Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx44 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Mơn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 33 An tồn vệ sinh thực phẩm. 2 Sáng 3 Tập đọc 65 Vương quốc vắng nụ cười (TT) Tranh sgk Thứ 2 4 Tốn 161 Ơn tập về các phép tính với phân số ( Tiếp) 08/5/2023 1 Chính tả 33 Nhớ- viết: Ngắm trăng, khơng đề 2 Lịch sử 33 Tổng kết Chiều 3 LT&C 65 MRVT: lạc quan- yêu đời 4 1 Tốn 162 Ơn tập về đại lượng Tranh sgk, máy Thứ 3 2 Khoa học 65 Quan hệ thức ăn trong tự nhiên Chiều chiếu. 09/5/2023 3 K.chuyện 33 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 4 1 Tốn 163 Ơn tập về đại lượng ( Tiếp) 2 Tập đọc 66 Con chim chiền chiện Tranh sgk Thứ 4 Sáng 10/5/2023 3 HĐNGLL 33 PCHCM Bài 9: Các đan tộc phải đồn kết. Tranh sgk, máy 4 Khoa học 66 Chuỗi thức ăn trong tự nhiên chiếu. 5 1 2 TLV 65 Miêu tả con vật ( KT viết) Sáng 3 Tốn 164 Ơn tập về đại lượng ( Tiếp) Thứ 5 4 Kỉ thuật 33 Lắp ghép mơ hình tự chọn 11/5/2023 1 Địa Lí 33 Khai thác khống sản và hải sản ở vùng biển VN 2 Đạo đức 33 Dành cho địa phương Chiều 3 LT&C 66 Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 1 Tốn 165 Ơn tập về hình học Thứ 6 2 Chiều 12/5/2023 3 TLV 66 Điền vào giấy tờ in sẵn 4 HĐTT 33 Nguy cơ ngộ độc thực phẩm TUẦN 33 Thứ hai ngày 08 tháng 5 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TỒN VỆ SINH THỰC PHẨM. I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những nội dung về an tồn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. Cĩ ý thức giữ an tồn vệ sinh thực phẩm trong sinh hoạt hằng ngày. - HS nhận diện được các loại thực phẩm khơng an tồn.Biết và hiểu được những nguy cơ nếu khơng thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm. Chia sẻ được những trải nghiệm về việc ăn uống khơng an tồn. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ. - GV tổ chức cho HS giao lưu, trị - HS lắng nghe và tiếp thu. chuyện với khách mời là bác sĩ về chủ đề An tồn vệ sinh thực phẩm. Các nội dung chính như sau: - Giới thiệu bác sĩ sẽ trị chuyện với HS - HS đặt câu hỏi giao lưu, trị chuyện về nội dung an tồn vệ sinh thực phẩm với bác sĩ về an tồn vệ sinh thực trong sinh hoạt hằng ngày. phẩm. - GV khuyến khích sự tương tác tích cực + Cách nhận biết thực phẩm sạch và từ HS. thực phẩm bẩn (ơi, thiu,nhiễm hĩa chất )? - Khi kết thúc, đại diện nhà trường gửi + Biểu hiện của ngộ độc thực phẩm và lời cảm ơn bác sĩ đã đến tham gia buổi cách sơ cứu? quản cẩn thận, trị chuyện. - HS lắng nghe. - GV mời một số HS chia sẻ điều em học được sau buổi trị chuyện, nhắc nhở HS tồn trường thực hiện an tồn vệ sinh - HS chia sẻ trước tồn trường. thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. - Qua tiết học hơm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thơng tin học được trong bài điều gì? học hơm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trơi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC học tập tích cực 2. Gĩp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phĩng to nếu cĩ điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhĩm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Học thuộc lịng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc Khơng đề + Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hồn cảnh - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trơi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng. + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ. + Đ3: Cịn lại. - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhĩm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khĩ (phi thường, hồng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...) - Luyện đọc từ khĩ: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khĩ (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhĩm trưởng - Các nhĩm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhĩm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhĩm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ tự nhiên. + Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở + Tiếng cười như cĩ phép màu làm mọi vương quốc u buồn như thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hĩt, những tia nắng mặt trời nhảy múa * Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các buồn thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời lụi các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhĩm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc tồn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu tồn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhĩm - Nhĩm trưởng điều hành các thành viên trong nhĩm: + Phân vai + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhĩm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc phân vai tồn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TỐN ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ơn tập về bốn phép tính với phân số - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải tốn. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Gĩp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hồn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải tốn. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 4 2 28 10 38 + = + - Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35 4 2 28 10 18 bài, chốt đáp án đúng. - = - - Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35 4 phân số.  2 = 8 5 7 35 4 : 2 = 28 = 14 5 7 10 5 Bài 3a: (HS năng khiếu hồn thành cả bài) Cá nhân – Nhĩm 2 – Lớp - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép Đáp án: tính trong một biểu thức, sau đĩ yêu cầu HS 2 5 3 8 30 9 38 9 29 làm bài, 1 HS làm bảng lớn. a. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1 - Củng cố cách thực hiện tính giá trị của x : : ; : x 1x biểu thức. 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2 *Nếu cịn thời gian: Mời những HS đã hồn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4a: (HS năng khiếu hồn thành cả bài) - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã Cá nhân – Lớp cho, yếu tố cần tìm. Bài giải - Yêu cầu HS tự làm bài. a. Sau 2 giờ vịi nước chảy được số phần - Gọi 1 HS làm bảng lớn. bể nước là: 2 2 4 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. + = (bể) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 5 5 4 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài Đáp số: bể tốn cĩ lời văn 5 * Nếu cịn thời gian: Mời những HS đã b. Số phần bể nước cịn lại là: 4 1 3 hồn thành cả phần b chia sẻ cách thực (bể) hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt 5 2 10 3 KQ; khen ngợi/ động viên Đ/s: bể Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hồn 10 thành sớm) - HS hồn thành bảng và chia sẻ lớp 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Buổi chiều CHÍNH TẢ NGẮM TRĂNG – KHƠNG ĐỀ I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 2 bài thơ: 1 bài thơ theo thể thơ 7 chữ, 1 bài thơ theo thể thơ lục bát - Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Gĩp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhĩm, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khĩ viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc thuộc lịng bài chính tả - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù trong hồn cảnh khĩ khăn, gian khổ, Bác Hồ vẫn luơn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống - Hướng dẫn viết từ khĩ: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khĩ viết: rượu, ngàn, bương khĩ, sau đĩ GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khĩ vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 bài thơ * Cách tiến hành: Cá nhân - GV yêu cầu HS viết bài, nhắc nhở HS - HS nhớ- viết bài vào vở cách trình bày bài thơ + Bài Ngắm trăng: Các câu thơ cách lề - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 1 ơ viết chưa tốt. + Bài Khơng đề: Câu 6 cách lề 2 ơ, câu - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 8 cách lề 1 ơ viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đơi - Cho học sinh tự sốt lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đơi) để sốt hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2a: Nhĩm 2 – Lớp Đáp án: a am an ang tr trà, tra hỏi, rừng tràm, quả tràn đầy, tràn trang vở, trang - GV lưuthanh ý HS một tra, số trà trường trám, hợp trạm đặc xá lan, tràn ngập bị, trang điểm, biệt để cáctrộn, em dốikhơng trá,trả viết sai chính tả trang hoàng, Bài 3a: Tổ chức cho HS chơi trị chơi - HS tham gia trị chơi bài, trả giá trang trí, trang Tiếp sức Đáp án: + Các từ láy trong đĩ tiếngtrọng nào cũng bắt ch cha mẹ, cha xứ, áo chàm, chạmđầu chan bằng hồ, âm chántr: trịn trịa,chàng trắng trai, trẻo, trơ chà đạp, chà xát, cốc, chạm trổ trẽn,nản, (đen) chán trùi ngán trũi,.... (nắng) chang , chả giị, chả lê + Các từ láy trong đĩ tiếngchang nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chơng chênh, chống chếnh, chong chĩng, chĩi chang 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu với 1 trong các từ láy tìm được ở BT 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ TỔNG KẾT I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngơ Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử - Cĩ ý thức học tập nghiêm túc, tơn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ơng 2. Gĩp phần phát triển các năng lực - NL ngơn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu bài tập của HS. + Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phĩng to. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, đĩng vai - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy mơ tả kiến trúc độc đáo của quần + Thành cĩ 10 cửa chính ra vào. Bên thể kinh thành Huế? trên cửa thành xây các vọng gác cĩ mái uốn cong hình chim phượng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn) - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). - GV đặt câu hỏi: Ví dụ: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ nước. trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài + Khoảng 700 năm trước CN đến đến khi nào? năm 179 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất + Hùng Vương và An Dương Vương. nước ta? + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 TCN + Chúng ta đã chịu ách áp bức, đơ hộ của đến năm 938 phong kiến phương Bắc trong vịng bao nhiêu năm? + Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai + Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại các Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000 triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai là năm đơ hộ là Ngơ Quyền với chiến người đã kết thức giai đoạn đơ hộ của thực thắng Bạch Đằng năm 938 dân phong kiến phương Bắc ........................ - HS quan sát, lắng nghe - GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện chính trên băng thời gian Nhĩm 4 – Lớp *Hoạt động2: Lập bảng về cơng lao của các nhân vật lịch sử - HS bắt thăm, mỗi nhĩm 3 nhân vật - GV phát phiếu bài tập cĩ ghi các nhân vật lịch sử lịch sử: + Hùng Vương + An Dương Vương + Hai Bà Trưng + Ngơ Quyền + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hồn + Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt + Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tơng + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ - HS các nhĩm thảo luận và ghi tĩm - GV yêu cầu các nhĩm thảo luận và ghi tĩm tắt vào trong phiếu bài tập. tắt về cơng lao của các nhân vật lịch sử trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về cơng lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4). - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tĩm - HS đại diện nhĩm trình bày kết quả tắt của nhĩm mình. làm việc. - GV nhận xét, kết luận. Cá nhân – Lớp Hoạt động3: Địa danh lịch sử - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hĩa cĩ đề cập trong SGK như: + Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa + Sơng Bạch Đằng + Động Hoa Lư + Thành Thăng Long - GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa - HS khác nhận xét, bổ sung. danh, di tích lịch sử, văn hĩa đĩ (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK - HS trình bày. mà GV chưa đề cập đến). - GV nhận xét, kết luận. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm thơng tin về một số địa danh lịch sử khác. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước cĩ tiếng lạc thành hai nhĩm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước cĩ tiếng quan thành ba nhĩm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luơn lạc quan, khơng nản chí trước khĩ khăn (BT4). - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu - Cĩ ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 2. Gĩp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngơn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhĩm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước cĩ tiếng lạc thành hai nhĩm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước cĩ tiếng quan thành ba nhĩm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luơn lạc quan, khơng nản chí trước khĩ khăn (BT4). * Cách tiến hành * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhĩm 2 - Chia sẻ lớp BT. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Luơn tin tưởng ở tương lai Cĩ triển vọng tốt Câu tốt đẹp đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc + quan Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ + + Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" cĩ mấy + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt nét nghĩa? đẹp và Cĩ triển vọng tốt đẹp * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhĩm 2 – Lớp BT. Đáp án: + Những từ trong đĩ lạc cĩ nghĩa là “vui, - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú + Những từ trong đĩ lạc cĩ nghĩa là “rớt + Hãy tìm các từ khác cĩ chứa tiếng lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề "lạc" và giải nghĩa từ đĩ. + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng kêu + lạc dân: người dân + lạc lõng: rớt lại *Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của + củ lạc: tên một loại củ BT. Cá nhân – Nhĩm 2 – Lớp - GV chốt đáp án Đáp án: + Những từ trong đĩ quan cĩ nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đĩ quan cĩ nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, khơng tối đen ảm đạm). + Những từ trong đĩ quan cĩ nghĩa là + Tìm các từ khác cĩ chứa tiếng "quan" “liên hệ, gắn bĩ” là: quan hệ, quan tâm. *Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của + quan tồ, vị quan (nghĩa: quan lại) BT. + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem) - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. Cá nhân – Lớp a). Câu tục ngữ “Sơng cĩ khúc, người cĩ lúc” khuyên người ta: Gặp khĩ khăn là chuyện thường tình khơng nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dịng sơng cĩ khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người cĩ lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn ) b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luơn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành cơng (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha 3. HĐ ứng dụng (1p) được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng cĩ ngày đầy tổ). 4. HĐ sáng tạo (1p) - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, bài văn - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 TỐN ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ơn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Gĩp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhĩm, NL tính tốn, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hồn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhĩm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém đo khối lượng. nhau 10 lần - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Cá nhân – Lớp Đáp án: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến *KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. Cá nhân – Nhĩm 2 – Lớp - Củng cố cách đổi số đo cĩ 2 đơn vị Đáp án: 1 đo về số đo cĩ một đơn vị đo 10 yến = 100 kg yến = 5 kg 2 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ Bài 4: 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg lớp đọc thầm. Cá nhân – Lớp + Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu ki- lơ- gam ta làm như + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau thế nào? về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai cân - Nhận xét, chốt đáp án đúng. nặng. Bài giải 1 kg 700 g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho Đáp số: 2 kg HS hồn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Củng cố cách so sánh các đơn vị đo *Bài 3: khối lượng Đáp án: 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g *Bài 5: Xe ơ tơ chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ 3. HĐ ứng dụng (1p) Đ/s: 16 tạ gạo 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - HS cĩ ý thức bảo vệ mơi trường tự nhiên * Gĩp phần phát triển các năng lực: - NL làm việc nhĩm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác *KNS: - Khái quát, tổng hợp thơng tin về sự trao đổi chất ở thực vật - Phân tích, so sánh, phán đốn về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhĩm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phĩng to). + Hình minh họa trang 131, SGK phơtơ theo nhĩm. - HS: Một số tờ giấy A4. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành – luyện tập - KT: Động não, chia sẻ nhĩm đơi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đơng của giáo viên Hoạt đơng của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trị chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trị chơi: Hộp quà TBHT bí mật + Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ mơi trường thức ăn, nước vật? uống và thải ra các chất cặn bã, khí các - bơ- níc, nước tiểu, + Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở + HS lên vẽ sơ đồ sau đĩ trình bày. động vật. Sau đĩ trình bày theo sơ đồ? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Khám phá (30p) * Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhĩm – Lớp a.Giới thiệu bài: Nhĩm 4 – Lớp + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí các- bơ- níc, các chất khống hồ tan trong đất. + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật hoặc động vật. - GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất trồng - Lắng nghe. lên và lá quang hợp. Động vật sống được là nhờ nguồn thức ăn từ thực vật hay thịt của các lồi động vật khác. Thực vật và động vật cĩ các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và các Nhĩm 2 – Lớp yếu tố vơ sinh trong tự nhiên: - Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau: + "Thức ăn" của cây ngơ là gì? + “Thức ăn” của cây ngơ dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngơ hấp thụ khí các- bơ- níc, nước, các chất khống hồ tan trong đất. + Từ những "thức ăn" đĩ, cây ngơ cĩ thể + Cây ngơ tạo ra chất bột đường, chất tạo ra những chất dinh dưỡng nào nuơi đạm,.... cây? + Ý nghĩa của chiều các mũi tên cĩ trong + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây sơ đồ? hấp thụ khí các- bơ- níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khống qua rễ. - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vơ sinh là nước, khí các- bơ- níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất - Quan sát, lắng nghe. dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí các- bơ- níc và chỉ vào lá của cây ngơ cho biết khí các- bơ- níc được cây ngơ hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khống và chỉ vào rễ của cây ngơ cho biết nước, các chất khống được cây ngơ hấp thụ qua rễ. + Theo em, thế nào là yếu tố vơ sinh, thế + Yếu tố vơ sinh là những yếu tố khơng nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã cĩ sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các- bơ- níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố cĩ thể sản sinh tiếp được như chất bột - Kết luận: Thực vật khơng cĩ cơ quan đường, chất đạm. tiêu hố riêng nhưng chỉ cĩ thực vật - Lắng nghe. mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và lấy các chất vơ sinh như nước, khí các- bơ- níc để tạo thành các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm để nuơi chính thực vật. - GV: Các em đã biết, thực vật cũng chính là nguồn thức ăn vơ cùng quan trọng của một số lồi động vật. Mối quan hệ này như thế nào? Chúng thức ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2. Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhĩm 2– Lớp các sinh vật: + Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngơ, lá cỏ, lá lúa, + Giữa cây ngơ và châu chấu cĩ mối + Cây ngơ là thức ăn của châu chấu. quan hệ gì? + Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu. + Giữa châu chấu và ếch cĩ mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch. hệ gì? + Giữa lá ngơ, châu chấu và ếch cĩ quan + Lá ngơ là thức ăn của châu chấu, hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch. - Lắng nghe. ** Mối quan hệ giữa cây ngơ, châu chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhĩm. Sau đĩ yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhĩm và trình bày của đại diện. - Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Sơ đồ: Cây ngơ Châu chấu Ếch - Cây ngơ, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh - Lắng nghe vật này là thức ăn của sinh vật kia. HĐ3:Trị chơi: “Ai nhanh nhất” GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện Nhĩm 4 – Lớp mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật Ví dụ một số sơ đồ trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ sơ đồ chứ khơng viết) sau đĩ tơ màu cho Cỏ Cá Người đẹp. - Nhận xét về sơ đồ của từng nhĩm: Lá rau Sâu Chim sâu Đúng, đẹp, trình bày lưu lốt, khoa học. GV cĩ thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ Lá cây Sâu Gà. thức ăn sau: Cỏ Hươu Hổ. Cỏ Thỏ Cáo Hổ . 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài. - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn và trưng bày ở gĩc học tập ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về tinh thần lạc quan, yêu đời. - GD HS sống lạc quan, yêu đời. 2. Gĩp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Một số sách, báo, truyện viết về những người cĩ hồn cảnh khĩ khăn vẫn lạc quan, yêu đời. + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhĩm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhĩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Khát vọng sống + 1 HS kể chuyện + Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đĩi, khát, chiến thắng thú dữ, chiến - Gv dẫn vào bài. thắng cái chết. 2. Khám phá:5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về tinh thần lạc quan, yêu đời. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngồi SGK 3. Thực hành:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nĩi về tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nĩi,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhĩm- Lớp a. Kể trong nhĩm - Nhĩm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhĩm - GV theo dõi các nhĩm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhĩm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đĩ đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào? + Bạn học được điều gì từ nhân vật đĩ? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù chúng ta điều gì? trong mọi hồn cảnh. Tinh thần lạc quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 10 tháng 5 năm 2023 TỐN ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ơn tập kiến thức về đại lượng thời gian - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập * Gĩp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhĩm, NL tính tốn * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hồn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhĩm, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhĩm đơi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đơng tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. * Cách tiến hành: Bài 1 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án: 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600 giây; 1năm khơng nhuận = 365 ngày - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 1 năm nhuận = 366 ngày ngợi/động viên. + Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 cách nào? được 3 600 giây + Tại sao năm nhuận cĩ 366 ngày? + Vì tháng 2 của năm nhuận cĩ 29 ngày trong * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 khi năm thường chỉ cĩ 28 ngày Bài 2: Cá nhân – Nhĩm 2 – Lớp Đáp án: 5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút - Chốt đáp án, chốt cách đổi 420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút 4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây 2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ + Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế + Lấy 60 nhân với 1/2 nào? Cá nhân – Lớp Bài 4 - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một - 1 HS đọc số hoạt động của bạn Hà. + Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ? + Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút + Buổi sáng Hà ở trường trong bao + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: lâu ? 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ - Nhận xét câu trả lời của HS, cĩ thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx