Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội
dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học
hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy
cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài thơ Hạt gạo làng ta.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Buôn Chư Lênh - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
đón cô giáo. giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Chư Lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, Rock
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: buôn, nghi thức, gùi...
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ?
+ Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao.
+ Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ nào.
+ Đoạn 4: Còn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
nhóm động
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của
đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con
em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
hỏi: động, chia sẻ trước lớp
+ Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy
học.
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang
nào? trọng và thân tình, họ đến chật ních
ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi
hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt
từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà
sàn bằng những tấm lông thú mịn như
nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa
nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao
để cô chém một nhát vào cây cột, thực
hiện nghi lễ để trở thành người trong
buôn.
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo + Mọi người ùa theo già làng đề nghị
hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im
phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa
viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập
dân nơi đây như thế nào? rộn ràng khi viết cho mọi người xem
cái chữ.
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên với đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy:
cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? - Người Tây Nguyên rất ham học, ham
Lưu ý: hiểu biết
- Đọc đúng: M1, M2 - Người Tây Nguyên rất quý người,
- Đọc hay: M3, M4 yêu cái chữ.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe , tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - 2 HS đọc cho nhau nghe
- GV nhận xét - 3 HS thi đọc
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
- Em học tập được đức tính gì của người dân - Đức tính ham học, yêu quý con
ở Tây Nguyên ? người,...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Thực hiện các phép tính với số thập phân
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm
bài, yêu thích môn học.
Điều chỉnh các bài luyện tập phép chia một số thập phân cho một số thập phân có không
quá hai chữ số ở dang a,b và 0,ab (CV 3799)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở Toán
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập - HS nêu
phân cho số thập phân.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết :
- Thực hiện các phép tính với số thập phân
- So sánh các số thập phân . - Vận dụng để tìm x .
- HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c).
* Cách tiến hành:
Bài 1(a,b): Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 2(cột 1): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các
số.
- GV viết lên bảng một phép so sánh, - Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn số
3 3
chẳng hạn 4 ...4,35 và hỏi: Để thực 4 thành số thập phân.
5 5
hiện được phép so sánh này trước hết
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn - HS thực hiện chuyển và nêu:
3 3 23
số 4 thành số thập phân rồi so sánh. 4 = = 23 : 5 = 4,6
5 5 5
4,6 > 4,35
3
Vậy 4 > 4,35
5
- GV yêu cầu HS làm tương tự với các - HS làm các phần còn lại
phần còn lại.
- GVnhận xét chữa bài
Bài 4(a,c): Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tự làm - HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp
bài. a. 0,8 x = 1,2 10
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 0,8 x = 12
trên bảng. x = 12: 0,8
- GVnhận xét chữa bài x = 15
c. 25 : x = 16 : 10
25 : x = 1,6
x = 25 : 1,6
x = 15,625
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
cho HS (M3,4) lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- GV hỏi: Để tìm số dư của 6,251 : 7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia
chúng ta phải làm gì? 6,251 : 7
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được
phép chia đến khi nào? 2 chữ số ở phần thập phân
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính - GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập
phần thập phân của thương thì số dư của phân của thương thì 6,251 : 7 = 0,89(dư
phép chia 6,251 : 7 là bao nhiêu ? 0,021 )
- Tương tự với các câu còn lại
- GV nhận xét
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập. - HS nghe
- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần
chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá
trị của số dư.
- Về nhà tìm số dư của các phép tính sau,
biết rằng phần thập phân của thương lấy
đến 2 chữ số:
3,076 : 0,85 và 12 : 3,45
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Chiều
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới (CV
5842)
+ Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở
rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực
lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút
chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - -
Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc
phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê . Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay
phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục
chiến đấu .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp:
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt - HS trả lời
Bắc thu - đông 1947
+ Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - - HS trả lời
đông 1947
- GV nhận xét HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu:Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến
dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả
lớp)
- Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi
vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu:
+ Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
+ Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một
loạt các chiến dịch quân sự và giành
được nhiều thắng lợi. Trong tình hình
đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập căn cứ
địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt biên giới
Việt - Trung
+ Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại đây
giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến và khoá chặt Biên giới Việt - Trung thì
căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai
ta? thông được đường liên lạc quốc tế.
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên
là gì? giới của địch, khai thông biên giới, mở
rộng quan hệ quốc tế.
Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến
dịch Biên giới thu - đông 1950
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta nổ
trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố
thủ. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta
đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950
quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
- Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau
Quân ta làm gì trước hành động đó của nhiều ngày giao tranh, quân địch ở
địch? đường số 4 phải rút chạy.
- Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố
thu - đông 1950. và mở rộng.
- 3 nhóm cử đại diện trình bày.
- 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn biến
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê - Học sinh trao đổi.
là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu
- đông 1950 không?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng
Biên giới thu - đông 1950
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến
Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn
Việt Bắc thu - đông 1947. công ta, ta đánh lại và giành chiến thắng.
- Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng
- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân thành.
và dân ta như thế nào so với những ngày
đầu kháng chiến? + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên
+ Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật thảm
có tác động thế nào đến địch? Mô tả hại.
những điều em thấy trong hình 3.
Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch
Biên giới thu - đông 1950, gương chiến
đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. - Học sinh làm việc cá nhân.
- Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy
nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Học sinh nêu.
+ Hãy kể những điều em biết về gương
chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu
và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta?
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Em học tập được điều gì từ tấm gương - HS nêu
dũng cảm của anh La Văn Cầu ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết được lợi ích của việc nuôi gà.
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên:
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà
- Phiếu học tập : + Em hãy kễ các sản phẩm của việc chăn nuôi gà
+ Nuội gà em lại những lợi ích gì?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà.
- Bảng phụ .
* Học sinh: Sách, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát. - HS hát.
- Kiểm tra sản phẩm của học sinh. - HS trưng bày sản phẩm.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu: Biết được lợi ích của việc nuôi gà.
*Cách tiến hành:
Hoạt động1:Tìm hiểu lợi ích của việc
nuôi gà: - Nhóm trưởng điều khiển
- Nêu cách thực hiện hoạt động 1 . - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà.
- Hướng dẫn HS tìm thông tin . - Đọc SGK , quan sát các hình ảnh trong
bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở
gia đình, địa phương.
- GV nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS theo dõi ghi nhớ.
Các sản - Thịt gà, trứng gà.
phẩm của nuôi
- Lông gà
gà
- Phân gà
- Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng / năm.
- Cung cấp thịt, trứng dùng đđể làm thực phẩm hằng ngày. Trong thịt
gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà
có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.
Lợi ích
của việc - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
nuôi gà - Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông
thôn.
- Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
- GV nêu một số câu hỏi trắc - Hãy đánh dấu X vào ô trống ở câu trả lời
nghiệm để đánh giá kết quả học tập đúng.
của HS. Lợi ích của việc nuôi gà là:
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
+ Cung cấp chất bột đường.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến thực phẩm.
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn
nuôi
+ Làm thức ăn cho vật nuơi.
+Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
+ Cung cấp phân bón cho cây trồng.
+ Xuất khẩu.
- GV nhận xét phiếu BT - HS làm bài –báo cáo kết quả làm bài tập.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gv nhận xét tinh thần thái độ và kết - HS nghe và thực hiện
quả học tập của HS.
- Về nhà xem trước bài: Một số
giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Về nhà giúp gia đình chăm sóc gà - HS nghe và thực hiện
(nếu nhà nuôi gà)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tôn trọng và biết hợp tác với người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ nữ? - HS nêu
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(27phút)
* Mục tiêu:
- HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc
và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình
huống (trang 25- SGK)
- GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang 25 - HS thảo luận theo nhóm 4.
và thảo luận các câu hỏi được nêu ở - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
dưới tranh. thảo luận trước lớp; các nhóm khác
- GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết nhận xét, bổ sung.
cùng nhau làm công việc chung: người
thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây,... Để cây được trồng ngay ngắn,
thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với
nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác
với những người xung quanh.
+ Biết hợp tác với những người xung - HS nêu
quanh thì công việc sẽ thế nào?
- Cho HS nêu ghi nhớ - 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
- Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời
lời bài tập số 1 SGK. bài tập số 1 sgk.
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
quả thảo luận của mình. thảo luận của mình.
- Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
người xung quanh, các em cần phải biết
phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc
công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với
nhau trong công việc chung,...; tránh
các hiện tượng việc của ai người nấy
biết hoặc để người khác làm còn mình
thì chơi.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2,
SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài - HS bày tỏ thái độ tán thành hay không
tập 2. tán thành đối với từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do. - HS giải thích: câu a đúng vì không biết
- GV kết luận từng nội dung: hợp tác với những người xung quanh....
a- Tán thành
b- Không tán thành
c- Không tán thành
d- Tán thành
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và - HS nêu
mọi người xung quanh ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức,
giải toán có lời văn .
- HS làm bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan.
Điều chỉnh các bài luyện tập phép chia một số thập phân cho một số thập phân có
không quá hai chữ số ở dạng a,b và 0,ab (CV 3799)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc cộng, trừ - HS nêu quy tắc.
số thập phân.
- Thực hành tính: 234,5 + 67,8 =... - HS tính bảng con.
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số - HS nêu và thực hiện yêu cầu.
thập phân với số thập phân và thực
hiện tính: 4,56 3,06 =...
- Giáo viên nhận xét. - HS nhận xét
- Giới thiệu bài. Để thực hành vận - HS lắng nghe, ghi vở.
dụng các quy tắc thực hiện các phép
tính đối với số thập phân, hôm nay
chúng ta học bài: Luyện tập chung.
2. HĐ thực hành: (28 phút)
*Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của
biểu thức, giải toán có lời văn .
- HS làm bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Giáo viên nhận xét, kết luận - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
a) 266,22: 34 = 7,83 b) 483:35 = 13,8
c) 91,08 : 3,6 = 25,3
Bài 2a: Cá nhân - HS nêu
- Bài yêu cầu làm gì? - Học sinh nhắc lại. - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại về thứ
tự thực hiện phép tính trong biểu thức - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ trước
số. lớp
- Yêu cầu HS làm bài a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32
- GV nhận xét, kết luận = 55,2 : 2,4 - 18,32
= 23 - 18,32
= 4,68
- 1 học sinh đọc
Bài 3:Cặp đôi - Học sinh thảo luận cặp đôi làm bài vào
- Giáo viên gọi HS đọc đề bài vở, đổi vở để kiểm tra chéo
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi Giải
Số giờ mà động cơ đó chạy là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
Đáp số: 240 giờ.
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5
- HS làm bài cá nhân x - 1,27 = 3
- Giáo viên cho HS chốt cách tìm SBT, x = 3 + 1,27
Số hạng, thừa số chưa biết x = 4,27
b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5
x + 18,7 = 20,2
x = 20,2 - 18,7
x = 1,5
c) X x 12,5 = 6 x 2,5
X x 12,5 = 15
X = 15 : 12,5
X = 1,2
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức thực hiện - HS làm bài:
phép tính sau: + Cách 1:
Tính bằng hai cách: 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 3,2 - 1,2
4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 2
+ Cách 2:
4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = (4,8 - 1,8) : 1,5
- Cách 2 của phần ứng dụng vận dụng = 3 : 1,5
tính chất gì của phép tính để làm ? = 2
- Về nhà tìm các phép tính tương tự để
luyện tập thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------ Chính tả
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr. Làm đúng bài tập 2a, 3a .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ mở đầu: (5phút)
- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm - HS chơi trò chơi
đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi
đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác
nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và
nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1.HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
-Tìm hiểu nội dung đoạn viết
+ HS đọc đoạn viết - HS đọc bài viết
+ Đoạn văn cho em biết điều gì? - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con
Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- Hướng dẫn viết từ khó - Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực .
+ Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính
tả. - HS viết từ khó
+ HS viết các từ khó vừa tìm được
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa
đúng chưa đẹp
Lưu ý:
- Tư thế ngồi:
- Cách cầm bút:
- Tốc độ:
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài lỗi.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3a .
*Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận và làm bài tập
- Cho các nhóm lên bảng làm - Đại diện các nhóm lên làm bài
- GV nhận xét bổ sung Đáp án:
+ tra (tra lúa) - cha (mẹ)
+ trà (uống trà) - chà (chà sát)
+ tròng (tròng dây) - chòng (chòng
ghẹo)
+ trồi (trồi lên) - chồi (chồi cây)
+ trõ (trõ xôi) - chõ (nói chõ vào)...
Bài 3a: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Gọi HS nhận xét bài của bạn - Lớp nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét từ đúng. - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng
Đáp án:
a. Thứ tự các từ cần điền vào ô trống
là: truyện, chẳng, chê, trả, trở.
b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong - Lắng nghe
tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp - Quan sát, học tập.
không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà - Lắng nghe và thực hiện.
viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài
chính tả sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Chiều
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ
chứa tiếng phúc (BT2 ) .
- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) .
- Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình.
(Không làm bài tập 3 -CV 5842)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
- Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy - HS đọc đoạn văn của mình.
lúa của bài tập 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em - HS lắng nghe.
hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt
câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc.
- Gv ghi tên bài lên bảng.
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ
chứa tiếng phúc (BT2 ) .
- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) .
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:Cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp
- Trình bày kết quả - HS trình bày
- GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án:
Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì
cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện.
- HS đặt câu:
- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi.
- Nhận xét câu HS đặt + Gia đình em sống rất hạnh phúc.
Bài tập 2: Nhóm - HS nêu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. Đáp án:
- Kết luận các từ đúng. + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh
phúc: sung sướng, may mắn...
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất
hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
- HS đặt câu:
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
được +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm
- Nhận xét câu HS đặt. 10.
+ Chị Dậu thật khốn khổ.
Bài tập 4: Nhóm - HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao
em lại chọn yếu tố đó. - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo
- GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có nên hạnh phúc nhưng mọi người sống
thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu:
nhưng mọi người sống hoà thuận là quan + Một gia đình nếu con cái học giỏi
trọng nhất. nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa
các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc
được.
+ Một gia đình mà các thành viên sống
hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau,
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia
đình hạnh phúc.
Bài 3(M3,4): - HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai,
- GV giúp đỡ nếu cần thiết. phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc,
phúc tinh, vô phúc, có phúc,...
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc,
tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc
đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng phúc, hồng phúc.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Địa lí
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy
móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,
+Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
HS(M3,4):
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong
cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; các dịch vụ
du lịch được cải thiện
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng,
Nha Trang, Vũng Tàu,
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
- Phẩm chất: Biết Giữ gìn của công
* GDBVMT: Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi
đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Bản đồ Hành chính Việt Nam. - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho học sinh thi kể nhanh: Nước ta có - HS thi kể
những loại hình giao thông nào? ...
- Giáo viên nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :(27phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long,
Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái
niệm thương mại, nội thương, ngoại
thương, xuất khẩu, nhập khẩu.
- GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình - 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu
về các khái niệm: về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi
+ Em hiểu thế nào là thương mại, nội nhận xét.
thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập
khẩu?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau
đó lần lượt nêu về từng khái niệm:
*Hoạt động 2: Hoạt động thương mại
của nước ta
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
lời các câu hỏi sau: HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết
luận:
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi
trên đất nước ta? trên đất nước ta trong các chợ, các trung
tâm thương mại, các siêu thị, trên phố,...
+ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là
+ Những địa phương nào có hoạt động nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả
thương mại lớn nhất cả nước? nước.
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sản
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương phẩm của các ngành sản xuất đến được
mại? tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có
sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí
nghiệp,...bán được hàng có điều kiện
thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Nước ta xuất khẩu các khoáng sản
(than đá, dầu mỏ,...); hàng công nghiệp
nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo,...); các + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các
nước ta? loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh
thêu,...; các nông sản (gạo, sản phẩm cây
công nghiệp, hoa quả,...); hàng thuỷ sản
(cá tôm đông lạnh, cá hộp,...).
+ Việt Nam thường nhập khẩu máy móc,
thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu,... để sản
xuất, xây dựng.
- Đại diện cho các nhóm trình, các
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.
nhập khẩu?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chỉnh sửa - HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao
* Hoạt động 3: Ngành du lịch nước ta đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà
có nhiều điều kiện thuận lợi để phát nhóm mình tìm được.
triển - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi cho
sự phát triển của ngành du lịch ở nước
ta:
+ Em hãy nêu một số điều kiện để phát
triển du lịch ở nước ta?
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và
lượng khách du lịch đến nước ta tăng nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.
lên? + Lượng khách du lịch đến nước ta tăng
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của lên vì:
nước ta? - Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh,
- GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý di tích lịch sử.
kiến. - Nhiều lễ hội truyền thống.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng
HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện để được cải thiện.
phát triển ngành du lịch của nước ta lên - Có nhiều di sản văn hoá được công
bảng để HS ghi nhớ nội dung này. nhận.
- Nhu cầu du lịch của người dân ngày
càng tăng cao.
- Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm
ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du
lịch.
- Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp
và mến khách.
+ Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền
Hùng, Sa Pa
3.Hoạt động vận dụng và trải nghiệm:(4 phút)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2022_2023.docx
Tuan_15_df03e.docx