Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Quyên

doc39 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2022 Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. - Yêu quý Bác Hồ. - Năng lực: +Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. +Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện từng đoạn trong nhóm luyện đọc các đọc từ khó, câu khó trong nhóm từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải giải sau đó báo cáo với giáo viên. nghĩa từ khó SGK trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, - HS nghe 1 vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. * Cách tiến hành:HĐ nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm trường khác? bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó. + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu + HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe công cuộc kiến thiết đất nước? thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước. +Nêu ý 2: - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước + Nêu ý chính của bài ? - HS nêu - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. *Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của đọc của bài. bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 4. Hoạt động vận dụng: (4phút) - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu của Bác Hồ ? - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện 2 Bác Hồ. Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. - Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3 - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút) *Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. *Cách tiến hành: a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện. viết phân số. 2 - GVKL: Ta có phân số đọc là “hai 3 - 1 HS nhắc lại. phần ba”. 2 2 5 3 40 - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 3 3 10 4 100 và nêu cách đọc. 3 5 3 40 ; ; và nêu cách đọc. 10 4 100 - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng - HS thảo luận phân số. - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN - HS viết lần lượt và đọc thương. dưới dạng phân số. 1 1 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) - GV HD HS viết. 3 3 - GV nhận xét. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp 5 25 91 60 55 - GV nhận xét chữa bài ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 - Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số - 1 HS làm miệng Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số: - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV 3 75 - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 = 5 100 Bài 3: HĐ cá nhân - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số - Gọi HS đọc yêu cầu bài có mẫu là 1. - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. 32 105 1000 - Yêu cầu HS làm bài ; ; 1 1 1 - GV nhận xét chữa bài - Điền số thích hợp Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm miệng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu lại nội dung ôn tập. - Yêu cầu HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) 4 - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các thức đã học vào thực tế. phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 - HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất. Chính tả NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. - Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em. - Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,.. - Hướng dẫn học sinh viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn kính - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở, SGK... 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện của giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - Nêu nội dung của bài. - HS nêu - Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát 5 Nêu cách trình bày - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn - Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp ) 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Hoạt dộng luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu ) * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe - Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ Bài 3a : HĐ cá nhân - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi - GV chốt lời giải đúng - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu g/gh, ng/ngh 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện g/gh, ng/ngh. - Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện c/k, g/gh, ng/ngh. Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số 6 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. - Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số *Cách tiến hành: * Tính chất cơ bản của phân số - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét: nhân 5 5x... ... 15 15:... ... ; 6 6x... ... 18 18:... ... - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0 *Ứng dụng của tính chất - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả để tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm 7 MSC * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS tối giản - HS nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: -Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số 15 18 36 ; ; 25 27 64 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo - GV quan sát, nhận xét - HS nghe - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra - HS nghe số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số 2 5 1 7 5 3 a- & b- & c- & 3 8 4 12 6 8 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm * Chốt lại: Cách tìm MSC 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu một PS cho trước. Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). - Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. - Biết vận dụng vào cuộc sống. - Yêu thích môn học. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 8 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK - Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu -Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm cầu sau: + Thay đổi vị trí các từ in đậm . + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho trí các từ đồng nghĩa. nhau + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu 9 từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK b. Phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD. từ đồng nghĩa không hoàn toàn 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông hoàn cầu- năm châu - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm nghĩa với những cặp từ trên. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại... + Học tập: học hành, học Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe mẫu. - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện Chiều thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2022 Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù. 10 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Yêu thích môn học. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: Vở, SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện. - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện *Cách tiến hành: * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể - HS lắng nghe chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 * Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên ) - Câu chuyện có những nhân vật nào? - HS nêu - Anh LTT được cử đi học nước ngoài - HSTL khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ? 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: 11 - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức từng đoạn nối tiếp trong nhóm tranh, HS phát biểu, nhận xét - Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhóm thi kể - GV nhận xét - Các nhóm nhận xét 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên + Nhân vật chính trong câu chuyện là - Lý Tự Trọng ai ? + Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - GV nhận xét, KL - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng người VN ? cảm.... - Noi gương anh LTT các em cần phải - HS trả lời, liên hệ thực tế .. làm gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện nghe Khoa học SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: yêu thích môn khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm) - HS: Vở, SGK,... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành,... - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 12 - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe. phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn. Ví dụ: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ.... - Trao đổi theo cặp và trả lời. - GV hỏi để tổng kết trò chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của cho em bé? chúng. + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình. * Kết luận: * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát động theo cặp dưới sự hướng dẫn của tranh. GV. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và 13 sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới - Treo các tranh minh hoạ không có lời, thiệu yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc lời. hoạt động 2: - 2 thế hệ + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - Nhờ có sự sinh sản. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? - Không duy trì được các thế hệ, loài + Điều gì có thể xảy ra nếu con người người sẽ bị diệt vong. không có khả năng sinh sản? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang * Kết luận: 5. * Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu của em. các thành viên trong gia đình và các - Tổ chức cho HS giới thiệu điểm giống nhau giữa các thành viên - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL và bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện đình em. Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận. - Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. - Lấy chứng cứ nhận xét. - Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 14 1. Đồ dùng - GV: + Mẫu đính khuy hai lỗ. + Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. + Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...) - HS: Bộ đồ dùng KT 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1à SGK - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ. - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK và nhận xét về: đờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ • Kết luận: khuyết trên hai nẹp áo. + Đặc điểm của khuy: làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, nhiều hình dạng, kích thước. + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đợc cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Đặt câu hỏi định hướng HS - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát quan sát. hình 2 SGK để trả lời câu hỏi. + Cách vạch dấu các điểm đính +Thực hiện thao tác trong bước 1. khuy hai lỗ ? - HS đọc nội dung mục 2a và quan sát hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính Lưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về khuy. đính khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ: + Cách đặt khuy vào điểm vạch - HS đọc nội dung mục 2b và quan sát dấu (2 lỗ khuy). hình 4 SGK để nêu cách đính khuy. + Cách giữ cố định khuy. + 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính còn lại + Xâu chỉ đôi và không quá dài. - Hướng dẫn cách đính khuy và - HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu cách thao tác mẫu lần khâu đính thứ nhất quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - GV hướng dẫn thao tác như các - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 7. 15 bước trên và quan sát sản phẩm trả lời câu hỏi. + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, được cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau. - Hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy. 3. Hoạt động 3: Ứng dụng - Nhắc lại các bước đính khuy. - Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ. 4. Hoạt động 4: Sáng tạo - Tìm hiểu thêm các cách đính khuy khác. Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách so sánh hai phân số. - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - HS làm bài 1, bài 2. - Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: Vở, SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết 16 hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. *Cách tiến hành: * Ôn tập so sánh hai phân số. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số. 2 5 Ví dụ: < 7 7 2 5 - Giáo viên hướng dẫn cách viết và - Học sinh giải thích tại sao < 7 7 2 5 phát biểu chẳng hạn: Nếu thì 7 7 - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. + So sánh 2 phân số khác mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. * Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh phân số và quy đồng mẫu số các phân số. - HS làm bài 1, 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền dấu >, <, = - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo giáo viên 3 5 + So sánh 2 phân số: và 4 7 21 20 Quy đồng mẫu số được : và 28 28 21 20 +So sánh: vì 21 > 20 nên > 28 28 3 5 Vậy: 4 7 - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Hai PS có cùng MS, 17 phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm. 8 5 17 + Nhóm 1: ; ; 9 6 18 1 3 5 + Nhóm 2: 4; ; ; 2 4 8 - Trình bày kết quả + Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, - HS nhắc lại cách so sánh các phân số. đánh giá. * Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện phân số có cùng tử số. - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân - HS nghe và thực hiện số với một phân số trung gian. Khoa học NAM HAY NỮ? (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. - Năng lực: + Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. + Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. + Tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. - Phẩm chất: yêu thích môn khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... 18 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi các câu hỏi sau: + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. * Cách tiến hành: * HĐ 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK để trả lời trang 6 SGK. * HĐ 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, - Vài HS nhắc lại kết luận 1 trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, - Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa cao to hơn nữ nam và nữ về mặt sinh học ? - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé * HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Bước1: Tổ chức và hướng dẫn: GV phát phiếu cho các nhóm và hướng dẫn cách chơi. - HS tiến hành chơi Bước 2: 19 Bước 3: - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy. - Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. Tại - Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu sao em lại cho rằng đây là đặc điểm dàng khi giúp đỡ các bạn nữ chung của cả nam và nữ? -Tương tự với các đặc điểm còn lại Bước 4: - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 - HS đọc - Em đã làm gì thể hiện mình là nam - HS nêu (nữ) ? Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk). - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Riêng học sinh HTT đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục Hs bảo vệ môi trường, yêu đất nước, yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương - HS: Vở, SGK,... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_q.doc
Giáo án liên quan