Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 2
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
Hoạt động trải nghiệm
AN TOÀN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu và ghi nhớ cách điều khiển chuyển hướng an toàn.
- Biết cách phối hợp các động tác điều khiển xe đạp khi chuyển hướng.
- Có ý thức chấp hành các quy định về điều chỉnh xe đạp khi tham gia giao thông.
- Nhận biết và phòng tránh một số hành vi nguy hiểm khi điều khiển xe đạp chuyển hướng.
- Thực hiện, chia sẻ và hướng dẫn người khác cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Chuẩn bị giáo viên:
- Tài liệu giáo dục An toàn giao thông
- Mô hình an toàn giao thông .
2. Chuẩn bị học sinh:
- Vở ghi chép
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG: - Lần lượt kể
- Tổ chức trò chơi “kể các bộ phận của xe đạp” - Lần lượt kể
- Cho quan sách tranh yêu cầu học sinh kể các bộ - HS quan sát tranh
phận của xe đạp còn thiếu. - HS trả lời
- GV tổng hợp lại ý kiến của Học sinh (HS) tuyên - Hs trả ời
dương.
- xe như thế nào chúng ta mới điều khiển được.
- Khi điều khiển xe đạp an toàn thì xe phải có đủ
các bộ phận và có thể di chuyển được.
2. KHÁM PHÁ - HS quan sát tranh và thảo luận.
1. Tìm hiểu các bước điều khiển xe đạp chuyển hướng - Hs báo cáo kết quả
an toàn: - HS nêu cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu các bước - HS thực hiện theo nhóm (4 học
điều khiển xe đạp chuyển hướng an toàn đối với sinh)
dường nông thôn không có tín hiệu đèn và đường - HS nêu phần cần ghi nhớ
có tín hiệu đèn. - học sinh tự nêu
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày theo nhóm
- GV Nhận xét – tuyên dương.
- GV liên hệ giáo dục HS thực tế qua hình ảnh giao
thông tại địa phương.
- GV tổ chức HS tìm ra những phương cách phòng
tránh tai nạn giao thông khi điều khiển xe đạp
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu một số hành vi nguy
hiểm khi chuyển hướng.
- GV kết luận
- GV tuyên dương, nhận xét
3. THỰC HÀNH - Thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhận xét cách - HS trả lời
chuyển hướng của bạn nhỏ trong tranh. Lần lượt nêu - Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế của bản tham khi
tham gia giao thông.
- GV Nhận xét tuyên dương
4. VẬN DỤNG - HS thực hiện
- kể cho nhau nghe cách chuyển hướng từ nhà đến - HS trình bày
trường và ngược lại
_______________________
Toán
6. LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển
một phân số thành phân số thập phân. HS làm bài tập 1, 2, 3
- HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập
phân.
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán. ,yêu thích học toán.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4
ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết
khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn
viết 3 phân số không được giống nhau)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào nháp,
điền và đọc các phân số đó. đọc các PSTP đó
- GV nhận xét chữa bài. - HS nghe - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số
là 10;100;1000;....
Bài 2: HĐ cá nhân - Viết thành PSTP
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu
làm thế nào? số có kết quả là 10, 100, 1000,
- Học sinh làm vở, báo cáo
11 11 5 55 15 15 25 375
- Yêu cầu HS làm bài. ;
2 2 5 10 4 4 25 100
- GV nhận xét chữa bài.
31 31 2 62
- Kết luận: Muốn chuyển một PS thành ;
PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số 5 5 2 10
và mẫu số với cùng một số tự nhiên
nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là
10, 100, 1000,
Bài 3: HĐ cặp đôi - Viết thành PSTP có MS là 10; 100;
- 1 học sinh đọc yêu cầu. 1000;..
- Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi để kiểm tra
6 6 4 24 500 500 :10 50
; ;
25 25 4 100 1000 1000 :10 100
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu học
18 18: 2 9
sinh nêu cách làm
200 200 : 2 100
- HS nghe
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về
PSTP
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Củng cố cho HS cách giải toán về tìm - HS nghe
giá trị một phân số của số cho trước.
Điều chỉnh - Bổ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngôn ngữ: Đoc đúng từ ngữ trong bài, đọc lưu loát, diễn cảm bài đọc
- Năng lực văn học: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn
hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.
- Góp phần hình thành phẩm chất: yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể
chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng
thống kê, đoạn cuối.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa
1. đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời...
- HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần từ khó SGK
2. - HS luyện đọc theo cặp
- Đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình
cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành
mạch bảng thống kê.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa
cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng
nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi
ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được
185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời
+ Nêu ý chính đoạn 1: - Nhóm trưởng điều khiển.
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng
thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi + Triều đại Lê: 104 khoa
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi
nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + VN là một đất nước có nền văn hiến
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền lâu đời
thống văn hóa VN? + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời
- Nêu ý chính đoạn 2 ở VN
- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền
- Nêu ý chính của bài. thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu
đời.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc
của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng
nhóm đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng
thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm
từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến
sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông - HS trả lời
các em cần phải làm gì ?
Điều chỉnh - Bổ sung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Khoa học
NAM HAY NỮ ? (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
+ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam,
nữ.
- Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ .
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ.
- Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng
nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6
số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có hiệu
mặt sinh học ? lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một
đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết
thời gian, đội nào nêu được đúng và
nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25phút)
* Mục tiêu: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
* HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng "
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu
hướng dẫn HS cách chơi.
1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới - Làm việc cả lớp
đây:
Nam Nữ Cả nam và
nữ
Có râu
2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải
lại sắp xếp như vậy. thích .
- GV lưu ý HS: Các thành viên của - Trong quá trình thảo luận với các nhóm
nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay đổi lại
nhóm đó giải thích rõ hơn sự sắp xếp của nhóm mình, nhưng phải
giải thích được tại sao lại thay đổi.
Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên
dương nhóm thắng cuộc
* HĐ 2: Thảo luận một số quan niệm xã
hội về nam và nữ
Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận câu hỏi và trả lời
- Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các
câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27)
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận 2 : SGV trang 27
3. Hoạt động ứng dụng:( 3 phút)
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa - HS nêu
nam và nữ?
- HS đọc - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang
4.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Buổi chiều
Chính tả
NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngôn ngữ: Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc
Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần
của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
- Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
- HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
- Góp phần ình thành phẩm chất yêu quê hương, đất nước, biết ơn các các anh hùng
dân tộc
II. ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi
ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành
nghe ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ
(mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội
nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó
thắng.
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc.
đối với c/k; gh/g ;ng/ngh
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết)
*Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài.
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và
các danh từ riêng: Đội Cấn.
- GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
bài
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng
BT3.
(Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần
phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo
- GV chốt lời giải đúng kết quả
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần
vần. Hiền iên
Khoa oa
Làng ang
Mộ ô
Trạch ach
Bài 3: HĐ cặp đôi
- HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu.
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đầu, vần và thanh
+ Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối
(GV treo bảng phụ )
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Đại diện các nhóm chữa bài
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Phần vần của các tiếng đều có âm chính. + Có vần có âm đệm có vần không có; có
vần có âm cuối, có vần không.
* GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe
thể thiếu trong tiếng là âm chính và
thanh.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm
chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm
đệm, âm chính, âm cuối....
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lịch sử
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong
muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai
thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
HSNK: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không
được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết
tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
- Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- HS cả lớp hát 1 bài - HS hát - Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử NTT cũng như một vài đề nghị về cải cách của
ông với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm và
các câu hỏi: chọn lọc thông tin để hoàn thành nội
+ Năm sinh, năm mất của Nguyễn dung thảo luận
Trường Tộ. - Sinh năm 1830 mất năm 1871
+ Quê quán của ông.
+ Trong cuộc đời của mình ông đã - Nghệ An
được đi đâu và tìm hiểu những gì ? - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm
hiểu sự giàu có văn minh của nước Pháp.
+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Phải thực hiện canh tân đất nước
nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược
như thế nào trước cuộc xâm lược của
thực dân Pháp ?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và
bổ sung ý kiến (nếu cần).
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về
Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để
chuyển sang việc 2.
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự
xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung
câu hỏi:
+ Theo em tại sao thực dân Pháp lại có + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ
thể dễ dàng xâm lược nước ta? thực dân Pháp.
+ Điều đó cho thấy tình hình đất nước + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
ta lúc đó như thế nào ? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự
cường
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa
cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị
thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn
cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực
hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều
đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua
Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần
đề nghị canh tân đất nước.
* HĐ3: Những đề nghị canh tân của
Nguyễn Trường Tộ. - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần
còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề
nghị gì để canh tân đất nước?
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn
bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta
phát triển kinh tế.
+ XD quân đội hùng mạnh.
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có + Mở trường dạy cách sử dụng máy
thái độ như thế nào với những đề nghị móc, đóng tàu, đúc súng.
của Nguyễn Trường Tộ? + Không cần thực hiện các đề nghị của
+ Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối ông
đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ cho thấy họ là người như thế + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không
nào ? Lấy một số ví dụ chứng minh? hiểu gì về thế giới bên ngoài
* Kết luận: Với mong muốn canh tân
đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những
nội dung hết sức tiến bộ đó không được
chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất
nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của
thực dân Pháp.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời
con người và những đề nghị canh tân đất
nước của Nguyễn Trường Tộ ?
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về
Nguyễn Trường Tộ ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
Toán
TIẾT 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
- HS: SGK, vở viết
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung tìm phân số của một
3 5
số, chẳng hạn: Tìm của 50 ;
10 18
của 36
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
* Ôn lại cách cộng , trừ 2 phân số
- GV nêu ví dụ: - HS theo dõi
3 5 10 3
;
7 7 15 15
7 3 7 7
;
9 10 8 9
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường
thực hiện hợp:
- Cộng (trừ) cùng mẫu số
- Cộng (trừ) khác mẫu số
- Tính và nhận xét.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS ta - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ
làm thế nào? nguyên MS.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
làm thế nào?
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số
không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
- GV nhận xét chữa bài. ; ;
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
1 5 3 10 13 4 1 8 3 5
MS ta phải quy đồng MS hai PS. ; ;
4 6 12 12 12 9 6 18 18 18
Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở,
- GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV
2 15 2 17 5 28 5 23
*GV củng cố cộng , trừ STN và PS 3 ;4 ;
5 5 5 5 7 7 7 7
2 1 11 15 11 4
1 1
5 3 15 15 15 15
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài
- GV giao cho các nhóm phân tích đề,
chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
1 1 5
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao nhiêu - Chiếm (hộp bóng)
phần hộp bóng ? 2 3 6
5
- Em hiểu hộp bóng nghĩa là như thế
6
- Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số
nào?
bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần?
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của
- Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
hộp?
6
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng? - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là
6
- Yêu cầu HS làm bài.
6 5 1
- GV nhận xét chữa bài. Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
6 6 6
- Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
Giải
PS chỉ số bóng đỏ và xanh là
1 1 5
(số bóng)
2 3 6
PS chỉ số bóng vàng là
5 1
1 ( số bóng)
6 6
1
Đáp số: số bóng vàng
6 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu
; PS với STN.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
____________________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngôn ngữ: Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài
tập đọc hoặc chính tả đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ
Tổ quốc ( Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3).
- Năng lực văn học: Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc,
quê hương(BT4).
* HSNK: có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
- Yêu thích môn học
- Giáo dục HS phầm chất yêu nước
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV
- Học sinh: Vở , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng
nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ
em vừa tìm được.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (26 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập
xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu HS đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ
giải nghĩa từ Tổ quốc. quốc
- Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông
+ đất nước, quê hương
Bài 2: Trò chơi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
- GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng
Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ nghĩa.
quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê
hương, quốc gia, giang sơn
- GV công bố nhóm thắng cuộc
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có
nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, quốc
để làm. gia,
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- GV giải thích các từ đồng nghĩa trong
bài.
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu
với tất cả các từ ngữ trong bài.
- GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ
từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
________________________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực gôn ngữ Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước
ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.
HSNK: tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. - Năng lực văn học: Nêu được ý nghĩa câu chuyện
- Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
- HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
- Góp phần hình thành phẩm chất biết ơn các anh hùn dán tộc
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
- Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý - HS thi kể
Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc
(Lưu ý HS không lựa chọ được câu chuyện phù hợp: )
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc,
danh nhân, anh hùng, nước ta.
- GV giải nghĩa từ danh nhân
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý.
(Giúp đỡ HS chưa kể được câu chuyện: )
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu
chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét. mình kể.
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu
trong câu chuyện em vừa kể ?
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại
câu chuyện của em vừa kể.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Chủ điểm tháng 9 : MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Qua những bức tranh tự vẽ ,Hs thể hiện tình cảm của mình qua trường lớp , với
thầy cô, bạn bè .
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý, gắn bó với ngôi trường thân yêu của mình.
- Phát huy năng khiếu vẽ và khả năng biểu cảm của học sinh qua tranh vẽ.
II. Tài liệu và phương tiện :
- Các tranh vẽ về trường lớp , thầy cô năm trước .
- Giấy màu, bút vẽ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2.Bài mới:
Bước 1 : chuẩn bị - HS theo dõi
- Theo yêu cầu vẽ tranh đã nhắc ở tuần
trước
- Nội dung vẽ tranh theo chủ đề “ Mái
trường “ bức tranhcần thể hiện khung
cảnh trường lớp , hoạt động của bạn bè,
thầy cô trong trường ,
- Hình thức trình bày : vẽ tranh trên
khổ giấy A4 hoặc to hơn, góc cuối ở
bên phải ghi tên người vẽ , có thể đặt
tên cho bức tranh.
- Cả lớp đều tham gia vẽ tranh . Mỗi
nhóm được phân công một khu vực
triển lãm.
- Công bố danh sách BGK : GVCN ,
Lớp trưởng , lớp phó, mời GV mĩ thuật
cố vấn cho triển lãm.
- Cử chọn người dẫn chương trình.
Bước 2 : Vẽ tranh - HS chọn nội dung tranh vẽ.
- HS lựa chgọn nội dung và tiến hành
vẽ tranh ( có thể xin ý kiến đóng góp
của GV dạy mĩ thuật hoặc người
thân ,..) - HS nộp tranh. - Nộp tranh vẽ cho tổ trưởng trước 2-3
ngày . - Đại diện nhóm thuyết trình
- Mỗi nhóm cử một đại diện thuyết
minh bức tranh của tổ mình trong
triển lãm.
Bước 3 : Trưng bày tranh , triển lãm
tranh theo chủ đề : Mái trường thân
yêu .
Bước 4 : triển lãm tranh . - HS hát
- các tiết mục văn nghệ
- GV khai mạc và giới thiệu ý nghĩa
cuộc triển lãm tranh .
- Cả lớp bình chọn bức tranh đẹp, treo
lên bảng, BGK hội ý nhanh để đưa
ra kết luận tranh đạt giải ( Trao giải
nếu có điều kiện )
Bước 5 : Nhận xét, đánh giá - HS theo dõi lắng nghe.
- GV động viên, khen ngợi học sinh
có ý thức và tinh thần cố gắng trong
lớp. Nhấn mạnh tranh vẽ thể hiện
tình cảm của các em với mái trường,
thầy cô, bạn bè. Đặc biệt có những
bức tranh đẹ , giàu cảm xúc, mong
các em phát huy năng khiếu hội hoạ
để truyền chjo người xem những
cảm xúc của mình .
- Tuyên bố kết thúc triển lãm. ( Dặn
dò : chuẩn bị cho HĐ 3 tiếp theo
____________________________
Buổi chiều: Toán
TIẾT 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện được phép nhân và phép chia hai phân số. HS làm bài1(cột 1,2),
2(a,b,c), 3.
- Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành
thạo.
- HS yêu thích học toán.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học II- ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- HS cả lớp hát 1 bài - HS hát
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
* Phép nhân và phép chia hai phân số:
- GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4
*Chốt lại : 2 quy tắc + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép
nhân và phép chia hai phân số
+ Báo cáo
- Tính
- Nhắc lại các bước thực hiện của từng
QT
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả
3 4 3 12 3
- GV nhận xét chữa bài 4 x = = =
8 8 8 2
1 2 3 2
3 : = 3x = = 6
2 1 1
Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu - Thực hiện theo mẫu
- Cho HS tự làm bài các phần còn lại. - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm
9 5 6 21 40 14 17 51 vở, đổi chéo vở để kiểm tra
x ; : ; x ; : 9 5 9x5 3x3x5 3
10 6 25 10 7 5 13 26 x
10 6 10x6 2x5x2x3 4
- GV nhận xét chữa bài - Tính nhanh với các phần còn lại
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- HD học sinh phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp giải bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
Giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
1 1 1
x = (m2)
2 3 6
Diện tích mỗi phần là:
1 1
: 3 = (m2)
6 18
1
Đáp số: m2
18
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) - HS nêu
PS với PS ; PS với STN
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
__________________________
Kĩ thuật
THÊU DẤU NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách thêu dấu nhân
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được
ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
- Yêu thích sản phẩm làm được.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân
+ Một mảnh vải trắng hay màu 10cm x 15cm
+ Chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo
- Học sinh: Bộ đồ dùng khâu, thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 .Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Lắng nghe
- HS ghi vở
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van_l.docx