Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Quyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời
(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến
lâu đời. Một đất nước hiếu học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể
chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng
thống kê, đoạn cuối.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp
lần 1. sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu
đời...
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải
lần 2. nghĩa từ khó SGK
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
1 - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện
tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ
ràng, rành mạch bảng thống kê.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa
cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng
nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi
ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến
sĩ.
+ Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển.
thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa
nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến
truyền thống văn hóa VN? lâu đời
- Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu
đời ở VN
- Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền
thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến
lâu đời.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc
của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng
nhóm đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng
thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm
từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến
sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
ông các em cần phải làm gì ?
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời
Quốc Tử Giám, em thích nhất được
2 thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao
?
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết
chuyển một phân số thành phân số thập phân
+ HS làm bài tập 1, 2, 3
- HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS
thập phân.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4
ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết
khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn
viết 3 phân số không được giống nhau)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào
điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó
3 - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe
- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu
số là 10;100;1000;....
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với
làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho
mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000,
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo
11 11 5 55 15 15 25 375
- GV nhận xét chữa bài. ;
- Kết luận: Muốn chuyển một PS 2 2 5 10 4 4 25 100
thành PSTP ta phải nhân hoặc chia 31 31 2 62
;
cả tử số và mẫu số với cùng một số tự 5 5 2 10
nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết
quả là 10, 100, 1000,
Bài 3: HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP có MS là 10; 100;
1000;..
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra
6 6 4 24 500 500 :10 50
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu học ; ;
25 25 4 100 1000 1000 :10 100
sinh nêu cách làm
18 18: 2 9
200 200 : 2 100
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe
về PSTP
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(43phút)
- Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe
tìm giá trị một phân số của số cho
trước.
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện
các phân số có thể viết thành phân số
thập phân.
Chính tả
NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày
đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần
của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
- Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu
cầu.
- HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4 - Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi
ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành
nghe ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết
từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng.
Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội
đó thắng.
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc.
đối với c/k; gh/g; ng/ngh
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài.
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và
các danh từ riêng: Đội Cấn.
- GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
bài
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
5 *Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng
BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần
phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo
- GV chốt lời giải đúng kết quả
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần
vần. Hiền iên
Khoa oa
Làng ang
Mộ ô
Trạch ach
Bài 3: HĐ cặp đôi
- HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu.
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đầu, vần và thanh
+ Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối
(GV treo bảng phụ )
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Đại diện các nhóm chữa bài
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Phần vần của các tiếng đều có âm
chính.
+ Có vần có âm đệm có vần không có; có
vần có âm cuối, có vần không.
* GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe
thể thiếu trong tiếng là âm chính và
thanh.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi!
chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi
đệm, âm chính, âm cuối....
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu - HS nghe và thực hiện
tạo vần.
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
Toán
6 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu
số
- Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
- HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung tìm phân số của
3
một số, chẳng hạn: Tìm của 50 ;
10
5
của 36
18
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS.
*Cách tiến hành:
7 * Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số
- GV nêu ví dụ: - HS theo dõi
3 5 10 3
;
7 7 15 15
7 3 7 7
;
9 10 8 9
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường
thực hiện hợp:
- Cộng (trừ) cùng mẫu số
- Cộng (trừ) khác mẫu số
- Tính và nhận xét.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ
ta làm thế nào? nguyên MS.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
làm thế nào?
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số
không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
- GV nhận xét chữa bài. ; ;
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5
; ;
4 6 12 12 12 9 6 18 18 18
Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở,
- GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV
2 15 2 17 5 28 5 23
*GV củng cố cộng, trừ STN và PS 3 ;4 ;
5 5 5 5 7 7 7 7
2 1 11 15 11 4
1 1
5 3 15 15 15 15
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài
- GV giao cho các nhóm phân tích đề,
chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
1 1 5
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao - Chiếm (hộp bóng)
nhiêu phần hộp bóng ? 2 3 6
- Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như
6
8 thế nào? - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
phần?
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
hộp? - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 6
6 5 1
- Yêu cầu HS làm bài. Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
- GV nhận xét chữa bài. 6 6 6
- Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
Giải
PS chỉ số bóng đỏ và xanh là
1 1 5
(số bóng)
2 3 6
PS chỉ số bóng vàng là
5 1
1 ( số bóng)
6 6
1
Đáp số: số bóng vàng
6
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu
; PS với STN.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính
tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập
2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
* HS HTT có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
- Yêu thích môn học
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV
- Học sinh: Vở , SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
9 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng
nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với
từ em vừa tìm được.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (26 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài
xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với
HS giải nghĩa từ Tổ quốc. từ Tổ quốc
- Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông
+ đất nước, quê hương
Bài 2: Trò chơi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
- GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng
Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa.
Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước,
quê hương, quốc gia, giang sơn
- GV công bố nhóm thắng cuộc
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có
nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc,
để làm. quốc gia,
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- GV giải thích các từ đồng nghĩa trong
bài.
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt
câu với tất cả các từ ngữ trong bài.
- GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
10 - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ
với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện
Chiều thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại
được rõ ràng đủ ý.
*HSHTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh
động.
- Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
- HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân
tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
- Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý - HS thi kể
Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV gạch chân những từ đã nghe, đã
đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta.
- GV giải nghĩa từ danh nhân
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể
11 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét. mình kể.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3
phút)
- Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu
trong câu chuyện em vừa kể ?
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe - HS lắng nghe
lại câu chuyện của em vừa kể.
Khoa học
NAM HAY NỮ ? (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò
của nam, nữ.
- Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ.
- GDKNS : Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và
nữ.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất:
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
- Biết đoàn kết yêu thương và giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuậtdạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
12 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng
nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6
số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có
về mặt sinh học ? hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng
một đặc điểm khác biệt giữa nam và
nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được
đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25phút)
* Mục tiêu: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành:
* HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng "
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm
phiếu hướng dẫn HS cách chơi.
1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới - Làm việc cả lớp
đây:
Nam Nữ Cả nam và
nữ
Có âu
2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải
sao lại sắp xếp như vậy. thích.
- GV lưu ý HS: Các thành viên của - Trong quá trình thảo luận với các
nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền
nhóm đó giải thích rõ hơn thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình,
nhưng phải giải thích được tại sao lại
Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên thay đổi.
dương nhóm thắng cuộc
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:
Thảo luận một số quan niệm xã hội về
nam và nữ
Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận câu hỏi và trả lời
- Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các
câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27)
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận 2 : SGV trang 27
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Tại sao không nên phân biệt đối xử - HS nêu
giữa nam và nữ?
- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang - HS đọc
4.
13 - Các bạn nam cần phải làm gì để thể - HS trả lời
hiện mình là phái mạnh ?
Kĩ thuật
THÊU DẤU NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách thêu dấu nhân
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được
ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
- Yêu thích sản phẩm làm được.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân
+ Một mảnh vải trắng hay màu 10cm x 15cm
+ Chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo
- Học sinh: Bộ đồ dùng khâu, thêu
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1 .Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho HS hát - HS hát
- Đánh giá thêu dấu nhân ở tiết 1. - Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Biết cách thêu dấu nhân
* Cách tiến hành:
14 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Giới thiệu mẫu - Quan sát
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu nhận xét - HS thảo luận nhóm nhận xét
về đặc điểm của đường thêu
- HD học sinh quan sát mẫu thêu dấu nhân - Quan sát, so sánh
- Giới thiệu sản phẩm thêu được bằng dấu - Quan sát
nhân
- Gọi HS nêu ứng dụng - Trả lời
Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
- HD đọc mục II SGK và nêu các bước thêu - 1 HS đọc
- Yêu cầu đọc mục1 và quan sát hình 2 và
nêu cách vạch dấu đường thêu
- HD đọc mục 21 và quan sát hình 3 SGK - HS quan sát
- Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a, 4b, - HS thực hiện
4c, 4d - Quan sát, nhận xét
- HS nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu
được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
* Cách tiến hành:
- HD các thao tác thêu mũi 1, 2 - HS thực hiện các mũi tiếp theo
- Quan sát, uốn nắn - Thực hành
- HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc - HS quan sát
đường thêu
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu - HS nhắc lại
- Tổ chức cho HS thêu trên vải - HS thực hành
- Hoàn thành sản phẩm - HS hoàn thành sản phẩm
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Nhận xét sản phẩm của HS. - HS nghe
- Nêu lại các bước thêu dấu nhân. - HS nêu lại
- Vận dụng thêu dấu nhân, thêu một sản - HS nghe và thực hiện
phẩm mà em yêu thích.
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022
Toán
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
- Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách
thành thạo.
- HS làm bài1(cột 1,2), 2(a, b, c), 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
15 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2
đúng " với nội dung: Tính: độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ
3 4 1 9
5; ; 1 vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh,
7 9 6 5 các đội nhanh chóng làm phép tính trên
bảng lớp (mỗi bạn làm 1 phép tính),
nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến
thắng.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
*Cách tiến hành:
* Phép nhân và phép chia hai phân số:
- GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4
*Chốt lại : 2 quy tắc + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép
nhân và phép chia hai phân số
+ Báo cáo
- Tính
- Nhắc lại các bước thực hiện của từng
QT
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả
3 4 3
- GV nhận xét chữa bài 4 x = = 12 = 3
8 8 8 2
16 3 2
3 : 1 = 3x 2 = = 6
2 1 1
Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu - Thực hiện theo mẫu
- Cho HS tự làm bài các phần còn lại. - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi,
9 5 6 21 40 14 17 51 làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra
x ; : ; x ; :
9 5 9x5 3x3x5 3
10 6 25 10 7 5 13 26 x
10 6 10x6 2x5x2x3 4
- GV nhận xét chữa bài - Tính nhanh với các phần còn lại
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- HD học sinh phân tích đề - HS phân tích đề
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp giải bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
Giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
1 1 1
x = (m2)
2 3 6
Diện tích mỗi phần là:
1 1
: 3 = (m2)
6 18
1
Đáp số: m2
18
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) - HS nêu
PS với PS ; PS với STN
- Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 - HS thực hiện
và tìm 1 diện tích quyển sách toán đó.
2
Khoa học
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng
của mẹ.
- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
- Yêu quý bố mẹ.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa.
17 2. Phương pháp và kĩ thuậtdạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ
điện": Nêu một số VD về vai trò của vũ
các bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và
trứng của mẹ.
* Cách tiến hành:
*HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người.
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm
nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người
giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng
gì? - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
- Bào thai được hình thành từ trứng gặp
+ Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em tinh trùng.
bé ra đời? - Em bé được sinh ra sau khoảng 9
- Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra tháng ở trong bụng mẹ
trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh
trùng. Cơ thể mỗi người được hình
thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với
tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp
với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng
được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử
phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng
trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời.
*HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ
tinh
18 - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a,
1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 - HS quan sát các hình SGK, thảo luận
thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ nhóm đôi, trả lời.
tinh. - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ
tinh.
+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào
được trứng.
+ Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết
hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
- Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều 2 HS mô tả tả lại.
tinh trùng muốn gặp trứng nhưng trứng
chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng
kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó
là sự thụ tinh.
- Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5
(11)SGK cho biết hình nào cho biết - HS quan sát hình trong SGK, trả lời
thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 - Một số học sinh trình bày.
tháng ? + Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ
thể hoàn chỉnh.
+ Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng
đầu hình, mình, tay, chân những chưa
hoàn thiện.
+ Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng
đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn,
hình thành đầy đủ các bộ phận cơ thể.
+ Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình thù
của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa
rõ ràng.
- GV nhận xét, khen ngợi. - HS theo dõi.
- Kết luận : Hợp tử phát triển thành
phôi rồi thành bào thai. Đến tháng thứ
3 thai có đầy đủ các cơ quan của cơ thể
và có thể coi là một cơ thể người. Đến
tháng thứ 5 bé thường xuyên cử động
và cảm nhận được tiếng động ở bên
ngoài. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Quá trình thụ tinh diễn ra như thế - HS nêu
nào?
19 - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát
triển của thai nhi mà em biến?
- Học thuộc lòng mục bạn cần biết - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị bài sau: Cần làm gì để cả
mẹ và em bé đều khỏe
Tập đọc
SẮC MÀU EM YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các
câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích).
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc
toàn bộ bài thơ.
- Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng
phù hợp.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu
xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của
môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu
quê hương đất nước, người thân, bàn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi
"Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1
đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm
văn hiến.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_q.doc