b) : 2 x
7 7 2 14
nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS 2 2 4 4
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành c) 2 : x 4
4 1 2 2
bài tập
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong đường là:
vở của HS 50 – 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được số ki – lô – gam
đường là:
40x 3 =15 (kg)
8
Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki –
lô – gam đường là:
10 + 15 = 25 (kg)
Đ/s: 15 kg đường
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Thêm yêu cầu cho bài toán 5 và giải:
Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán
được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....................................................................................................................... KHOA HỌC
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
+ Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém.
- Làm thí nghiệm phát hiện kiến thức.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống
Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
*KNS: - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt
- Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
*TKNL: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những
trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm
- HS: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ,
len,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)TC: HQBM - PHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi
+ Thế nào là sự truyền nhiệt? Lấy VD + Sự truyền nhiệt là hiện tượng nhiệt
độ từ vật nóng truyền sang cho vật
lạnh hơn và ngược lại
+ VD: nước sôi để ngoài không khí sẽ
dần nguội đi do nước đã truyền nhiệt
- Giới thiệu bài, ghi bảng. sang cho không khí.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
+ Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt: Nhóm 4– Lớp
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, - 1 HS đọc nội dung thí nghiệm
SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí - Dự đoán: ............
nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước
tiến hành làm thí nghiệm. vào cốc, từng thành viên trong nhóm
Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói
nóng để bảo đảm an toàn. kết quả mà tay mình cảm nhận được.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - Đại diện của 2 nhóm trình bày kết
GV ghi kết quả song song với dự đoán để quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em
HS so sánh. thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn
cán thìa bằng nhựa. Điều này cho
thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.
+ Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? + Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ
từ nước nóng đã truyền sang thìa.
- GVKL: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, - Lắng nghe.
thép,... dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn
điện; gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt
kém gọi là vật cách nhiệt
* Ứng dụng trong cuộc sống: Cá nhân – Lớp
+ Xoong và quai xoong được làm bằng + Xoong được làm bằng nhôm, gang,
chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt
hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những để nấu nhanh. Quai xoong được làm
chất liệu đó? bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để
*GD TKNL: Trong sinh hoạt hằng ngày, khi ta cầm không bị nóng.
để nấu nướng tiết kiệm và tránh thất
thoát nhiệt năng, cần dùng xoong, nỗi - Lắng nghe
làm từ chất dẫn nhiệt tốt, an toàn, không
gỉ như: nhôm, inox, gang.
+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm + Vào những hôm trời rét, chạm tay
trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do
cảm giác lạnh? sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã
truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là
vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm
giác lạnh.
+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta + Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không
không có cảm giác lạnh bằng khi chạm có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào
vào ghế sắt? ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên
tay ta không bị mất nhiệt nhanh như
khi chạm vào ghế sắt.
HĐ2:Tính cách nhiệt của không khí: Nhóm 6 – Lớp
- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào - Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của
kinh nghiệm của các em và hỏi: bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia
đình, trao đổi và trả lời:
+ Bên trong giỏ ấm đựng thường được + Bên trong giỏ ấm thường được làm
làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích bằng xốp, bông len, dạ, đó là
lợi gì? những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn.
+ Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, + Giữa các chất liệu như xốp, bông,
dạ, có nhiều chỗ rỗng không? len, dạ, có rất nhiều chỗ rỗng.
+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì? + Trong các chỗ rỗng của vật có
+ Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn chứa không khí.
nhiệt kém? + HS trả lời theo suy nghĩ.
- Để khẳng định rằng không khí là chất
dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các - Lắng nghe.
em hãy cùng làm thí nghiệm để chứng
minh.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt
nhóm. động của GV.
- Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 - 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
SGK.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.
- Hướng dẫn:
+ Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc
quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo GV để đảm bào an toàn.
từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao
cho không khí có thể tràn vào các khe hở
mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào
nhau.
+ Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần + Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc
cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là sau mỗi làn đo.
10 phút).
- Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết
quả, GV có thể cho HS tiến hành trò chơi
ở hoạt động 3.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết
quả của thí nghiệm: Nước trong cốc
được quấn giấy báo nhăn và không
buộc chặt còn nóng hơn nước trong
cốc quấn giấy báo thường và quấn
chặt.
+ Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng + Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là
như nhau với một lượng bằng nhau? bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt
độ bằng nhau nhưng cốc nào có
lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu
+ Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần hơn.
như là cùng một lúc? + Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho
nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu
không đo cùng một lúc thì nước trong
cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong
cốc đo trước. + Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa + Giữa các khe nhăn của tờ báo có
gì? chứa không khí.
+ Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy + Nước trong cốc quấn giấy báo
báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn? nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa
các lớp báo quấn lỏng có chứa rất
nhiều không khí nên nhiệt độ của
nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và
truyền ra ngoài môi trường ít hơn,
chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn.
+ Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn + Không khí là vật cách nhiệt.
nhiệt?
- GD KNS: Tuỳ từng trường hợp cần giữ
nhiệt háy cần cách nhiệt mà chúng ta sử - Lắng nghe
dụng những vật dẫn nhiệt tốt hay dẫn
nhiệt kém - Ví dụ:
HĐ 3.Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm L1: Đội 1: Tôi giúp mọi người được
bằng gì? ấm trong khi ngủ.
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể
viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành làm bằng bông, len, dạ,
viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi Đội 1: Đúng.
3 bàn phía trên gần đội của mình. L2: Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp
- Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn,
mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật nấu cơm, chiếu sáng.
gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được
của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của làm bằng nhựa.
đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất Đội 2: Đúng.
lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên
của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và
truyền cho các bạn trực tiếp chơi.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm - HS đọc bài học
thắng cuộc.
3. HĐ vận dụng (2p) - Vận dụng kiến thức vào cuộc sôngs
- Hãy tìm hiểu về chất liệu của bình
giữ nhiệt, phích nước và giải thích tại
sao bình giữ nhiệt, phích nước giúp
giữ được nước nóng lâu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
2. Góp phần bồi dưỡng các Phẩm chất năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* TT HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp
sức mang lại độc lập cho đất nước
- Giáo dục HS lòng dũng cảm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Sách Truyện đọc 4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Kể lại câu chuyện Những chú bé + 1 HS kể
không chết
+ Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện + Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy
sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi
Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống kẻ
thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.
- Gv dẫn vào bài.
2. khám phá::(5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm
* Cách tiến hành:
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ
Đề bài: Kể một câu chuyện nói về quan trọng:
lòng dũng cảm mà em đã được nghe,
được đọc.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể. mình sẽ kể
- GV khuyến khích HS kể những câu VD: Bác Hồ ở Pa-ri,....
chuyện nói về lòng dũng cảm vượt
qua nguy hiểm, thử thách của Bác
trong cuộc đời hoạt động cách mạng
của Bác
3. Thực hành:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu
được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên kể chuyện trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện
trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện
của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã có hành động dũng
cảm gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?
..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng
chúng ta điều gì? cảm nhận lỗi và sửa lỗi
- Kể lại câu chuyện cho người thân
4. Hoạt động ứng dụng (1p) nghe
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng
chủ đề.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 22 tháng 3 năm 2023
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS
- Thực hiện được các phép tính với PS
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.doc