Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 5 Tham gia phát động Tìm kiếm tài năng nhí
2
Sáng
3 Tập đọc 9 Những hạt thóc giống Tranh sgk
Thứ 2 4 Toán 21 Luyện tập
10/10/2022 1 Chính tả 5 Nghe- viết : những hạt thóc giống
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại tranh ảnh, lược đồ,
2 Lịch sử 5
Chiều phong kiến phương bắc máy chiếu.
3 LT&C 9 Mử rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
4
1 Toán 22 Tìm số trung bình cộng
Tranh sgk, máy
Thứ 3 2 K.chuyện 9 Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Chiều chiếu.
11/10/2022 3 Khoa học 5 Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4
1 Toán 23 Luyện tập
Ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực Tranh sgk, máy
2 Khoa học 10
Thứ 4 phẩm sạch và an toàn chiếu.
Sáng
12/10/2022 3 Tập đọc 10 Gà Trống và Cáo Tranh sgk
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
4 Kĩ thuật 5 Bộ dụng cụ may thêu
thường
5
1
2 TLV 9 Viết thư (KT viết)
Sáng
3 Toán 24 Biểu đồ
Thứ 5 4
tranh ảnh, bản đồ,
1 Địa Lí 5 Trung du Bắc Bộ
13/10/2022 máy chiếu.
Tranh sgk, máy
2 Đạo đức 5 Bày tỏ ý kiến
Chiều chiếu.
3 LT&C 10 Danh từ
1
Thứ 6 2 Toán 25 Biểu đồ ( tiếp theo) 25
Sáng
14/10/2022 3 TLV 10 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 10
4 HĐTT 5 Lựa chọn tài năng của lớp 5 TUẦN 5
Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ .
THAM GIA PHÁT ĐỘNG TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động,...
2. Góp phần hình thành các PC, NL
- Biết được một số thông tin về tài năng ở các em học sinh và bạn bè mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những sở thích đáng quý.
- Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý sở thích của bản thân và của các
bạn.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia phát động
: Tìm kiếm tài năng nhí.
*Mở đầu:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
- Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm - HS hát.
thủ công mà tự tay mình làm. - HS lắng nghe
+ Thông qua những sản phẩm đó em cảm - HS theo dõi
thấy như thế nào khi thực hành? => 1 số HS
trả lời. - HS chia sẻ những sản phẩm thủ
- GV nhận xét hoạt động. công mà tự tay mình làm.
- GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ - HS trả lời: vui, thích, hứng thú,
năng khéo tay hay làm.
- TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
- GV cho một số HS lên tham gia.
+ HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất - HS lên tham gia.
sau hoạt động này? - HS nêu cảm xúc - TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen - HS lắng nghe
thưởng
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD
theo chủ đề - Lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền
minh,...
- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả
lời được các câu hỏi 1,2, 3)
* HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn
cảm được một đoạn trong bài.
- Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - 2 HS đọc
- HS nêu những hình ảnh mình thích
trong bài.
- HS lắng nghe
- GV dẫn vào bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và
giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà
vua và lời của chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt.
+Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được.
+Đoạn 1:Moi người.....của ta.
+Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm,
luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- 1 HS 4 câu hỏi cuối bài:
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp
chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để +Nhà vua muốn chọn người trung thực
truyền ngôi để truyền ngôi
+ Nhà vua làm cách nào để tìm dược +Vua phát cho mỗi người một thúng
người trung thực? thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai
thu được nhiều thóc nhất thì được
truyền ngôi.
+ Nội dung của đoạn 1 là gì? 1. Nhà vua chọn người trung thực để
nối ngôi
+ Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nô nức chở thóc về kinh
đã xảy ra? thành nộp cho vua. Chôm không có
thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội.
+Chôm dũng cảm dám nói sự thật,
+ Hành động của chú bé Chôm có gì không sợ bị trừng phạt.
khác mọi người? + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì thành ông vua hiền minh.
do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em vì sao người trung thực lại +Vì người trung thực bao giờ cũng nói
đáng quý? thật, không vì lợi ích của riêng mình mà
nói dối làm hại việc chung.
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? 2. Cậu bé Chôm là người trung thực
dám nói lên sự thật.
* Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? trung thực, dũng cảm nói lên sự thật
và cậu được hưởng hạnh phúc.
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính
trung thực và dũng cảm trong học tập và
trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp
chúng ta tiến bộ
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua
dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo
lắng,...
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết"
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - HS nêu suy nghĩ của mình
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và
sự dũng cảm mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận
- Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian
- Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây .
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào .
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 2. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
- HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải
quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng
bài hát vui nhộn tại chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm
không nhuận
- Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây .
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Nhóm 2-Lớp - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước
lớp
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Những tháng nào có 30 ngày ? + Tháng 4; 6;9; 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
+ Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày
+Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? + 365 ngày
- GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS
xác định số ngày trong tháng.
-GV: Những năm mà tháng 2 có 28
ngày gọi là năm thường. Một năm - HS nghe
thường có 365 ngày. Những năm,
tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận.
Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4
năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm
2000 là năm nhuận thì đến năm 2004
là năm nhuận, năm 2008 là năm
nhuận
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết
thúc khi hết bài tập.
Đáp án:
1
3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây
2 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút
8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây
1
ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 giây
3
1
giờ = 15 phút
4
- GV hỏi để chốt kiến thức: 1 1
1 + 1 ngày = 24 giờ nên ngày = 24x
+ Đổi ngày = ....giờ như thế nào? 3 3
3 = 8 giờ
- HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước
Bài 3: Cá nhân-Lớp lớp
Đáp án:
a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện
nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá
quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217
(năm)
- GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài b) Nguyễn Trãi sinh năm:
- Chốt lại cách làm các bài toán tương 1980 – 600 = 1380.
tự. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS làm bài vào vở Tự học:
Bài 4: Đổi 1 phút = 15 phút
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho 4
HS hoàn thành sớm) 1
phút = 12 phút
5
15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh
hơn. Và nhanh hơn số giây là:
15 – 13 = 2 (phút)
Đáp số: 2 phút
- Bài 5: a) Khoanh vào B
B) Khoanh vào C
- GV chốt lại cách tìm một phần mấy
của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số - Ghi nhớ KT của bài
đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị - Tìm lời giải khác cho BT4
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn
văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng
bắt đầu bằng l/n
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
* Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng - HS cùng hát kết hợp với vận động.
dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát
Một sợi rơm vàng
- GV dẫn vào bài.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các
hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? + Nhà vua chọn người trung thực để nối
ngôi.
+Vì sao người trung thực là người đáng + Vì người trung thực dám nói lên sự
quý? thực...
+ Từ nào mà các em thường hay viết + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn
sai? tồn.
+ Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô.
- Hs viết bảng con từ khó.
- HS đọc từ viết khó
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình
thức đoạn văn
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài - HS viết bài vào vở
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
- Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi –
Lớp
Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có
thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm
- bài
Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn
chỉnh.
- Nhận xét về tính trung thực của nhân
- Chữa bài, nhận xét. vật Hưng trong đoạn văn
Bài 3a - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp
Đáp án: nòng nọc.
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc
một số đồ vật khác có chứa âm l/n
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm
179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống
nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán).
- Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ – kế hoạch bài học.
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và
nhận xét, bổ sung
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm
nào? lược các nước phương Nam
+ Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều
là gì? mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa.
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào
bài mới
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất
nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ
của các triều đại phong kiến phương Bắc
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Làm việc nhóm 2 1. Nước ta bị PKPB đô hộ:
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ
Triệu Đà của người Hán” trước lớp:
+ Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều quận,
triều đại PK PB đã thi hành những huyện do người Hán cai quản. Bắt dân
chính sách áp bức bóc lột nào đối với ta lên rừng săn voi, tê giác .Đưa
nhân dân ta như thế nào? người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt
dân ta phải theo phong tục của người
Hán
-GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền -HS điền nội dung vào các ô trống như
nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình trước
kiến phương Bắc đô hộ lớp.
-GV giải thích các khái niệm chủ quyền, -HS khác nhận xét, bổ sung.
văn hoá . Thời Trước Từ năm 179
gian năm 179 TCN đến
TCN năm 938
Các mặt
Chủ Là một Trở thành
quyền nước độc quận, huyện
lập của PKPB
Kinh tế Độc lập và Bị phụ thuộc
tự chủ
Văn hoá Có phong Phải theo
tục tập phong tục
quán riêng của người
Hán, học chữ
Hán nhưng
nhân dân ta
vẫn giữ gìn
bản sắc dân
tộc.
- Nhận xét, kết luận. 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân
Hoạt động 2: nhóm: dân ta:
- GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4
đọc SGKvà điền các thông tin về các dưới sư điều hành của nhóm trưởng và
cuộc khởi nghĩa. báo cáo trước lớp:
- GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi Năm 40 Kn Hai Bà Trưng.
các cuộc khởi nghĩa để trống ), yêu cầu Năm 248 Kn Bà Triệu.
HS thảo luận, báo cáo kết quả, các nhóm Năm 542 Kn Lý Bí.
khác nhận xét, bổ sung. Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục.
-GV: Nước ta bị bọn phong kiến Năm 722 Kn Mai .T .Loan.
phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn Năm 776 Kn Phùng Hưn.
năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân Năm 905 Kn Khúc. T. Du .
dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ
Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời Năm 938 C thắng B. Đằng.
kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
- GV tổng kết và giáo dục tư tưởng - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi
HCM cũng như lòng tự hào dân tộc nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Quyền
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4);
- Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
- Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực
- Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm
được (BT1, BT2) ;
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều khiển cho lớp hát tập
thể, vận động tại chỗ
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ
điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với
từ : trung thực. - Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp
kết quả vào bảng nhóm.
Đáp án:
Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với
Trung thực Trung thực
thẳng thắn, thẳng tính, gian dối, xảo trá, gian lận,
ngay thẳng, chân thật, thật lưu manh, gian manh, lừa
thà, thật lòng, chính trực, bịp, lừa đảo...
bộc trực..
- HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu
(sai) với mỗi trường hợp.
- Kết luận về các từ đúng. Cá nhân-Nhóm 2-Lớp
Bài 2. Đặt câu - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm
tra và báo cáo trước lớp - Nhận xét, chữa: - 1 HS đặt câu trên bảng
+ Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối
câu có dấu chấm
+ Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa
Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng - Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ
- Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ trước lớp
điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá
miệng kết quả. của mình (ý c)
+ a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu
+ Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý - HS làm N4 dưới sự điều hành của nhóm
a,b,d? trưởng
+ Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng
Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. trung thực: a, c, d
+ Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự
- TBHT điều hành báo cáo: trọng : b, e.
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về
lòng trung thực
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc
lòng tự trọng?
- HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, tục
ngữ trên.
* GV có thể mở rộng nghĩa của các câu
thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm. - HS lắng nghe.
VD:
+ Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn,
chính trực, thật thà, trung thực.
+ Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng:
Thuốc thật, thuốc tốt thường có vị đắng,
khó uống nhưng lại rất công hiệu trong
việc trị bệnh. Nói thẳng, nói thật là tốt
và cần thiết nhưng nhiều khi lại làm cho
người nghe không hài lòng, nhất là nói
không khéo, không đúng chỗ.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các
câu thành ngữ, tục ngữ BT4
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác
nói về tính trung thực, tự trọng
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022
TOÁN
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số .
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Vận dụng giải được các bài toán liên quan
- Tích cực, tự giác học bài.
2. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc
băng giấy.
-HS: VBT, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố cách - Chơi trò chơi Chuyền điện
chuyển đổi các số đo thời gian
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
* Cách tiến hành:
a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc- Trả lời cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
toán. bài vào nháp.
- GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can
thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu -HS nghe giảng.
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít
dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít
dầu. Số 5 được gọi là số trung bình
cộng của hai số 4 và 6.
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có
mấy lít dầu ?
+ Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
+ Dựa vào cách giải thích của bài toán
trên bạn nào có thể nêu cách tìm số - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với
trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu.
- Câu hỏi gợi ý của GV: +Bước thứ nhất trong bài toán trên,
chúng ta tính gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can,
chúng ta làm gì ? +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình can.
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số
dầu chia cho số can.
+Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Có 2 số hạng.
+Để tìm số trung bình cộng của hai số
6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi
lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số - HS rút ra quy tắc:
hạng của tổng 4 + 6.
* Quy tắc; * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta
tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho
các số hạng.
b. Bài toán 2: Vận dụng -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về
bài toán
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế
nào ?
- HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào
nháp- Chi sẻ nhóm 2
Giải:
Tổng số HS của 3 lớp là:
25+ 27+ 32 = 84 (HS)
Trung bình mỗi lớp có:
84: 3 = 28 (HS)
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Đáp số: 28 HS
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng
là bao nhiêu ? +Là 28.
+Muốn tìm số trung bình cộng của ba +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa
số 25,27, 32 ta làm thế nào ? tìm được chia cho 3.
+ Hãy tính trung bình cộng của các số +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 +
32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54.
- GV yêu cầu HS tìm số trung bình
cộng của một vài trường hợp khác với
những HS M3, M4
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các
BT liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-Lớp
- HSNK hoàn thành cả bài - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia
sẻ trước lớp
a. (42+52):2= 46 b. (36+42+57) : 3 = 45
c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết
biểu thức tính số trung bình cộng là
được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều
số
Bài 2 Cá nhân- Nhóm- Lớp
- Học sinh đọc yêu cầu đề
+ Bài toán cho biết gì ? +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa,
Hưng, Thinh.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn.
- HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2
- 1 HS lên bảng
Bài giải :
Cả bốn em cân nặng là :
36+38+40+34=148(kg)
TB mỗi em cân nặng là
148 : 4 = 37 (kg)
- GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 37 kg
HS
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT chữa
thành sớm) bài theo từng nhóm
Bài giải
Tổng của các số tự nhiên là:
1+2+3+......+9 = 45
Trung bình cộng của các số đó là:
45 : 9 = 5
Đáp số: 5
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số
TBC
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được ý nghĩa của chuyện.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông 3. Phẩm chất
- Giáo dục tính trung thực
- Bồi dưỡng lòng ham đọc sách
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV:- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
- HS: - Truyện đọc 4, SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Kể lại câu chuyện: Một nhà thơ chân - TBHT điều hành kể chuyện và nhận
chính xét.
- GV dẫn vào bài
2. Khám phá: 8P)
* Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về lòng nhân hậu.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.
- Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.
- Gạch chân dưới các từ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em
đã được nghe, được đọc về tính trung
- GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm thực
hiểu đề bài:
+ Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị + HS nêu
để kể.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế + Không vì của cải hay tình cảm riêng
nào? VD? tư mà làm trái lẽ công bằng.
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi.
+ Không làm những việc gian dối, nói
dối cô giáo, ..
+ Không tham lam của người khác...
+ Giới thiệu tóm tắt về câu chuyện - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và
nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể các câu
chuyện mình đọc được ngoài SGK
3 . Thực hành 10p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp
dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá :
+ Nội dung đúng: đạt 4 sao - Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi
kể: 4 sao
- Nêu được ý nghĩa: 1 sao . - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện
- Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao . nhóm 4
- HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ
phần kể chuyện của mình trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên bảng kể
chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn
- TBHT điều khiển lớp đánh giá theo
bảng đánh giá mà GV đưa ra.
- GV nhận xét, liên hệ giáo dục tính
trung thực - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm đọc các câu chuyện về tính trung
5. Hoạt động sáng tạo (1p) thực trong sách báo, sách kể chuyện
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng
- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của
thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao).
- Kĩ năng xác định chất béo có nguồn gốc thực vật và động vật
- Kĩ năng lựa chọn chất sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn
- Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV:- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng nhóm.
- HS: Chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
2.Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p)
- Thi kể tên các thức ăn chứa đạm động - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của
vật và đạm thực vật TBHT
+ Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu.
-GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
3.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:- Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng
- Nêu ích lợi của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn
- Xác định được các thức ăn có nhiều chất béo và phân loại được.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có 1. Những thức ăn có nhiều chất béo:
nhiều chất béo:
* Bước 1: Tổ chức:
-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 -Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
trọng tài giám sát đội bạn.
* Bước 2: Cách chơi và luật chơi:
-Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau Đáp án: Tất cả các món rán, các món
lên bảng ghi tên các món ăn (các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ, các món
ăn rán bằng dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi muối vừng, hoặc lạc
HS chỉ viết tên 1 món ăn.
* Bước 3: Thực hiện:
- Hai đội chơi như đã hướng dẫn.
-GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng
kết đếm số món các mà 2 đội kể được,
công bố kết quả.
+ Gia đình em thường chiên xào bằng -5 đến 6 HS trả lời.
dầu thực vật hay mỡ động vật?
HĐ2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn 2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại chất
gốc động vật và chất béo có nguồn gốc béo?
thực vật:
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở - Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước lớp
trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn
trên bảng mà các em vừa tìm qua trò
chơi để trả lời.
+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Thịt lợn rán, thịt gà rán,
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo
động vật, với chứa chất béo thực vật? + Vì trong chất béo động vật có chứa a-
xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực
* GV: Trong chất béo động vật như vật có chứa nhiều a-xít béo không no,
mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. -2 HS đọc to mục Bạn cần biết?
Trong chất béo thực vật như dầu vừng,
dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo
không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít.
Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng
động vật có chứa nhiều chất làm tăng
huyết áp và các bệnh về tim mạch nên
cần hạn chế ăn những thức ăn này.
HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt
và không nên ăn mặn? 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại của
- Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu thói quen ăn mặn:
những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng
muối i-ốt đã yêu cầu sưu tầm từ tiết -HS trình bày những tranh ảnh đã sưu
trước. tầm.
-GV yêu cầu các em quan sát hình minh
hoạ và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: -HS thảo luận cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
+ Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người?
+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày.
+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
+ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực
- Nhận xét, chốt kiến thức. và trí lực......
+ Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu
ăn mặn thì có tác hại gì? + Ăn mặn rất khát nước.
*GV: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.....
tránh bị bệnh áp huyết cao.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo
động vật, với chứa chất béo thực vật?
- HS ăn uống hợp lý, không nên ăn
4. HĐ sáng tạo (1p) mặn và cần ăn muối i-ốt.
- Tìm hiểu về quy trình chế biến dầu
thực vật
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 12 tháng 10 năm 2022
TOÁN
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố KT về tìm số TBC và vận dụng các bài toán liên quan
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
2. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1; 2; 3.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx