Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023
Sinh hoạt dưới cờ
HỘI DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN TRÊN QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- HS được trải nghiệm về không khí mùa xuân qua hội diễn văn nghệ chủ đề Mùa
xuân trên quê hương.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
- Nhiệt tình tham gia các hoạt động văn nghệ.
- HS vui vẻ cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video bài hát...
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn
2. Học sinh:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gang
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Khởi động:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào
cờ. - HS chào cờ.
2. Chào cờ - HS lắng nghe, tiếp thu, thực
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. hiện.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các
công việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ:
- HS tham gia các hoạt động trong phong trào Hội - HS nhiệt tình tham gia.
chợi xuân trên quê hương.
- Nhà trường tổ chức cho HS biểu diễn các tiết mục
văn nghệ về chủ đề Mùa xuân trên quê hương:
+ Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết mục, hát,...về
chủ đề mùa xuân đến từ HS tất cả các khối lớp
trong trường.
+ Nhà trường động viên, khen ngợi các cá nhân,
tập thể lớp đã tích cực tham gia hội diễn văn nghệ.
1 3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu
dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ
đề
________________
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang
- HS làm bài 1a, bài 2a.
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
- Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua
+ Nêu công thức diện tích tam giác.
+ Nêu các đặc điểm của hình thang.
+ Hình như thế nào gọi là hình thang
vuông?
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang.
(Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang)
*Cách tiến hành:
*Xây dựng công thức tính diện tích
hình thang
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC.
2 của cạnh BC. - HS dùng thước vẽ
- Yêu cầu HS vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS quan sát và so sánh
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên
bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình
học giữa hình thang ABCD và hình
tam giác ADK. - Diện tích hình thang bằng diện tích tam
- Hãy so sánh diện tích hình thang giác ADK
ABCD và diện tích tam giác ADK
- GV viết bảng
SABCD = SADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK
- Nêu cách tính diện tích tam giác nhân với chiều cao AH chia 2.
ADK
- GV viết bảng:
SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Bằng nhau (đều bằng AH)
- Hãy so sánh chiều cao của hình
thang ABCD và chiều cao của tam
giác ADK - DK = AB + CD
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB
và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
= (DC + AB) x AH : 2
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
AH : Chiều cao) - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài
- Để tính diện tích hình thang ta làm hai đáy nhân với chiều cao (cùng một
như thế nào? đơn vị đo) rồi chia cho 2
Quy tắc:
- GV giới thiệu công thức:
S = (a xb) x h : 2
- 2 HS nêu.
- Gọi HS nêu quy tắc và công thức
tính
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- HS làm bài 1a, bài 2a.
(Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết :
a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải
3 - GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là:
(12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
Đáp số : 50 cm2
Bài 2a:
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS viết ra vở nháp.
tích hình thang
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét , kết luận a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
Bài 3(HSNK): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
Đáp số: 10020,01m2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS tính diện tích hình thang có - HS tính:
độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
chiều cao là 15m.
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
tự để làm.
_____________________________
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân
vật (anh Thành, anh Lê).
- HS HTT phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân
vật.(câu hỏi 4).
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
4 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
- Cho HS hát - Học sinh hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện
- Giới thiệu bài: Người công dân số một - Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm
gì ?
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này
nữa ?
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm
đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành
quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng
thêm 5 hào.
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công
Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm
5 cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng
cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết
cũng đủ sống".
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm
manh áo của cá nhân mình mà nghĩ
đến dân, đến nước
- Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào
nghĩ đến đồng bào không".
+ "Vì anh với tôi.... công dân nước
Việt...."
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh
anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi
người nói một chuyện khác.
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn
thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học
trường Sa-xơ-lu....
+ Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa.
+ Anh Thành trả lời:.... không có
khói.
- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm
manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến
việc cứu nước, cứu dân.
- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên
Lưu ý: Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở
- Đọc đúng: M1, M2 tìm đường cứu nước, cứu dân.
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật
(anh Thành, anh Lê).
- HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu
hỏi 4).
*Cách tiến hành:
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc
- Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc
luyện đọc
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm
- Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm
gì ? đường cứu nước.
- Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện.
6 khi ra đi tìm đường cứu nước.
______________________________
Khoa học
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất:
chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,
- Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng mặt
trời.
- Có ý thức quan sát và biết tận dụng nguồn năng lượng mặt trời
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Khi ăn chúng ta có cần tới năng lượng - Cần năng lượng để thực hiện các động
không ? tác ăn như: cầm bát, đưa thức ăn lên
miệng, nhai.
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản
xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,
* Cách tiến hành:
Hoạt động1: Tác dụng của năng - HS thảo luận
lượng mặt trời trong tự nhiên
- GV viết nội dung thảo luận trên bảng - HS thảo luận đi đến kết quả thống
phụ: nhất
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho - Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất
Trái đất ở những dạng nào? năng lượng ở dạng ánh sáng và nguồn
nhiệt
+ Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự - Con người sử dụng năng lượng mặt
sống của con người? trời để học tập vui chơi, lao động.
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời - Năng lượng mặt trời giúp con người
7 đối với thời tiết và khí hậu? ta luôn khoẻ mạnh. Nguồn nhiệt do
mặt trời cung cấp cho không thể thiếu
đối với cuộc sống con người...
+ Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối - Nếu không có năng lượng mặt trời,
với thực vật, động vật? thời tiết và khí hậu sẽ có những thay
đổi lớn
+ không có gió
+ Không có mưa
+ Nước sẽ ngừng chảy và đóng băng
+ ..Giúp cây xanh quang hợp...
Hoạt động2 : Sử dụng năng lượng
trong cuộc sống
- GV Yêu cầu HS quan sát thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày chỉ
- Sau 3 phút thảo luận các nhóm cử đại hình và nêu tên của những hoạt động,
diện nhóm có ý kiến những loại máy móc được minh hoạ ..
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung + Tranh vẽ người đang tắm biển
- GV kết luận + Tranh vẽ con người đang phơi cà
phê, năng lượng mặt trời dùng để sấy
khô..
+ ảnh chụp các tấm pin mặt trời của tàu
vũ trụ.
+ ảnh chụp cánh đồng muối nhờ có
năng lượng mặt trời mà hơi nước bốc
hơi tạo ra muối
Hoạt động 3: Vai trò của năng lượng
mặt trời
- Cho HS nêu lại vai trò của năng - Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5
lượng mặt trời qua trò chơi: HS).
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng. - Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng
Chiếu sáng dụng của mặt trời đối với sự sống trên
Trái Đất đối với con người.
Sưởi ấm
- GV nhận xét, tuyên dương
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện
dụng năng lượng mặt trời vào thực tế
cuộc sống hằng ngày.
- Tham gia sử dụng hợp lí năng lượng - HS nghe và thực hiện
mặt trời ở nhà em(ví dụ: sử dụng hệ
thống cửa, kê bàn ghế, tủ.... hợp lí để
nhà cửa sáng sủa...)
________________________________
Buổi chiều
8 Chính tả
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – VIẾT )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, bài 3a .
- Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
- Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến
chống giặc ngoại xâm.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(*Cách tiến hành:
9 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn
+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một
Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh
đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập
nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị
hành hình.
+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ
đã có câu nói nào lưu danh muôn đời nước Nam thì mới hết người Nam đánh
Tây.
+ Nêu những tấm gương anh dũng hi - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc
sinh trong kháng chiến chống giặc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị
ngoại xâm ? Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ - HS nêu
lẫn
- Yêu cầu HS viết từ khó - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp
- Trong đoạn văn em cần viết hoa - Tên riêng :
những từ nào? Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An,
Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây
Nam.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a .
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm
- Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
Tháng giêng của bé
Đồng làng nương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
10 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3a: Trò chơi
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh - HS thi tiếp sức điền tiếng
theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
+ Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
+ Nhà tôi có bố mẹ già
+ Còn làm để nuôi con là dành dụm.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió
Mênh mông không sắc không hình,
Gợn trên sóng nước rung rinh lúa
vàng,
Dắt đàn mây trắng lang thang,
Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về
- Là gì?
- Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện
______________________________
Lịch sử
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói
lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên
Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là
anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
11 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP
- HS: SGK,vở
2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son
chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược.
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ
và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích.
- GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi.
cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
- Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp
pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP
- GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm
theo các câu hỏi:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB,
ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và
nêu quyết tâm giành thắng lợi trong
chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng
chiến.
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh
dịch như thế nào? thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các
mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn
tấn vũ khí được vận chuyển vào trận
địa.
- Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn
12 + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt công
tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954
đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954
+ Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5-
1954
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch
chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì:
nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của
? Đảng
+ Quân và dân ta có tinh thần chiến
đấu bất khuất kiên cường
+ Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như
biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ
châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình
chèn pháo...
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày.
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc theo
nhóm của HS.
- Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
Hoạt động 3: Ý nghĩa
- Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc
lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng
=> Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu:
- Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình
cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giót,...
- Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện.
Phủ cho người thân nghe.
__________________________________
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích hình thang.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
- HS làm bài 1, bài 3a
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
13 - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
+ Viết công thức tính diện tích
- HS nghe
- GV nhận xét
- HS ghi bảng
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang.
- HS làm bài 1, bài 3a
(* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2
đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2
hình thang
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m
3 2 4
c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
Bài 3a: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2
nhận định
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết
bài quả
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của
luận. Giải thích. HCN là:
- GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6
S hình thang AMCD là:
14 (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2)
S hình thang MNCD là
(3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2)
a) Vậy diện tích các hình thang
AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn,
chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ
bằng nhau) => S bằng nhau.
Bài 2(HSNK): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV hướng dẫn, sửa sai Bài giải
Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình
thang là:
120 x 2 : 3= 80(m)
Chiều cao của thửa tuộng hình thang
là:
80 - 5 = 75(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang
là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg)
Đáp số: 4837,5kg
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu:
tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang
biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao
Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
- Về nhà dựa vào công thức tính diện - HS nghe và thực hiện
tích hình thang tìm cách tính chiều cao
của hình thang.
_______________________________
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu
ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với
ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1,
mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
15 - HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu
học nói về các bạn trong lớp.
- GV nhận xét - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế
câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt
chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
(Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn C1: Mỗi lần...... con chó to
văn. C2: Hễ con chó....... giật giật
C3: Con chó..............phi ngựa
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc
+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
nào?
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/
- GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng
con chó to.
+ Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm
hai tai con chó giật giật.
+ Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng
như người phi ngựa.
+ Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông
thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc
16 ngắc.
- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên
cách nào? ngồi trên lưng con chó to?
- Hỏi tương tự câu 2,3,4 + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
Bài 2: HĐ Nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế
câu ở đoạn văn trên?
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.
ngữ, vị ngữ tạo thành.
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - HS làm việc theo nhóm
- Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận - HS nghe và thực hiện
Bài 3:Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS đọc
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
- Thế nào là câu ghép? + Câu ghép là câu do nhiều vế câu
ghép lại
+ Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo
giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị
ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau
*Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. - Em đi học còn mẹ em đi làm.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS( HSNK) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là câu.
những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong từng
câu? - HS xác định
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
STT Vế 1 Vế 2
Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như
c v c v
dâng cao lên, chắc nịch
Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương
17 c v c v
Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề
C V C V
Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ
C V C V
Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế
CV C V
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành
một câu đơn có được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép
- GV nhận xét, kết luận vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi
vế câu có thể hiện một ý có quan hệ
chặt chẽ với các vế câu khác
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở
- HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ:
- Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp
hẳn lên.
- Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở.
b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
c) Trong truyện cổ tích người anh
lười biếng, tham lam.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu:
Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ
leo sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./
- Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân - HS đặt câu:
của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn
học rất giỏi.
_________________________________
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong
SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào
cũng quan trọng cũng đáng quý.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao động.
18 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thưc mới:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện.
*Cách tiến hành:
Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ”
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe.
minh hoạ. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản,
đồng hồ quả quýt. + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ
đối phương giao lại.
+ Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ,
hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - HS nêu
từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong - HS kể theo cặp
nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
19 - Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu
nghĩa của câu chuyện. chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ,
Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ
nào của cách mạng cũng cần thiết, quan
trọng, do đó cần làm tốt việc được phân
công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc
riêng của mình.
4. Hoạt động vận dụng, trải
nghiệm:(3 phút)
- GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe
công việc, cần làm tốt công việc phân
công, không phân bì, không chỉ nghĩ
cho riêng mình.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- HS về kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện.
người trong gia đình cùng nghe.
_________________________________
Đọc thư viện
ĐỌC BÁO , TRUYỆN TRANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Chọn đúng truyện và đọc truyện sách, báo theo chủ đề những những việc làm tốt
của thiếu nhi.
- Đọc tốt câu chuyện, biế được những việc làm tốt của thiếu nhi đã tô điểm thêm
cho vẽ đẹp của cuộc sống.
- Giáo dục các em biết noi gương theo các bạn
- Có thói quen và thích đọc sách .
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị:
* Xếp bàn theo nhóm học sinh.
* Danh mục sách theo chủ đề: - Truyện về thiếu nhi .
- Báo thiếu niên nhi đồng.
Học sinh :* Báo có mẫu truyện trên, nếu có.
* Sổ tay đọc sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Khởi động: Hát bài : Bông hoa việc tốt * Cả lớp hát vỗ tay.
- Qua bài hát các bạn đã làm gì ? - ( 2- 3 em trả lời )
2. Giới thiệu bài: Đọc những câu chuyện
viết về việc làm tốt của thiếu nhi.
- Giới thiệu danh mục sách :
* Truyện thiếu nhi.
* Tờ báo và câu chuyện.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc