Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiến Chương

doc43 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiến Chương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 16 5C Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách như mẹ hiền. giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, vời,ngự y... *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi. + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận. + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. 1 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi: + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc....thêm gạo củi. + Đọc mẫu - HS nghe + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét - HS nghe 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) 2 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng - HS nghe và thực hiện Lãn Ông. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Học sinh làm bài 1, 2. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu trăm của hai số. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số . *Cách tiến hành: * Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm. -Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800. 3 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C - GV nêu bài toán ví dụ: Một trường - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. - Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm - Coi số học sinh cả trường là 100% thì 52,5% số học sinh cả trường” như thế số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học nào? sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế. - Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh. - GV ghi lên bảng: 100% : 800 học sinh 1% : ... học sinh? 52,5% : ... học sinh? - Coi số học sinh toàn trường là 100% - 1% số học sinh toàn trường là: thì 1% là mấy học sinh? 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5 số học sinh toàn trường là bao - 52,5% số học sinh toàn trường là: nhiêu học sinh? 8 52,5 = 420 (học sinh) - Vậy trường đó có bao nhiêu học - Trường có 420 học sinh nữ. sinh nữ? - Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) - Trong bài toán trên để tính 52,5% - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho của 800 chúng ta đã làm như thế nào 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân ? với 52,5. * Bài toán về tìm một số phần trăm của một số - GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm - HS nghe và tóm tắt bài toán. là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm - Một vài HS phát biểu trước lớp. 0,5% một tháng” như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. - GV viết lên bảng: 100 đồng lãi: 0,5 đồng 1000 000 đồng lãi : .đồng? - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. bài vào vở. Bài giải 4 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C Số tiền lãi sau mỗi tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ) Đáp số: 5000 đồng 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Học sinh làm bài 1, 2. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - GV hướng dẫn lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 - HS nghe tuổi) + Tìm số HS 11 tuổi. - GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ trước lớp trước lớp Bài giải - GV nhận xét, kết luận Số học sinh 10 tuổi là 32 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là 32 - 24 = 8 (học sinh) Bài 2: Cặp đôi Đáp số: 8(học sinh). - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - GV hướng dẫn - HS nghe + Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng). + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp Bài giải đôi, sau đó chia sẻ trước lớp. Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là - GV kết luận 5000000 : 100 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV quan sát uốn nắn HS. Bài giải Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138(m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207(m) Đáp số: 207m 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 5 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C - Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm - HS nghe và thực hiện tắt: Bài giải Tóm tắt Số HS của trường đó là: 37,5 % 360 em 360 x100 ; 37,5 =960(em) 100% ? em Đáp số: 960 em - Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị - HS nêu một số % của nó? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... Buổi chiều Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trong SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950? 6 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút) * Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951). - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1 SGK + Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951) - GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ - HS lắng nghe. của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. - GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 thắng lợi hoàn toàn. của đảng đã đề ra cho cách mạng? - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các - Để thực hiện nhiệm vụ cần: điều kiện gì? + Phát triển tinh thần yêu nước + Đẩy mạnh thi đua + Chia ruộng đất cho nông dân. Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy, chia sẻ trước lớp + Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể + Các trường đại học...đào tạo cán bộ hiện như thế nào? cho kháng chiến... + Xây dựng được xưởng công binh... + Theo em vì sao hậu phương có thể - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát phát triển vững mạnh như vậy? động phong trào thi đua yêu nước. - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước + Sự phát triển vững mạnh của hậu - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức phương có tác dụng như thế nào đến người sức của có sức mạnh chiến đấu tiền tuyến? cao. - Gv kết luận : Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống Pháp. Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và 7 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. - HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau - HS chia sẻ đó chia sẻ trước lớp. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi - 1952 nào? + Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu kháng chiến về các lĩnh vực. - Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, ... mặt nào ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Kĩ thuật MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Yêu quý vật nuôi, giúp gia đình chăm sóc chúng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - SGK. - Câu hỏi thảo luận. - Bảng phụ . * Học sinh: Sách, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết 8 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? - HS nêu - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: - Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở n- - HS theo dõi. ước ta và địa phương. - GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều - HS kể tên giống gà mà mình giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên một biết. số giống gà mà em biết? - HS kể tên các giống gà: Gà nội, * GV kết luận hoạt động 1: Có nhiều giống gà gà nhập nội, gà lai, Gà ri, gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà Đông Cảo, gà mía, gà ác gà nội như gà gi, gà đông cảo, gà mía, gà ác...Có Tam Hoàng, gà lơ-go những giống gà nhập nội như gà tam hoàng, gà lơ go , gà rốt , Có những giống gà lai như gà rốt - ri ... * Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số - HS nghe. giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - HS thảo luận. - GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập. Tên giống gà Đặc điểm hình Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu dạng Gà gi Gà ác Gà Lơ -go Gà tam hoàng - GV phát phiếu cho HS thảo luận. - Các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nghe GV kết luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm - GV kết luận nội dung bài học. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nhà em có nuôi gà không ? Đó là những loại - HS nêu 9 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C gà nào ? - Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gà ở địa phương em ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng. * GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Họp tác với bạn bè làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Phiếu học tập cá nhân cho HĐ3 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS nêu một số biểu hiện của - HS trả lời việc hợp tác với những người xung quanh? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. * Cách tiến hành: 10 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK - Yêu cầu thảo luận theo cặp - HS thảo luận - Gọi HS trình bày - HS trả lời - GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, - HS khác nhận xét Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng - việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng * Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 4 trong SGK - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét bổ xung GV KL: + Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nàođể tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5 - HS tự làm bài tập - HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên - Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác - HS trình bày với những người xung quanh trong 1 số công việc - GV nhận xét đánh giá - HS nghe 3. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút) - Muốn công việc thuận lợi, đạt kết quả - HS nêu tốt cần làm gì? - Em đã hợp tác với bạn bè và mọi - HS nêu người làm những việc gì ? Việc đó đạt kết quả như thế nào ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Thực hiện được: tìm một số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 11 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi: Nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu trăm của hai số. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30phút) * Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. * Cách tiến hành: *HĐ1 : Củng cố dạng toán tìm 1 số phần trăm của 1 số Bài 1(a, b): Cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm, sau đó - HS làm bài cá nhân. làm bài vào vở. a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg) - GV nhận xét chữa bài b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 số - HS nêu lại phần trăm của một số *HĐ2: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến tìm một số phần trăm của một số. Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài , thảo luận - 2 em đọc yêu cầu bài tập. theo câu hỏi: Có: 120kg gạo - Bài toán cho biết gì? Gạo nếp: 35% - Bài yêu cầu tìm gì? - Tìm số gạo nếp? - Số gạo nếp chính là gì trong bài toán - Số gạo nếp chính là 35% của 120kg này? - Muốn tìm 35% của 120 kg ta làm thế - HS nêu nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân 12 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C - GV nhận xét kết luận - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Người đó bán được số gạo nếp là Bài 3:HĐ cặp đôi 120 x 35 : 100 = 42 (kg) - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: Đáp số: 42 kg - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS đọc đề bài - Diện tích phần đất làm nhà chính là gì trong bài toán này? - Là 20% diện tích của mảnh đất ban - Như vậy muốn tìm diện tích phần đất đầu làm nhà ta cần biết được gì? - Biết được diện tích của mảnh đất ban - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. đầu - GV nhận xét chữa bài - HS lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra chéo Bài giải Diện tích mảnh đát hình chữ nhật là 18 x 15 = 270 (m2) 20% Diện tích phần đất làm nhà là Bài 4(M3,4): Cá nhân 270 x 20 : 100 = 54 (m2) - GV hướng dẫn HS làm sau đó làm bài Đáp số: 54 m2 vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây. - Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là: 1200: 100= 12(cây) Vậy 5% của 1200 cây là: 12 x 5= 60(cây) - Tương tự như vậy tính được các câu còn lai. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS nhắc lại các nội dung chính - HS nêu: Tỉ số phần trăm của 54 và 78 của bài học. Vận dụng tìm 25% của 60 là: 60 x 25 : 100 = 15 - Về nhà tự nghĩ ra các phép tính để tìm - HS nghe và thực hiện. một số phần trăm của 1 số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... Chính tả VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY(Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây. 13 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C - Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - HS đọc 2 khổ thơ + Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy - 2 HS đọc bài viết điều gì về đất nước ta? - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta đang trên Hướng dẫn viết từ khó đà phát triển. - Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài. - Yêu cầu HS viết từ khó - HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên.. - HS viết từ khó vào giấy nháp 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 14 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ: 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm và làm vào bảng nhóm - Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét kết luận các từ đúng - HS nghe giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây Hạt dẻ, mảnh dẻ phơi, dây giày giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực Bài 3: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Đáp án: - GV nhận xét kết luận bài giải đúng - Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện. nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 15 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Buổi chiều Địa lí ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Không yêu cầu hệ thống hoá các kiến thức đã học, chỉ cần biết 1 số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta (CV 5842) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu nhanh các sản phẩm xuất khẩu của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm 16 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp - GV chia HS thành các nhóm yêu cầu - HS làm việc theo nhóm thảo luận, các em thảo luận để hoàn thành phiếu xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để học tập sau: hoàn thành phiếu. - GV theo dõi giúp đỡ. - GV mời HS báo cáo kết quả làm bài - 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết trước lớp. quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý - HS lần lượt nêu trước lớp: a, e trong bài tập 2 là sai. a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. e) sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta. *Hoạt động 2: Trò chơi: ô chữ kì diệu - GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các - HS nghe thẻ từ ghi tên các tỉnh. - Tổ chức chơi - HS 2 đội chơi + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc thẻ). + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc giơ thẻ. + Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình + Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi - GV tuyên dương đội chơi tốt. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Em hãy nêu tên một số đảo, quần đảo - HS nêu: Hoàng Sa, Trường Sa, Thổ 17 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C của nước ta ? Chu, Cát Bà,... - Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn, - HS nêu bảo vệ biển đảo quê hương ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thi đọc dáng của 1 người. - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). * Cách tiến hành: 18 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C Bài 1: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ. các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét - GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nh n, tàn bạo, bạo tàn, người.. hung bạo thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian trung thực thà, thực thà, thẳng h n, manh, gian giảo, giả dối, chân thật lừa dối, ừa đảo, lừa lọc anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược gan dạ chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lười nhác đại cần c khó, iên năng , tần tảo, lãn chịu thương chịu khó Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô - Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. + Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ: Chấm - Trung thực, thẳng thắn: - GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.... - Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt.... - Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. 19 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG KHBD Tuần 16 5C - Giàu tình cảm, dễ xúc động: - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) + Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những tính cách cô Chấm của nhà văn Đào tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng Vũ ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật. - Nhận xét tiết học - HS nghe - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài - HS nghe và thực hiện văn, học cách miêu tả của nhà văn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Nhận xét bài KTĐK - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí + Theo em, các chất có thể tồn tại ở + Các chất có thể tồn tại ở thể lỏng thể những thể nào? rắn, thể khí. - Yêu cầu HS làm phiếu - 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu 20 NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_nguyen_tien.doc
Giáo án liên quan