Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 12/12/2022 đến ngày 18/12/2022
Môn
Tiết Tiết Chuẩn bị, điều
Thứ, ngày, buổi (hoặc Lớp Tên bài dạy
TKB PPCT chỉnh
PM)
Kể chuyện về tấm gương người tốt
1 Chào cờ 5B 14
việc tốt
2
3 Tập đọc 5B 27 Chuỗi ngọc lam. Tranh MH
Chia một số tự nhiên cho một số tự
Buổi sáng 4 Toán 5B 66 nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân.
Hai
12/12/2022 5
HĐ giáo CĐCĐ: Uống nước nhớ nguồn
1 5B 7
dục
2 Toán 5B 67 Luyện tập Bảng phụ
3 Chính tả 5B 14 Nghe – viết: Chuỗi ngọc lam.
Buổi sáng 4 Khoa học 5B 27 Ôn tập HKI Phiếu
Ba 5
13/12/2022 1 LT&C 5B 27 Ôn tập về từ loại.
Thu -đông 1947, Viết Bắc "mồ chôn Lược đồ
2 Lịch sử 5B 14
giặc Pháp"
Kể Pa-xtơ và em bé.
3 5B 14
Buổi chiều chuyện
4
1 Tập đọc 5B 28 Hạt gạo làng ta. Tranh MH
2
Chia một số tự nhiên cho một số thập
3 Toán 5B 68
phân
Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 14 Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
Tư
14/12/2022 5
1 Toán 5B 69 Luyện tập
2
Tập làm Làm biên bản cuộc họp. Bảng nhóm
3 5B 27
văn
Buổi sáng 4 Khoa học 5B 28 Kiểm tra HKI
Năm 5
15/12/2022 1 LT&C 5B 28 Ôn tập về từ loại.
2 Địa Lí 5B 14 Giao thông vận tải Bản đồ GT
3 Kĩ thuật 5B 14 Sử dụng tủ lạnh(tiết 1) Tranh
Buổi chiều 4
Chia một số thập phân cho một số thập
1 Toán 5B 70
phân
Tập làm Luyện tập làm biên bản cuộc họp.
2 5B 28
Sáu văn
16/12/2022 Sinh hoạt Kết quả tham gia thử thách
Buổi chiều 3 5B 14
lớp
4
1 TUẦN 14
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Biết được một số tấm gương người tốt, việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc
giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng.
2.Phẩm chất, năng lực:
- Nhận thức được một số tấm gương người tốt, việc tốt.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
2. Học sinh:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào
cờ. - HS chào cờ
2. Chào cờ: - HS lắng nghe.
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các
công việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ:
- HS tham gia các hoạt động giúp đỡ những người
khó khăn xung quanh. - HS các lớp tham gia các tiết mục
* Cách tiến hành: đã chuẩn bị
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi sinh hoạt - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
cho HS kể chuyện về tấm gương người tốt, việc tốt:
+ Mỗi khối lớp lựa chọn một số HS đại diện để
tham gia kể chuyện trước toàn trường.
2 - HS lắng nghe
+ Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS
phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện được nghe.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương
HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ
đề lần SH dưới cờ tuần sau: “Tiếp nối truyền thống
quê hương”.
---------------------------------------------------------
Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng
nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3).
+ Năng lực văn học : Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời
các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Kể tiếp kết thúc câu chuyện chuỗi ngọc lam.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
trong bài Trồng rừng ngập măn.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
giáo khoa.
3 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu
quý ?
+ Đoạn 2: Còn lại
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó, câu khó.
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết
quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
*Cách tiến hành:
Phần 1
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc,
luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người
chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi
lam không? ngọc lam.
+ Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một
nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập
con lợn đất.
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi
lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên
- GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc
1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
Phần 2
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH:
4 lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có
làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở
đây không? Chuỗi ngọc có phải là
ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô
bé với giá bao nhiêu?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng
rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có.
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để
với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô
đã mất trong một vụ tai nạn giao
thông.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này
chuyện này? đề là những người tốt, có tấm lòng
nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang
lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e
mang lại niềm vui cho cô bé Gioan.
Bé Gioan mong muốn mang lại niềm
vui cho người chị đã thay mẹ nuôi
mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi
nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- GV kết luận nội dung phần
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi
những con người có tấm lòng nhân
hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm
vui cho người khác
- GV ghi nội dung bài lên bảng - HS đọc
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc - 2 HS thi đọc
- GV nhận xét
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
nhỏ ?
- Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện.
có nội dung ca ngợi những con người có
tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem
lại niềm vui cho người khác.
---------------------------------------------------------
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM
ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
5 - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi.
- Cách chơi:
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi
thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép
chia: .....:10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân .
*Cách tiến hành:
Ví dụ 1: HĐ cá nhân
- GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài toán.
hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi
cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- Thực hiện theo sách giáo khoa 27 4
30 6,75 (m)
20
Ví dụ 2: HĐ cá nhân 0
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện - HS nghe yêu cầu.
phép tính 43 : 52.
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số
giống phép chia 27 : 4 không ? Vì bị chia (52 > 43) nên không thực hiện
sao? giống phép chia 27 : 4.
- HS nêu : 43 = 43,0
6 + Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52
mà giá trị không thay đổi. và 1 HS lên bảng làm bài.
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể
thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không
thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu cách thực hiện phép tính trước
cách thực hiện của mình. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống
nhất cách thực hiện phép tính.
- Quy tắc thực hiện phép chia - 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1a: HĐ Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
học tự đặt tính và tính. cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
bạn trên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
- GV nhận xét, kết luận quả
Bài giải
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16, 8m
Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chữa - HS làm bài vào vở, báo cáo GV
bài. b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
1,875; 6,25;20,25
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ - HS tự làm bài và báo cáo GV
trước lớp - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức giải bài - HS làm bài
toán sau: Giải
Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu 9 : 400 = 0,0225(l)
thụ hết bao nhiêu lít xăng ? Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
7 0,0225 x 300= 6,75(l)
Đáp số: 6,75l xăng
- Về nhà sưu tầm các dạng toán tương - HS nghe và thực hiện
tự như trên để làm thêm.
---------------------------------------------------------
Sáng, Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
CĐCĐ: Uống nước nhớ nguồn
THI KỂ CHUYỆN LỊCH SỬ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố, mở rộng hiểu biết về lịch sử dựng nước và giữ nước của nhân dân ta
qua các thời đại từ vua Hùng dựng nước đến thế kỉ XIX.
- Biết ơn tổ tiên, cha anh, các anh hùng dân tộc đã có công dựng nước và giữ
nước.
- Biết noi gương tổ tiên, cha anh, học tập tốt để xây dựng đất nước giàu mạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Nội dung
- Các câu chuyện về lịch sử của nước ta thời Ngô Quyền và chiến thắng Bạch
Đằng đến nước Đại Việt thời Trần và thời Lê.
- Ý nghĩa các câu chuyện đó.
b. Hình thức hoạt động
- Các tổ thi kể chuyện.
- Trò chơi giải ô chữ tìm ẩn số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
a. Về phương tiện hoạt động
- Các câu chuyện về anh hùng dân tộc, và sự phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá
giáo dục của nước ta thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) đến thời Lê sơ (đầu thế kỉ
XV - đầu thế kỉ XVI):
+ Về Ngô Quyền chiến thắng Bạch Đằng.
+ Về loạn 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
+ Lý Thái Tổ định đô ở Thăng Long.
+ Về trận chiến thắng quân Tống trên sông Như Nguyệt.
+ Về thành tựu văn hoá, giáo dục tiêu biểu.
+ Về ba lần thắng quân Mông - Nguyên.
+ Về cải cách của Hồ Quý Ly.
+ Về anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Về vai trò của Lê Lợi và
Nguyễn Trãi.
....
- Một số ẩn số, ô chữ.
- Đáp án và biểu điểm.
b. Về tổ chức
- Giáo viên nêu yêu cầu, nội dung, kế hoạch hoạt động cho cả lớp, đồng thời
hướng dẫn học sinh chuẩn bị các phương tiện nói trên.
- Cả lớp thảo luận để thống nhất kế hoạch, chương trình hoạt động và phân công
chuẩn bị các công việc cụ thể:
+ Cử người điều khiển chương trình và thư kí.
+ Mỗi tổ vài câu chuyện về thời kì lịch sử và một tiết mục văn nghệ.
8 + Phân công người viết câu hỏi, đố vui và đáp án.
+ Cử nhóm trang trí, kẻ tiêu đề hoạt động...
+ Từng học sinh tìm hiểu, chuẩn bị theo sự phân công của tổ để tham gia.
IV. TIẾN HÀNH HOẠT ĐộNG
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới và thực hành:(27phút)
Hoạt động GV Hoạt động HS
*Hoạt động 1:
*Mục tiêu: Củng cố, mở rộng hiểu biết về
lịch sử dựng nước và giữ nước của nhân dân
ta qua các thời đại từ vua Hùng dựng nước
đến thế kỉ XIX;Biết ơn tổ tiên, cha anh, các
anh hùng dân tộc đã có công dựng nước và
giữ nước;Biết noi gương tổ tiên, cha anh,
học tập tốt để xây dựng đất nước giàu mạnh.
*Cách tiến hành:
- Người dẫn chương trình tuyên bố lí
do, nêu chương trình hoạt động, giới thiệu - Hát tập thể .
ban giám khảo.
- Các tổ thi kể chuyện: - Ban giám khảo cho điểm từng tổ lên kể
- Trò chơi dành cho lớp: chuyện. Điểm của tổ bằng tổng điểm của
+ Người điều khiển chương trình lần các bạn đã tham gia kể chuyện.
lượt nêu từng ẩn số hoặc ô chữ.
+ Học sinh xung phong trả lời.
+ Người điều khiển mời ưu tiên bạn
xung phong trước. Nếu không trả lời được
thì người điều khiển công bố đáp án.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Hát tập thể.
- Người điều khiển công bố kết quả của các tổ.
- Người điều khiển chương trình thay mặt lớp cám ơn và chúc sửc khoẻ thầy
giáo và tất cả các bạn đã tham gia nhiệt tình.
---------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân .
- HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
9 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: 5phút)
- Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi
đúng"
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4
bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội
chơi.
25 : 50 0,75
125 : 40 0,25
75 : 100 0,5
30 : 120 3,125
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự - HS nêu
nhiên cho số tự nhiên và thương tìm
được là số thập phân.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
- GV nhận xét HS = 16,01
b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87
= 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
= 1,67
d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8
= 4,38
Bài 3: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp
10 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải
trên bảng. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật
- GV nhận xét là:
2
24 = 9,6 (m)
5
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2m
Bài 4: Cặp đôi 230,4m2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi tóm tắt - HS tóm tắt bài toán, giải bài toán
bài toán, giải bài toán - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước
- GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp.
lớp.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn,
- GV nhận xét nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Bài giải
Trong 1 giờ xe máy đi được:
93 : 3 = 31(km)
Trong 1 giờ ô tô đi được:
103 : 2 = 51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy
là:
51,5 - 31 = 20,5(km)
Đáp số: 20,5km
Bài 2HĐ cá nhân
- Cho HS tự nhẩm kết quả - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu 8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32
tác dụng chuyển phép nhân thành phép - HS nhận xét:
chia(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết 8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25
quả là 83)
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS tính giá trị của biểu thức: - HS tính:
112,5 : 5 + 4 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4
= 26,5
- Về nhà làm thêm các phép tính tương - HS nghe và thực hiện
tự như bài tập 2
---------------------------------------------------------
Chính tả
CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
11 1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn
văn xuôi .
+ Năng lực văn học : Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu
của BT3. Làm được bài tập 2a.
- Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
- Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (5phút)
- Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trò chơi
nhau ở âm đầu s/x.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi
đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác
nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và
nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết
+ Nội dung đoạn văn là gì ? + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa
chú Pi-e và bé Gioan.
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e;
trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi,
rạng rỡ...
- HS luyện viết từ khó - HS viết từ khó
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa
12 đúng chưa đẹp
Lưu ý:
- Tư thế ngồi:
- Cách cầm bút:
- Tốc độ viết:
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của
BT3. Làm được bài tập 2a.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công,
hanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
chúng chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
trèo leo trèo, trèo cây trèo cao
chèo vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống
Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm
- GV nhận xét kêt luận: Đáp án:
+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
+ ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Lắng nghe và thực hiện.
- Xem trước bài chính tả sau.
---------------------------------------------------------
Khoa học
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
13 - Ôn tập các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính.
+ Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
+ Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
- Biết vệ sinh cá nhân đúng cách, đảm bảo vệ sinh phòng bệnh.
- Tự phục vụ bản thân.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, hình minh họa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi trả lời câu hỏi. - HS trả lời
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng
của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng
của một số loại tơ sợi nhân tạo?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2. Hoạt động thực hành:(27phút)
* Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Con đường lây truyền
một số bệnh
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, 1 - 2 học sinh cùng bàn trao đổi thảo luận
học sinh hỏi, một học sinh trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua - Lây truyền qua động vật trung gian là
con đường nào? muỗi vằn. Muỗi hút máu người bệnh
rồi truyền vi rút sang cho người lành.
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con - Lây truyền qua động vật trung gianlà
đường nào? muỗi A- nô- phen, kí sinh trùng gây
bệnh có trong máu. Muỗi hút máu có kí
sinh trung sốt rét của người bệnh
truyền sang người lành.
+ Bệnh viêm màng não lây truyền qua + Lây truyền qua muỗi vi rút có trong
con đường nào? mang bệnh não có trong máu gia súc
chim, chuột, khỉ... Muỗi hút máu các
con vật bị bệnh và truyền sang người.
+ Lây qua con đường tiêu hóa. Vi rút
14 + Bệnh viêm gan A lây truyền qua con thải qua phân người bệnh. Phân dính
đường nào? tay người, quần áo, nước, động vật
sống dưới nước ăn từ súc vật lây
sang người lành.
Hoạt động 2: Một số cách phòng bệnh
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm
bàn. Quan sát hình minh họa
+ Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? + Học sinh trình bày
+ Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Đặc điểm công dụng của
một số vật liệu
- Tổ chức hoạt động nhóm - Học sinh thảo luận, chia sẻ kết quả
+ Kể tên các vật liệu đã học
+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của
từng loại vật liệu.
+ Hoàn thành phiếu
- GV hỏi :
+ Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc - HS tiếp nối nêu
qua sông; làm đường ray tàu hỏa lại
phải sử dụng thép?
+ Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại
sử dụng gạch?
+ Tại sao lại dùng tơ, sợi để may quần
áo, chăn màn?
Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ kỳ diệu - HS chơi trò chơi
Giải đáp ô chữ 1) Sự thụ tinh 6) Già
2) Bào thai 7) Sốt rét
3) Dậy thì 8) Sốt xuất huyết
4) Vị thành niên 9) Viêm não
5) Trưởng thành 10) Viêm gan A
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gia đình em đã làm gì để phòng tránh - HS nêu
bệnh sốt xuất huyết ?
- Tìm hiểu xem địa phương em đã - HS nghe và thực hiện
tuyên truyền nhân dân phòng tránh các
bệnh lây truyền do muỗi đốt như thế
nào.
---------------------------------------------------------
Chiều, Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
15 + Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn
ở bài tập 1.Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
+ Năng lực văn học : Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
- Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
- HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
- Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hô.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
- Học sinh: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: 5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS chơi trò chơi
Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng
cặp quan hệ từ Vì....nên.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
- Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
- HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
* Cách tiến hành:
Bài tập: Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
tập
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một
dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy
giáo...
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật
Danh từ riêng luôn được viết hoa.
- Yêu cầu HS tự làm bài VD: Huyền, Hà,..
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi - HS đọc
nhớ về danh từ
Bài tập2: Cả lớp
- HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - HS nêu
riêng.
16 - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết - HS đọc lại
hoa danh từ riêng
- Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào
VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường vở
Sơn....
- GV nhận xét các danh từ riêng HS
viết trên bảng.
Bài tập 3: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nhắc lại
từ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết
sau đó chia sẻ trước lớp. quả trước lớp.
- GV nhận xét bài - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài tập 4a,b,c: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS tự làm bài - HS làm bài
- Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS lên chia sẻ kết quả
- Nhận xét bài trên bảng a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai làm gì?
- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn
DT
ngào.
- Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước
ĐT
mắt.
- Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước
DT
mắt.
b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai như thế nào?
- Một mùa xuân mới bắt đầu.
Cụm DT
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em
nhé !
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em
mãi mãi .
Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho Hs tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV
- GV kiểm tra, sửa sai d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ
trong kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị là chị(DT)gái của em nhé !
+ Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
17 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt - Khi viết tên riêng người , tên riêng địa
Nam được viết hoa theo quy tắc nào? lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu
của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
- Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ - HS nghe và thực hiện
là danh từ hoặc cụm danh từ.
---------------------------------------------------------
Lịch sử
THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên lược
đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu
não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến).
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng
bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt
Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan
Hùng,
+ Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn
đánh dữ dội.
+ ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc lập
dân tộc.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS thi đua trả lời
+ Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu
quyết tâm cướp nước ta một lần nữa
của thực dân Pháp?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân
18 dân Hà Nội?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947
trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt
cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến).
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ - HĐ cả lớp
trương của ta
+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và + Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với
các thành phố lớn thực dân Pháp có âm qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc
mưu gì?
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện + Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não
bằng được âm mưu đó? kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông
Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương của giặc.
gì?
Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt
Bắc thu - đông 1947
- GV cho HS làm việc theo nhóm
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo - Học sinh làm việc theo nhóm
mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? - 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù;
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân Bộ binh; Thủy binh
địch như thế nào? + Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công.
+ Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi
vào trận địa phục kích.
+ Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở
đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
+ Trên đường thủy ta chặn đánh ở
Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng đốt cháy ở sông Lô.
Việt bắc thu - đông 1947 - HĐ cả lớp
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động
thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng + Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng
nhanh, kết thúc chiến tranh của thực nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân
dân Pháp? Pháp, buộc chúng phải chuyển sang
+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não đánh lâu dài với ta.
kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại
nào? Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho
tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh
của nhân dân ta? thần đấu tranh kiên cường của nhân
dân ta.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
19 + Thắng lợi tác động thế nào đến tinh + Cuộc chiến thắng này đã cổ vũ rất
thần chiến đấu của nhân dân ta? cao về tinh thần cho nhân dân ta để
bước tiếp vào cuộc chiến tranh lâu dài.
- Về nhà tìm hiểu những tấm gương - HS nghe và thực hiện
dũng cảm chiến đấu trong chiến dịch
này.
---------------------------------------------------------
Kể chuyện
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ và văn học: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ,
kể lại được từng đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện .
- HS HTT kể lại được toàn bộ câu chuyện .
- Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể
hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ
môi trường mà em đã làm hoặc chứng
kiến.
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép
thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ-
dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-
xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc-
xin chống bệnh dại đầu tiên được thử
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc