Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
Tập đọc
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá
của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Nghe -ghi lại ý chính của bài TĐ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự phục vụ, tự quản; Hợp tác; Giải quyết vấn đề vá sáng tạo
- Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS thi đọc
thầy trò”
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
chia đoạn:
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong
báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong
câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc
câu khó.
- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn trước lớp.
- HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp
văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:
hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:
1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
1 bắt nguồn từ đâu? giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy
ngày xưa.
2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn
cơm? thành viên cho cháy thành ngọn lửa.
3. Tìm những chi tiết cho thấy thành - Mỗi người một việc: Người ngồi vót
viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối những thanh tre già thành những chiếc
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? đũa bông, .. thành gạo người thì lấy
nước thổi cơm.
4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc - Vì giật được giải trong cuộc thi là
thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi,
đối với dân làng”? khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả
tập thể.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
* Cách tiến hành:
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
- GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn
nhất.
4. Hoạt động vận dung56, trải nghiệm: (3 phút)
- Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất
gì ? sáng tạo, vượt khó trong công cuộc
kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
- Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc - HS nghe và thực hiện
ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi
người.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Toán
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự phục vụ, tự quản; Hợp tác; Giải quyết vấn đề vá sáng tạo
2 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn nhân số đo thời gian
với một số tự nhiên
Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực
điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và hiện nhiệm vụ.
cách thực hiện phép tính sau đó chia
sẻ trước lớp
+ Trung bình người thợ làm xong một + 1giờ 10 phút
sản phẩm thì hết bao nhiêu?
+ Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút
bao nhiêu lâu ta làm tính gì? với 3
+ HS suy nghĩ , thực hiện phép tính
- Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu
- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút
(như SGK) x 3
3 giờ 30 phút
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại
cách nhân.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo
gian có nhiều đơn vị với một số ta từng đơn vị đo với số đó
thực hiện phép nhân như thế nào?
Ví dụ 2:
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách
đó chia sẻ nội dung tóm tắt
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân
trường hết bao nhiêu thời gian ta thực 3giờ 15 phút x 5
hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút
3 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5
15 giờ 75 phút
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút
thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị
vị là phút, giây nếu phần số đo nào là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn
lớn hơn 60 thì ta làm gì? 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn
vị lớn hơn liền trước .
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa
cách làm bài,chia sẻ trước lớp:
4 giờ 23 phút
- GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4
đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút
= 17 giờ 32 phút
12 phút 25 giây 5
12 phút 25 giây
x 5
60 phút125 giây (125giây = 2phút
5giây)
Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
Bài tập chờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia
đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp sô: 4 phút 15 giây
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm phép tính - HS nghe và thực hiện
sau: a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút
a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 1 ngày 7 giờ 30 phút
b) 3 giờ 12 phút x 9 b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
= 28 giờ 48 phút
- Giả sử trong một tuần, thời gian học - HS nghe và thực hiện
ở trường là như nhau. Em hãy suy
nghĩ tìm cách tính thời gian học ở
trường trong một tuần.
4 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chiều:
Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết
Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy
ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc
Tổng tiến công.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự phục vụ, tự quản; Hợp tác; Giải quyết vấn đề vá sáng tạo
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ảnh tư liệu
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi
chủ" trả lời câu hỏi:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời
đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như
thế nào đối với cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
- Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp
Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Làm việc theo nhóm.
hỏi rồi báo cáo trước lớp.
+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng
sử gì ở miền Nam? tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố,
thị xã
5 + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc
đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng
Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn của quân giải phóng cũng rền vang tại
công này? Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở
miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của
cuộc tiến công và nổi dậy.
+ Cùng với tấn công vào Sài Gòn, - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân
quân giải phóng đã tiến công ở những giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp
nơi nào? các thành phố, thị xã ở miền Nam như
Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng
+ Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao
quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não
Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và của địch tại các thành phố lớn
đồng loạt với quy mô lớn? - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành
- GV nhận xét, kết luận phố, thị xã trong cùng một thời điểm.
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ - Thảo luận nhóm
trước lớp - Đại diện nhóm trình bày
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968 đã tác động như thế Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết
nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? các cơ quan Trung ương và địa phương
của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê
liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo
sợ
+ Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về
chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc
kháng chiến.
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Qua bài này em có suy nghĩ gì về - HS nêu
cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968?
- Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến - HS nghe và thực hiện
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kĩ thuật
LẮP XE BEN (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
6 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể
chuyển động được.
- Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển
động dễ dàng; thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự phục vụ, tự quản; Hợp tác; Giải quyết vấn đề vá sáng tạo
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5
- HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS thi đua nêu các bước lắp xe - Các bước lắp xe ben:
ben. + Lắp các bộ phận: khung sàn xe và các
giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; trục
bánh xe trước, bánh xe sau và ca bin.
+ Lắp ráp các bộ phận với nhau để tạo
thành ca bin hoàn chỉnh.
- Nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét
- Giới thiệu bài:nêu mục đích của bài - HS nghe
học - ghi đầu bài.
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể
chuyển động được
* Cách tiến hành:
HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben.
a) Chọn các chi tiết.
- Hướng dẫn hs chọn đúng và đủ các - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo
chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng sách giáo khoa và xếp từng loại vào
loại vào nắp hộp. nắp hộp.
- Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
* Gọi 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk. -1 hs đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo
+ Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình dõi nhớ lại các bước lắp.
và đọc nội dung từng bước lắp trong
sgk.
- Cho hs thực hành lắp ráp xe.
* Theo dõi uốn nắn kịp thời những hs
làm sai hoặc còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK)
7 - Lưu ý hướng dẫn hs: - Hs quan sát kĩ các hình và đọc nội
*Lắp ca bin: dung từng bước lắp trong sgk.
+ Lắp 2 tấm bên của chữ U- Hsvào thực hai bênhà - HS lắp ráp xe theo các bước ở sgk.
tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm - Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn.
bên của chữ U.
+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
- Nhắc hs khi lắp xong cần:
- Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ
nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
- Gọi HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá - Hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
sản phẩm theo mục III (SGK), đối với phẩm theo mục III (SGK)
những em đã lắp xong. - 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập đánh giá sản phẩm của bạn.
của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng
vào vị trí các ngăn trong hộp.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gọi HS nêu các bước lắp xe ben ? - HS nêu
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau - HS nghe và thực hiện
những em làm chưa xong tiếp tục học
tiếp, những em đã lắp xong tiết sau lắp
cho thành thạo hơn.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chính tả (Nghe- viết)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
- Nhận biết công dụng của dấu gạch nối
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự phục vụ, tự quản; Hợp tác; Giải quyết vấn đề vá sáng tạo
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
8 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ,
tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn
danh nước ngoài Độ...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày
Quốc tế lao động.
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ,
Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết
khó
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét
địa lí nớc ngoài? và bổ sung
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách
viết hoa tên riêng, tên địa lí nước
ngoài
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động
là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng
viết hoa..
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc
viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
* Cách tiến hành:
9 Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Tác giả bài Quốc tế ca
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc - HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch
HS dùng bút chì gạch dưới các tên chân dưới các tên riêng và giải thích cách
riêng tìm được trong bài và giải thích viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien
cho nhau nghe về cách viết những tên Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê....
riêng đó. là tên người nước ngoài được viết hoa
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa
nhận xét các tiếng trong một bộ phận được ngăn
- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm cách bởi dấu gạch.
để HS hiểu
+ Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách
mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết
hoa chữ cái đầu.
- Em hãy nêu nội dung bài văn ? - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác
giả của nó.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
pô-cô, chư-pa, y-a-li
- Về nhà luyện viết các tên riêng của - HS nghe và thực hiện
Việt Nam và nước ngoài cho đúng
quy tắc chính tả.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023
Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO 1 SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự phục vụ, tự quản; Hợp tác; Giải quyết vấn đề vá sáng tạo
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK
10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Tổ chức trò chơi: Chọn 1 quả bóng - HS chơi trò chơi
có màu nhất định trong hộp bóng có
nhiều màu (để HS làm quen với thuật
ngữ : Có thể, chắc chắn, không thể.)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
*Cách tiến hành:
Ví dụ 1:
- GV cho HS nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu - Ta thực hiện phép chia :
hết bao nhiêu thời gian ta làm thế 42 phút 30 giây :3
nào?
- GV nêu đó là phép chia số đo thời - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách
gian cho một số. Hãy thảo luận và làm của mình trước lớp
thực hiện cách chia
- GV nhận xét các cách HS đưa ra và - HS quan sát và thảo luận
giới thiệu cách chia như SGK 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
- Khi thực hiện chia số đo thời gian - Ta thực hiện chia từng số đo theo từng
cho một số chúng ta thực hiện như đơn vị cho số chia.
thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính - HS theo dõi.
Ví dụ 2
- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt -1 HS đọc và tóm tắt
- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay - Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta
làm thế nào? 7 giờ 40 phút 4
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
phép chia. 220 phút
20 phút
0
- GV nhận xét và giảng lại cách làm - HS nhắc lại cách làm
- GV chốt cách làm:
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp
lớp
11 - GV nhận xét củng cố cách chia số
đo thời gian với một số tự nhiên a) 24 phút 12 giây: 4
24phút 12giây 4
0 12giây 6 phút 3 giây
0
b) 35giờ 40phút : 5
35giờ 40phút 5
0 7 giờ 8 phút
40 phút
0
c) 10giờ 48phút : 9
10giờ 48phút 9
1giờ = 60phút 1giờ 12phút
108phút
18
0
d) 18,6phút : 6
18,6phút 6
0 6 3,1 phút
0
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo
đó áo cáo giáo viên cáo giáo viên
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
Thời gian người đó làm việc là:
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết
số nhiêu thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 3o phút
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách chia - HS nghe và thực hiện
số đo thời gian.
- Cho HS về nhà làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi
được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết
bao nhiêu thời gian ?
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
12 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho
người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT 2, 3.
- Không làm BT1 (CV5842)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự phục vụ, tự quản; Hợp tác; Giải quyết vấn đề vá sáng tạo
- Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
- Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
lấy VD về cách liên kết câu trong bài
bằng cách thay thế từ ngữ
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho
người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm
làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng.
- GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người
nêu nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền
thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền
bá , truyền hình; truyền tin; truyền
tụng.
+ Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ
thể: truyền máu; truyền nhiễm.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào
dùng bút chì gạch một gạch ngang các bảng nhóm, chia sẻ kết quả
từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ
13 sự vật.
- Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến
các từ mình tìm được, HS khác nhận lịch sử và truyền thống dân tộc : các
xét và bổ sung . vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng
- GV nhận xét, chốt ý đúng. Diệu, Phan Thanh Giản
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm
tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước,
mũi tên đồng Cổ Loa...
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng,
dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống
đoàn kết,...
- Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước
truyền thống của dân tộc ta ? nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chiều
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự phục vụ, tự quản; Hợp tác; Giải quyết vấn đề vá sáng tạo
- Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu - HS thi kể
chuyện: Vì muôn dân
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em
14 ngợi hòa bình, chống chiến tranh. đã nghe hoặc đã học nói về truyền
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn
đã học về đề tài này và khuyến khích HS kết của dân tộc Việt Nam.
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ
nhất?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn
nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi
cùng bạn.
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo
các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
(3’)
- Chia sẻ với mọi người về các tấm - HS nghe và thực hiện
gương hiếu học mà em biết
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Địa lí
CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân
châu Phi:
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
15 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng
về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự phục vụ, tự quản; Hợp tác; Giải quyết vấn đề vá sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản
xuất của người dân châu Phi.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
đặc điểm địa hình châu Phi (Mỗi HS
nêu 1 đặc điểm)
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu
Phi:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng
về các công trình kiến trúc cổ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
3. Dân cư châu Phi. - HS tự trả lời câu hỏi:
+ Châu Phi đứng thứ mấy về dân số + Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong
trong các châu lục? các châu lục.
+ Người dân châu Phi chủ yếu là + Chủ yếu là người da đen.
người da màu gì?
+ Dân cư châu Phi sống tập trung chủ + Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển
yếu ở đâu? Vì sao? và các thung lũng sông, còn các vùng
hoang mạc hầu như không có người ở.
- GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi
đứng thứ ba về dân số trong các châu
lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người
da đen.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
4. Hoạt động kinh tế.
- Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận các câu hỏi: luận bài.
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác + Châu Phi có nền kinh tế chậm phát
so với các châu lục đã học? triển.
16 + Đời sống người dân châu phi có gì + Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh
khó khăn? Vì sao? nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt
là dịch HIV/ AIDS.
+ Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền + Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam
kinh tế phát triển hơn cả châu Phi? Phi, An- giê- ri.
- Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm trả lời
kết quả thảo luận.
- GV giảng kết luận: Châu Phi có nền
kinh tế phát triển chậm nên tình trạng
người dân châu Phi còn nhiều khó
khăn.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
5. Ai Cập - HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu vị trí địa lí của Ai Cập? + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa
3 châu lục Á, Âu, Phi.
+ Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như + Có sông Nin, là một con sông lớn,
thế nào? cung cấp nước cho đời sống và sản
xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi
đắp nên rất màu mỡ.
+ Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các + Kinh tế tương đối phát triển, có các
ngành kinh tế nào? ngành như: khai thác khoáng sản, trồng
bông, du lịch,
+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập + Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là
nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ công trình kiến trúc cổ vĩ đại.
nào?
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện
ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi.
Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em
quan tâm.
- Chia sẻ những gì em biết về châu Phi - HS nghe và thực hiện
với các bạn trong lớp.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.
- Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến
nội dung phần vật chất và năng lượng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự phục vụ, tự quản; Hợp tác; Giải quyết vấn đề vá sáng tạo
17 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình trang 101, 102 SGK.
- HS : Tranh ảnh, pin, bóng đèn, dây dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị
điện giật?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.
- Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến
nội dung phần vật chất và năng lượng.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu?
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - HS trao đổi, thảo luận
- HS quan sát hình minh họa trang 102,
SGK, thảo luận, trả lời từng câu hỏi.
- Gọi đai diện HS phát biểu, cho HS - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS
khác nhận xét và bổ sung chỉ nói về 1 hình minh họa.
- GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng * Lời giải:
+ Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp
chạy cần năng lượng cơ bắp của người:
tay, chân.
+ Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng
lượng chất đốt từ xăng để hoạt động.
+ Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần
năng lượng gió, nước.
+ Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần
lấy năng lượng chất đốt từ xăng.
+ Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước
hoạt động cần có năng lượng nước từ
nước chảy.
+ Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt
động cần lấy năng lượng chất đốt từ
than đá (xăng dầu).
+ Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ
thống pin hoạt động cần năng lượng
mặt trời.
Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc
sử dụng điện
18 - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, - HS hoạt động theo hướng dẫn của GV
máy móc sử dụng điện dưới dạng trò
chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành 2 đội và nêu luật - HS chơi trò chơi
chơi
+ GV cùng cả lớp tổng kết, kiểm tra số
dụng cụ, máy móc sử dụng điện mà
mỗi nhóm tìm được.
+ GV tổng kết trò chơi và tuyên dương
nhóm thắng cuộc
Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi
- GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.
vẽ tranh cổ động, tuyên truyền. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.
3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- Trình bày kết quả - Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày
trước lớp về ý tưởng của mình.
- GV cho thành lập ban giám khảo để - Giám khảo chấm
chấm tranh, chấm lời tuyên truyền.
- GV trao giải cho HS theo từng đề tài.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi - HS nghe và thực hiện
người về việc tiết kiệm sử dụng năng
lượng để giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
- Vận dụng kiến thức về năng lượng để - HS nghe và thực hiện
góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
và bảo vệ môi trường.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ Tư ngày 15 tháng 3 năm 2023
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Tự phục vụ, tự quản; Hợp tác; Giải quyết vấn đề vá sáng tạo
19 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" nội dung các câu hỏi về các đơn
vị đo thời gian.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo
- Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu
thức với số đo thời gian.
- Giáo viên và học sinh nhận xét a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3
= 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2
nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả cách, chia sẻ kết quả:
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
Đáp số: 17 giờ
Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2022_2023.doc