Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 34 Đảm bảo an toàn trong ăn uống
2
Sáng
3 Tập đọc 67 Tiếng cười là liều thuốc bổ Tranh sgk
Thứ 2 4 Toán 166 Ôn tập về hình học ( Tiếp)
15/5/2023 1 Chính tả 34 Nghe viết: Nói ngược
2 Lịch sử 34 Ôn tập HKII
Chiều
3 LT&C 67 MRVT: lạc quan- yêu đời
4
1 Toán 167 Ôn tập về tìm số trung bình cộng
Thứ 3 2 Khoa học 67 Ôn tập: Thực vật và động vật
Chiều
16/5/2023 3 K.chuyện 34 Luyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
4
1 LT&C 70 KTĐK cuối năm
2 TLV 70 Ôn tập và KTĐK HKII
Sáng
3 Khoa học 69 Kiểm tra học kì II
Thứ 4
4 HĐNGLL 34 CĐCĐ: Bác Hồ kính yêu.
17/5/2023 1 Toán 172 Kiểm tra định kì
2 Địa Lí 35 KTĐK HKII
Chiều
3 Lịch sử 35 KTĐK cuối năm
1
2 Tập đọc 68 Ăn "mầm đá"
Sáng Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
3 Toán 168
Thứ 5 số đó
4 Kỉ thuật 34 Lắp ghép mô hình tự chọn
18/5/2023 1 Địa Lí 34 Ôn tập HKII
2 Đạo đức 34 Thực hành kĩ năng cuối HK II
Chiều
3 LT&C 68 Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
4
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu của
1 Toán 169
và tỉ số của hai số đó
Thứ 6 2
Chiều
19/5/2023 3 TLV 67 Trả bài văn miêu tả con vật
4 HĐTT 34 Trò chơi Giải ô chữ TUẦN 34
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG ĂN UỐNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh tăng cường hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm. Nhận biết được
những việc làm cần thiết để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Có thêm hiểu biết
về chủ đề An toàn vệ sinh thực phẩm.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết
các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Bước đầu hình thành thói quen ăn uống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV Tổng phụ trách Đội phổ biến cho - HS lắng nghe và tiếp thu.
HS toàn trường về tầm quan trọng của
an toàn trong ăn uống.
- GV tổ chức cho một nhóm HS trình - HS đại diện trình diễn tiết mục trước
diễn tiểu phẩm về chủ đề An toàn vệ toàn trường.
sinh thực phẩm. GV có thể sáng tạo
nhiều kịch bản có nội dung đó để HS
trình trước toàn trường.
- Kết thúc tiểu phẩm, GV mời một số HS - HS chia sẻ trước toàn trường.
chia sẻ bài học về an toàn trong ăn uống
rút ra từ tiểu phẩm.
- GV khuyến khích sự tương tác tích cực
từ HS.
- GV nhắc nhở HS toàn trường thực hiện - HS lắng nghe
an toàn vệ sinh thực phẩm trong cuộc
sống hằng ngày.
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là
việc làm rất cần thiết để bảo vệ sức khỏe
của mình.
- Qua tiết học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong
điều gì? bài học hôm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh
phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với
giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc
Con chim chiền chiện
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do
bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh
bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến
khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
* Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ - Lắng nghe
ràng, rành mạch, phù hợp với một văn
bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các
cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc
bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi
giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn,
tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
+ Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu
+ Đ3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng
khoái, điều trị,...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho
con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan
Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài
động vật khác
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ
sống lâu
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? + Vì khi cười, tốc độ thở của con người
tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ,
các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất
làm con người có cảm giác sảng khoái,
thoả mãn
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh
cho bệnh nhân để làm gì ? nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
chọn ý đúng nhất ?
- HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ - Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em
đã thấy: Tiếng cười làm cho con người
khác với động vật, tiếng cười làm cho
con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi
vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình
một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự
hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười
đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng
ta sẽ trở thành người vô duyên, làm
người khác khó chịu *Nội dung: Tiếng cười mang đến
* Gọi HS nêu nội dung của bài niềm vui cho cuộc sống , làm cho con
người hạnh phúc, sống lâu.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm:
+ Luyện đọc diễn cảm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể một câu chuyện hài hước mang lại
tiếng cười cho cả lớp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành).
Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, - HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE
y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS Đáp án:
trả lời:
+ Đoạn thẳng nào song song với đoạn + Đoạn thẳng DE song song với đoạn
thẳng AB thẳng AB
+ Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn + Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn
thẳng BC? thẳng BC.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết
được đoạn thẳng song song, vuông góc
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài giải
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động Diện tích của hình vuông hay cũng
viên. chính là diện tích hình chữ nhật là:
8 x 8 = 64(cm)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được Chiều dài hình chữ nhật là:
diện tích hình vuông hay hình chữ nhật 64 : 4 = 16 cm
chọn đáp án C.
Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của Nhóm 2 – Lớp
hình bình hành). HS năng khiếu có thể
tính diện tích cả hình H.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Diện tích hình H là tổng diện tích của + Diện tích hình H là tổng diện tích của
hình nào? hình bình hành ABCD và hình chữ nhật
BEGC. + Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính + Tính diện tích của hình bình hành
được diện tích hình nào? ABCD và hình chữ nhật BCGE
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài giải
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách Diện tích hình bình hành ABCD là:
tính diện tích hình bình hành. 3 x 4 = 12(cm2)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 x 4 = 12(cm2)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24(cm2)
Đáp số: 24 cm2
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) +Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
+Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại
- Củng cố cách vẽ hình, cách tính chu vi, A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB
diện tích hình CN tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD
= 4 cm, BC = 4 cm
+Nối C với D ta được hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 5 cm và chiều
rộng 4 cm cần vẽ.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 4 = 20 (cm2)
Đáp số : P: 18cm;
S: 20 cm2
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
NÓI NGƯỢC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục bát.
- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng
cười hài hước, thú vị cho người đọc
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát
* Cách tiến hành: Cá nhân
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một
thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả -
bộ não – bộ não – không thể
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các từ đã viết sai
- Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi,
thanh ngã
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến
giữa thế kỉ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng
nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu bài tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai, luyện tập-thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ
tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu
dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch
sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch
sử đã học (nhưng che phần nội dung).
- HS lắng nghe câu hỏi, trả lời - GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội
dung trong bảng thống kê. VD: + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo đến năm 179 TCN.
dài đến khi nào? + Các vua Hùng, sau đó là An Dương
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước Vương.
ta? + Hình thành đất nước với phong tục
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này tập quán riêng.
là gì? + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
- HS nêu lại nội dung chính về giai
đoạn lịch sử trên.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến,
đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê
chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về
giai đoạn lịch sử trên.
- GV tiến hành tương tự với các giai đoạn
khác.
3. Thực hành:
HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến,
nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật:
nước đến giữa thế kỷ X I X . Hùng Vương, An Dương Vương. . .
- GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật - HS xung phát kể, sau đó HS lớp bình
tiêu biểu . chọn bạn kể hay nhất.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể
tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các
di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật.
(Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . .
đến buổi đầu thời Nguyễn. )
- GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện
bảng thống kê bên. - Ghi nhớ KT của bài
- GV treo bảng phụ, HS nêu lại. - hệ thống lại chương trình lịch sử
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Giai Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử
đoạn gian Tên nước tiêu biểu
lịch sử -Kinh đô
Buổi Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập quán
đầu 700 nước Văn Lang riêng.
dựng năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng
nước và TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa.
giữ đến - An Dương
nước. năm Vương, nước Âu
179 Lạc, đóng đô ở
TCN Cổ Loa. Hơn một Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu
nghìn 179 Trung Quốc thay tranh.
năm đấu TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu
tranh đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. .
giành năm .
độc lập. 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành
lại độc lập cho đất nước ta.
Buổi Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã được
đầu độc đến đô ở Cổ Loa. xây dựng.
lập. 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời
Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp
đô ở Hoa Lư. loạn thống nhất đất nước.
- Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang xâm
nước Đại Cồ Việt, lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo nhân
kinh đô Hoa Lư. dân đánh tan quân xâm lược Tống.
Nước 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều
Đại Việt đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều đại
thời Lý 1226 Thăng Long vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong.
- Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ
hai.
- Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn,
Lý Thường Kiệt. . .
Nước 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú
Đại Việt 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp.
thời Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông
Trần Nguyên.
- Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng
Đạo, Trần Quốc Toản. . .
Nước Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất
Đại Việt XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428).
buổi Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh
đầu thời - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh Tông.
Hậu Lê nước Đại Việt, - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi,
kinh đô Thăng Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . .
Long.
Nước Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi,
Đại Việt XVI- vong. nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi nội
thế kỷ XVIII - Triều Mạc. chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong và
XVI- - Trịnh - Nguyễn Đàng Ngoài, hơn 200 năm .
XVIII. - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng
Trong.
- Thành thị phát triển.
- Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
họ Nguyễn, họ Trịnh.
- Triều Tây Sơn
- Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo
nhân dân đánh tan giặc Thanh.
- Bước đầu xay dựng đất nước.
- Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang Trung
Buổi 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để
đầu thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực.
Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa
(BT1);
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa
(BT1).
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Cách tiến hành
Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
+ Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa
nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD:
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa
của các từ đó. Từ Nghĩa
Vui Hoạt động giải trí
chơi
Vui Vui vẻ trong lòng
lòng Vui Vui vẻ và sung sướn
sướng
Vui tính Người có tình tình luôn
vui vẻ
Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi.
Vui vui. Có tâm trạng thích thú. .
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? . . .
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi
gì? + Câu hỏi: làm gì?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi + cảm thấy thế nào
gì?
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa + là người thế nào?
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời
câu hỏi gì? + cảm thấy thế nào và là người thế nào?
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải Đáp án:
đúng. a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui,
mua vui. . .
b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng,
vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui
tươi.
* Bài 2: d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác:
vui vẻ.
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động Cá nhân – Lớp
viên. - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
* Bài 3: VD:
Bạn Quang lớp em rất vui tính.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
đúng. Nhóm 4 – Lớp
Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười
tìm được. hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng khạch, cười toe toét,... .
HS. - HS nói câu và viết câu vào vở BT
3. HĐ ứng dụng (1p) VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
4. HĐ sáng tạo (1p) Bọn khỉ cười khanh khách.
- Vận dụng từ ngữ vào đặt câu
- Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023
TOÁN
ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số
+ B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm số TBC
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
Đ/a:
a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung bình + phải tính được tổng số dân tăng thêm của
số dân tăn hằng năm là bao nhiêu năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm
chúng ta làm thế nào ? chia cho số năm
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là :
635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người Cá nhân – Lớp
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ Ba góp là:
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 38 + 2 = 40( quyển vở)
của HS Tổng số vở cả ba tổ góp là:
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 36 + 38 + 40 = 114(quyển )
động viên. Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38(quyển)
Đáp số : 38 quyển
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho * Bài 4 Bài giải
HS hoàn thành sớm) Lần đầu 3 ô tô chở được là:
- Củng cố cách giải các bài toán 16 x 3 = 48 (máy)
TBC phức hợp Lần sau 5 ô tô chở được là:
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là:
3 + 5 = 8 (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở được là:
(48+ 120): 8 = 21(máy)
Đáp số : 21 máy bơm
* Bài 5: Bài giải
Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30
- Củng cố cách giải bài toán TBC có Số lớn: 2 phần bằng nhau
liên quan đến tỉ số Số bé: 1 phần như thế
Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
Số bé là: 30 – 20 = 10
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi
4. HĐ sáng tạo (1p) 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật
thông qua quan hệ thức ăn.
- Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
* Góp phần phát triển các năng lực: - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình minh hoạ trang 134, 135 SGK (phóng to).
- HS: Một số tờ giấy A4.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của
TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà TBHT
bí mật
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải
thích chuỗi thức ăn đó.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (30p)
* Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật
thông qua quan hệ thức ăn.
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn Nhóm 4 – Lớp
và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát các hình minh họa.
trang 134, 135 SGK và nói những hiểu Đáp án:
biết của em về "thức ăn" của những cây + Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước,
trồng, con vật đó. không khí, ánh sáng, các chất khoáng
hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của
chuột, gà, chim.
+ Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai
và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang,
đại bàng, mèo, gà.
+ Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà,
chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn
của nhiều loài động vật khác.
+ Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột.
+ Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ
mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng
là thức ăn của con người.
+ Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn
trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn
của đại bàng, rắn hổ mang. + Các sinh vật mà các em vừa nêu đều + Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt
có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ đầu từ cây lúa.
thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu
từ sinh vật nào ?
=> GV chốt: Tất cả các mối liên hệ thực
ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn. Tất cả - Lắng nghe
các chuỗi thức ăn đều có nguồn gốc từ
thực vật
Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được mối Nhóm 4 – Lớp
quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể
hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt
và các con vật trong hình, sau đó, giải động trong nhóm theo hướng dẫn của
thích sơ đồ. GV.
- Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt
của từng nhóm. từng thành viên giải thích sơ đồ.
Gà Đại bàng
Cây lúa Rắn hổ mang
Chuột đồng Cú mèo .
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức
ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
vật hoang dã với chuỗi thức ăn này? hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều
- GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: Trong chuỗi thức ăn hơn.
sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một
nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật
hoang dã, thức ăn thấy có nhiều mắt
xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải
chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có - Lắng nghe
thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức
ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật
khác nhau cùng là thức ăn của một số
loài vật khác.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Nắm được mối quan hệ thức ăn giữa
các sinh vật
- Xây dựng sơ đồ về mối quan hệ thức
ăn của nhiều sinh vật trong tự nhiên.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự
việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc
để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
- GD HS sống lạc quan, yêu đời.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn các tiêu chí đánh giá kể chuyện
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã + 1 HS kể chuyện
nghe, đã đọc về một người có tinh thần
lạc quan, yêu đời?
- Gv dẫn vào bài. 2. khám phá:5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được các chi tiết nói về một người
vui tính.
* Cách tiến hành:
Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ
tính mà em biết. quan trọng:
- GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.
ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để
chọn câu chuyện mình định kể.
+ Nhân vật chính trong câu chuyện em - HS nối tiếp trả lời:
kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố em.
+ Em kể về ai? Bố em là người rất hài hước và vui
+ Hãy giới thiệu với các bạn câu chuyện tính. .
em sẽ kể.
* Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải
lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu - HS lắng nghe
chuyện phải kể được điểm hấp dẫn,
của người vui tính đó.
3. Thực hành:(20- 25p)
* Mục tiêu: Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của
nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về
nhân vật (kể thành chuyện). Nêu được ý nghĩa câu chuyện.
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên kể chuyện trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước
lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của
bạn là ai?
+ Nhân vật đó vui tính như thế nào
+ Bạn học được điều gì từ nhân vật
đó?
..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên ta vượt qua mọi thử thách của cuộc
chúng ta điều gì? sống.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể về một diễn viên hài hước hoặc
chi tiết hài hước trong các tiểu phẩm
hài mà em xem
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 17 tháng 5 năm 2023
KTĐK CUỐI NĂM
Buổi sáng: KT 2 môn Toán ; lịch sử và địa lí ( Có đề kèm theo)
Buổi chiều: KT 2 môn Tiếng Việt ; Khoa học ( Có đề kèm theo)
Thứ 5 ngày 18 tháng 5 năm 2023
TẬP ĐỌC
ĂN “MẦM ĐÁ”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa
ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx