Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 30 tháng 1 năm 2023
Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng,
không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Nghe ghi lại ý chính của bài Tập đọc; Lồng ghép dạy KT văn học, nhân vật
trong văn bản kịch và lời thoại (CV 405)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực Tự phục vụ - tự quản, Giao tiếp – hợp tác, Tự học và giải
quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc
kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng văn bản, ngắt nghỉ đúng.
(Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn
+ Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha
cho.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
nhóm lần 1
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên
quyền, ...
- Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2
- Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
- GV đọc mẫu - HS nghe
1 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công
bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc
sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để
phân biệt với những câu đương khác.
+ Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời
Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy
Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên
ông không trách móc mà còn thưởng
cho vàng, bạc.
+ Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh,
Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với
nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép
nước.
- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, (HS nghe và tự ghi những nội dung
kết luận. chính)
- Vấn đáp để HS hiểu về nhân vật và
lời thoại trong văn bản kịch.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện,
và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc. - 1 – 2 nhóm lên thi đọc phân vai.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
4. Hoạt động vận dụng (3phút)
- Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương
Trần Thủ Độ là người như thế nào ? mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì
tình riêng mà làm sai phép nước
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi
người cùng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Toán
2 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Thực hành tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi
của hình tròn đó.
- HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực Tự phục vụ - tự quản, Giao tiếp – hợp tác, Tự học và giải
quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc - HS thi đua nêu
tính chu vi hình tròn
- Gv nhận xét - HS khác nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của
hình tròn đó.
- HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
* Cách tiến hành:
Bài 1(b,c): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính tính chu vi hình tròn có bán kính
r
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
quả Giải
- GV chữa bài, kết luận b. Chu vi hình tròn là
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
của hình tròn c. Chu vi hình tròn là
2 1 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm )
2
Đáp số :b. 27,632dm
c. 15,7cm
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận
hỏi:
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biết chu vi, tính đường kính (hoặc
3 bán kính)
+ Hãy viết công thức tính chu vi hình C = d x 3,14
tròn biết đường kính của hình tròn đó. Suy ra:
+ Dựa vào cách tính công thức suy ra d = C : 3,14
cách tính đường kính của hình tròn
- Cho HS báo cáo
- GV nhận xét, kết luận C = r x 2 x 3,14
- Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể Suy ra:
tìm được bán kính không? Bằng cách r = C : 3,14 : 2
nào?
- GV nhận xét. Bài giải
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ a. Đường kính của hình tròn là
- Nhận xét bài làm của HS, chốt kết 15,7 : 3,14 = 5 (m)
quả đúng. b. Bán kính của hình tròn là
18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
Đáp số : a. 5dm
b. 3dm
Bài 3a: HĐ cá nhân
- HS tự trả lời câu hỏi để làm bài: - HS tự tìm hiểu đề bài
+ Bài toán cho biết gì? - Đường kính của bánh xe là 0,65m
+ Bài toán hỏi gì? a) Tính chu vi của bánh xe
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV kết luận Bài giải
Chu vi bánh xe là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
Đáp số a) 2,041m
Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
làm *Kết quả:
- GV nhận xét - Khoanh vào D
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là - HS tính:
9,42cm 9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm)
- Vận dụng các kiên thức đã học vào - HS nghe và thực hiện
thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chiều
Lịch sử
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
4 - Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên
Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói
lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là
anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực Tự phục vụ - tự quản, Giao tiếp – hợp tác, Tự học và giải
quyết vấn đề.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP
- HS: SGK,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho
CMVN?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son
chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược.
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ
và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích.
- GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi.
cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
- Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp
5 pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP
- GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm
theo các câu hỏi:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB,
ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và
nêu quyết tâm giành thắng lợi trong
chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng
chiến.
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh
dịch như thế nào? thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các
mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn
tấn vũ khí được vận chuyển vào trận
địa.
- Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt công
tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954
đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954
+ Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5-
1954
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch
chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì:
nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của
? Đảng
+ Quân và dân ta có tinh thần chiến
đấu bất khuất kiên cường
+ Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như
biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ
châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình
chèn pháo...
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày.
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc theo
nhóm của HS.
- Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
Hoạt động 3: Ý nghĩa
- Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc
lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng
=> Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu:
- Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình
cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giót,...
- Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện.
Phủ cho người thân nghe.
6 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kĩ thuật
NUÔI DƯỠNG GÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà
uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực Tự phục vụ - tự quản, Giao tiếp – hợp tác, Tự học và giải
quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát bài "Đàn gà con" - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống
ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý
nghĩa việc nuôi gà.
- Y/c HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi - Thảo luận nhóm 4
+Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp - Đại diện các nhóm trình bày
những gì cho nó? - Cả lớp nhận xét, bổ sung
+ Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải
làm gì?
+ Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như
thế nào?
- Gv kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, -Thảo luận nhóm 4
uống.
+ Em hãy cho biết vì sao gà giò cần - Hs trả lời câu hỏi cá nhân, cặp đôi,
được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất nhóm.
bột đường và chất đạm?
+ Theo em, cần cho gà đẻ ăn những - Chia sẻ trước lớp
7 thức ăn nào (kể tên) để cung cấp nhiều - Cả lớp bổ sung
chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min?
+ Vì sao cần phải cung cấp đủ nước
uống cho gà?
+ Nước cho gà uống phải như thế nào?
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học
tập.
- Cho HS làm vào phiếu câu hỏi trắc - Hs liên hệ
nghiệm.
- Gv Kết luận - Hs nhắc lại bài học
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
+ Nuôi gà cho con người những ích lợi - HS nêu
gì ?
+ Cần cho gà ăn uống như thế nào để - HS nêu
gà chóng lớn ?
- Tìm hiểu cách chăm sóc và nuôi - HS nghe và thực hiện
dưỡng gà ở gia đình hoặc địa phương
em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng
quê hương.
- Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng
quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng
quê hương.
* GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm
kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam
thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản
thân về quê hương.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực Tự phục vụ - tự quản, Giao tiếp – hợp tác, Tự học và giải
quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Yêu quê hương đất
nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
- Phiếu học tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
8 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát bài"Quê hương tươi đẹp" - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây
dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp
phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia
góp phần xây dựng quê hương.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa
làng em, sgk.
- GV kể chuyện. - HS nghe.
- YC HS thảo luận theo nhóm 4. - Hs đọc thầm, thảo luận nhóm
+Cây đa mang lại lợi ích gì cho dân - Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho
làng? làng , đã gắn bó với dân làng qua nhiều
thế hệ. Cây đa là một trong những di
sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây
đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”.
+Tại sao bạn Hà góp tiền để cứu cây - Cây đa bị mối, mục nên cần được cứu
đa? chữa. Hà cũng yêu quí cây đa nên góp
tiền để cứu cây đa quê hương.
+Trẻ em có quyền tham gia vào những - Chúng ta cần yêu quê hương mình và
công việc xây dựng quê hương không? cần có những việc làm thiết thực để góp
phần xây dựng quê hương ngày càng
giàu đẹp.
+Noi theo bạn Ha, chúng ta cần làm gì - Tham gia xây dựng quê hương là
cho quê hương ? quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân,
mỗi trẻ em.
+ Quê hương em ở đâu? - Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hương? - HS trả lời
+ Nêu một số biểu hiện tình yêu quê
hương? - Hs nhắc lại bài học
- Gv kết luận
Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình
huống(bt1, sgk)
- Phân nhóm, y/c HS thảo luận xủ lý - HS thảo luận, trình bày
tình huống
- Gọi nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
A, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê
hương.
Gv nhận xét chung
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, - HS nghe và thực hiện
bài hát,... nói về tình yêu quê hương.
9 - Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc - HS nghe và thực hiện
làm mà em mong muốn thực hiện cho
quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về
quê hương mình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ Ba ngày 31 tháng 1 năm 2023
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực Tự phục vụ - tự quản, Giao tiếp – hợp tác, Tự học và giải
quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán
các phần của hình tròn.
- HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị
sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: - HS nêu
+ Nêu quy tắc và công thức tính + d = C : 3,14
đường kính của hình tròn khi biết chu
vi?
+ Nêu quy tắc và công thức tính bán + r = C : 2 : 3,14
kính của hình tròn khi biết chu vi?
- Nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết - HS ghi vở
học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
*Cách tiến hành:
*Giới thiệu quy tắc và công thức tính
diện tích hình tròn
- Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo.
tắc tính diện tích hình tròn rồi báo
10 cáo.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức
tính diện tích hình tròn thông qua bán
kính như SGK.
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta
lấy bán kính nhân với bán kính rồi
nhân với số 3,14.
+ Ta có công thức :
S = r x r x 3,14
Trong đó :
S là diện tích của hình tròn
r là bán kính của hình tròn.
- GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS
công thức tính diện tích hình tròn em đọc kết quả trước lớp.
hãy tính diện tích của hình tròn có Diện tích của hình tròn là :
bán kính là 2dm. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
- GV nhận xét và nêu lại kết quả của
bài
- GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi
thức tính diện tích hình tròn nhân với số 3,14
- HS ghi vào vở:
Stròn= r x r x 3,14
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - HS cả lớp làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
- HS( M3,4) làm tất cả các bài tập
(Lưu ý: Giúp đỡ nhóm học sinh M1,2 hoàn thành các bài tập)
*Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HS nêu
hình tròn.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài Bài giải
a, Diện tích của hình tròn là :
5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b, Diện tích của hình tròn là :
0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chung, chữa bài. Bài giải
a, Bán kính của hình tròn là :
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tich của hình tròn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b, Bán kính của hình tròn là :
11 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích của hình tròn là :
3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính S của mặt bàn hình tròn biết
r = 45cm
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét kết luận Bài giải
Diện tích của mặt bàn hình tròn là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5cm 2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tính diện tích hình tròn có bán kính - HS tính:
là 1,5cm. 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2)
- Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ - HS nghe và thực hiện
vật hình tròn của gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chính tả
CÁNH CAM LẠC MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được bài tập 2a.
* GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên
nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực Tự phục vụ - tự quản, Giao tiếp – hợp tác, Tự học và giải
quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 2a.
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, - HS chơi trò chơi
tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng
chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
*Mục tiêu:
12 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm (M1,2) nắm được nội dung bài và viết được các từ khó
trong bài)
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp.
+ Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang.
như thế nào? Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối
mòn.
+ Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
cam?
+ Bài thơ cho em biết điều gì? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che
chở, yêu thương của bạn bè.
-GV: CHúng ta cần yêu quý các loài
vật trong môi trường thiên nhiên,
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
*Hướng dẫn viết từ khó - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào,
khi viết chính tả. trắng sương, khản đặc, râm ran...
- HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa con.
tìm được - HS nghe
- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV để viết.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (5phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng
- GV giao việc: lớp.
+ Các em đọc truyện.
+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ
chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy,
13 - HS làm bài tập. ra, giấu, giận, rồi.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả
đúng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài
Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo
.....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo.
- Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
khi viết r/d/gi
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chiều
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1).
- Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của
BT2.
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn
cảnh( BT3, BT4)
- HS(M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực Tự phục vụ - tự quản, Giao tiếp – hợp tác, Tự học và giải
quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc
ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu
ghép trong đoạn văn, cách nối các vế
câu ghép.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
14 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của
BT2.
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn
cảnh( BT3, BT4)
- HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập )
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
đọc 3 câu a, b, c. theo.
- GV giao việc:
+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở
câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc:
+ Đọc kỹ các từ đã cho.
+ Đọc kỹ 3 câu a, b, c.
+ Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b,
c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm
nghĩa của các từ đã cho).
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS trình bày miệng bài làm
của mình.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải,
không thiên vị.
+ Công cộng: thuộc về mọi người
hoặc phục vụ chung cho mọi người
trong xã hội.
+ Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý
và lợi ích chung của xã hội.
+ Công nghiệp: ngành kinh tế dùng
máy móc để khai thác tài nguyên, làm
ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
+ Công chúng: đông đảo người đọc,
xem, nghe, trong quan hệ với tác giả,
diễn viên ...
+ Công minh: công bằng và sáng
suốt.
+ Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì
việc chung không vì tư lợi hoặc thiên
vị.
15 Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:
+ Đọc các từ BT đã cho.
+ Tìm nghĩa của các từ.
+ Tìm từ đồng nghĩa với công dân.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm
nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ
công dân.
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Các từ đồng nghĩa với công dân:
nhân dân, dân chúng, dân.
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao công việc : - HS theo dõi.
- Các em đọc câu nói của nhân vật
Thành
- Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân”
trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa
được không?
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. - Trong các câu đã nêu không thay thế
từ công dân bằng những từ đồng nghĩa
với nó vì từ công dân trong câu này có
nghĩa là người dân của một nước độc
lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp
theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân,
dân, dân chúng không có nghĩa này
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh
với nghĩa "không thiên vị" : công
chúng, công cộng, công minh, công
nghiệp.
- Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện.
vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với
đất nước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Địa lí
CHÂU Á (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
+ Có số dân đông nhất.
16 + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp
phát triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á:
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và
hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
*HS HTT:
+ Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á.
+ Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng
châu thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp.
+ Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai
màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
- Dạy lồng ghép hiệp hội các quốc gia ĐNA (Vào mục 5. Khu vực Đông Nam
Á) (CV405)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực Tự phục vụ - tự quản, Giao tiếp – hợp tác, Tự học và giải
quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Bản đồ các nước châu Á.
+ Bản đồ tự nhiên châu Á.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nêu đặc điểm tự nhiên của - HS nêu
châu Á.
- HS nghe - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và
hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
17 * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu về
dân số các châu ở bài 17 để so sánh số
dân châu Á với số dân của các châu
lục khác.
- Cho HS trả lời theo câu hỏi: - HS báo cáo kết quả
- So sánh số dân châu Á với 1 số châu - Châu Á có số dân đông nhất trên thế
lục trên thế giới? giới.
- Dân cư châu Á tập trung ở những - Đa số dân cư châu Á là người da
vùng nào? Tại sao? vàng. Họ sông tập trung đông đúc tại
các cùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
Vì nơi đó thuận tiện cho ngành nông
nghiệp phát triển mạnh mẽ.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5. - HS tự trả lời câu hỏi rồi báo cáo:
- Nêu tên một số ngành sản xuất ở châu - Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo,
Á? nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô
tô.
- Cây bông, cây lúa gạo được trồng - Được trồng nhiều ở nước Trung Quốc
nhiều ở những nước nào? và Ấn Độ.
- Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, - Khai thác dầu ở Trung Quốc và ấn
sản xuất nhiều ô tô? Độ.
- Sản xuất nhiều ô tô: Nhật Bản, Hàn
- GV nhận xét, kết luận Quốc, Trung Quốc.
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 ở - HS quan sát
bài 17 và hình 5 ở bài 18.
- Cho biết vị trí địa lí của khu vực - Nằm ở phía Đông Nam châu Á, phía
Đông Nam Á? Đông giáp với Thái Bình Dương, phía
Tây Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía
Bắc giáp Trung Quốc.
- Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản - Vì khu vực Đông Nam Á có khí hậu
xuất được nhiều lúa gạo? nóng ẩm.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- GV giới thiệu về Hiệp hội Đông Nam
Á.
- Ghi nhớ: - Học sinh đọc lại
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ? - HS nêu: Viêt Nam, Lào, Cam-pu-
chia, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-
pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-
mo, Mi-an-ma,Bru-nây...
- Về nhà tìm hiểu về một số nước trong - HS nghe và thực hiện
khu vực Đông Nam Á.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
18 .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc
tác dụng của ánh sáng.
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong quá
trình tiến hành thí nghiệm(của trò chơi).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực Tự phục vụ - tự quản, Giao tiếp – hợp tác, Tự học và giải
quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm ( chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon sữa bò
- HS : Chuẩn bị theo nhóm giấy trắng, chanh, lon sữa bò...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi
câu hỏi:
+ Dung dịch là gì?
+ Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ?
+ Làm thế nào để tách các chất trong
dung dịch?
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt
hoặc tác dụng của ánh sáng .
* Cách tiến hành:
*HĐ1: Tổ chức cho HS thực hành các thí - Thảo luận nhóm 4, báo cáo kết quả
nghiệm: trước lớp
+Thí nghiệm 1: - Các nhóm đốt tờ giấy
- Các nhóm ghi nhận xét
+ Giấy bị cháy cho ta tro giấy
+Thí nghiệm 2: - Các nhóm chưng đường
- Ghi nhận xét
+Đường cháy đen, có vị đắng
19 - GV nêu câu hỏi:
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành + Sự biến đổi hoá học
chất khác gọi là gì?
- GV nhận xét đánh giá
*HĐ2: Thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát H2-3-4-5-6-7
- GV nhận xét, chốt lại các kết quả sau: - Các nhóm thảo luận báo cáo trên bảng
phụ
Biến
Hình Trường hợp Giải thích
đổi
Cho vôi sống Hoá Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại
2 vào nước học được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi
thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt.
Xé giấy thành Lí học Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất,
3 những mảnh không bị biến đổi thành chất khác.
vụn
Xi măng trộn Xi măng và cát thành hỗn hợp xi măng cát,
4 cát Lí học tính chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên,
không đổi
Xi măng trộn Xi măng trộn cát và nước thành vữa xi măng,
5 cát và nước Hóa tính chất hoàn toàn khác với tính chất của ba
học chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước
Đinh mới để Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí,
6 lâu ngày thành Hoá chiếc đinh bị gỉ, tính chất của đinh gỉ khác hẳn
đinh gỉ học tính chất của đinh mới
Thủy tinh ở thể Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thủy
lỏng sau khi Lí học tinh vẫn không thay đổi
7 được thổi
thành các chai,
lọ, để nguội
thành thủy tinh
ở thể rắn
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về sự biến đổi - HS nghe và thực hiện
hóa học.
- Về nhà làm thí nghiệm đơn giản chứng - HS nghe và thực hiện
minh sự biến đổi hóa học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ Tư ngày 1 tháng 2 năm 2023
Toán
LUYỆN TẬP
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2022_2023.doc