Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNGTUẦN 27
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 27/03/2023 đến ngày 02/04/2023
Môn
Tiết Tiết Chuẩn bị, điều
Thứ, ngày, buổi (hoặc Lớp Tên bài dạy
TKB PPCT chỉnh
PM)
1 Chào cờ 5B 29 Những người bạn tốt
2
3 Tập đọc 5B 55 Tranh làng Hồ Trang MH
Buổi sáng 4 Toán 5B 132 Luyện tập
Hai
27/03/2023 5
Tiết Đọc Đọc sách thư viện: Truyện nói về
1 5B 14
Thư Viện lòng nhân hậu
2 Toán 5B 133 Quãng đường
3 Chính tả 5B 27 Nhớ - viết: Cửa sông
Ảnh,cây
Buổi sáng Cây con có thể mọc lên từ một số
4 Khoa học 5B 52
bộ phận của cây mẹ
Ba 5
28/03/2023 1 LT&C 5B 54 Mở rộng vốn từ: Truyền thống
2 Lịch sử 5B 27 Lễ kí Hiệp định Pa-ri Tranh
Kể Kể chuyện được chứng kiến hoặc
3 5B 27
chuyện tham gia
Buổi chiều
5
1
2
3 Toán 5B 134 Luyện tập
Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 27 Em yêu hòa bình (Tiết 2)
Tư
29/03/2023 5
1
2 Tập đọc 5B 56 Đất nước Tranh MH
Tập làm Ôn tập tả cây cối
3 5B 55
văn
1 số cây
Buổi sáng Cây con có thể mọc lên từ một số
4 Khoa học 5B 53
bộ phận của cây mẹ
Năm 5
30/03/2023 Liên kết các câu trong bài bằng từ Bảng nhóm
1 LT&C 5B 55
ngữ nối
2 Địa Lí 5B 27 Châu Mĩ Quả địa cầu
3 Kĩ thuật 5B 27 Lắp máy bay trực thăng (tiết 1)
Buổi chiều
4
1
Tập làm Tả cây cối (Kiểm tra viết)
2 5B 56
Sáu văn
Sinh hoạt Kết quả thực hiện kế hoạch
31/03/2023 3 5B 27
lớp
Buổi chiều 4
5
1 TUẦN 27
Thứ hai ngày 27 tháng 03 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS hiểu về vai trò, ý nghĩa của tình bạn trong cuộc sống hằng ngày ở trường, tại
cộng đồng.
- HS nêu được những ứng xử phù hợp với bạn bè.
- HS thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm, chia
sẻ đến bạn bè xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho một Nhóm HS trình diễn tiểu phẩm đã
nhóm HS trình diễn tiểu phẩm về chủ chuẩn bị trước toàn trường.
đề Tình bạn. GV có thể sáng tạo nhiều
kịch bản có nội dung về tình bạn để HS
trình diễn trước toàn trường.
- GV gợi ý nội dung tiểu phẩm: Sơn là
một HS mới chuyển đến lớp. Bạn khá - HS lắng nghe gợi ý.
nhút nhát, ít nói chuyện với mọi người.
Một số bạn nam trong lớp thấy vậy rất
hay trêu chọc Sơn. Một hôm, trong giờ ra
chơi, thấy Sơn lủi thủi một mình, Nam và
Hoa đã rủ Sơn cùng đọc quyển truyện
mới mua. Sơn rất vui vì được hai bạn rủ
đọc sách cùng.
- Kết thúc tiểu phẩm, GV mời một số HS - HS chia sẻ cảm nghĩ: tiểu phẩm rất hay
chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm. và mang nhiều ý nghĩa về ý nghĩa của
tình bạn trong cuộc sống.
- GV tổng kết, nhấn mạnh ý nghĩa và vai
trò của tình bạn trong cuộc sống: Tình
bạn có vai trò rất quan trọng trong cuộc - HS chăm chú lắng nghe.
sống. Bạn bè luôn sẵn sàng giúp đỡ, chia
sẻ khó khăn, mang đến những ảnh hưởng
tích cực cho mỗi người và ngược lại. Nếu
thiếu đi bạn bè, con người sẽ trở nên cô
độc trong cuộc sống.
2 - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong bài
điều gì? học hôm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------
Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những
bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền
của văn hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của
bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
+ Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
+ Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết
lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó.
3 quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết
lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
đọc câu khó.
- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo
ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
câu hỏi: và TLCH
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ.
của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà
có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói
chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp
làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp,
nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất
sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi
vui.
- Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo
* KL: Yêu mến cuộc đời và quê ra những tác phẩm văn hoá truyền thống
hương, những nghệ sĩ dân gian làng đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời
Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ
dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật truyền của văn hoá dân tộc.
làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế.
các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc
văn hóa Việt Nam. Những người tạo
nên các bức tranh đó xứng đáng với
tên gọi trân trọng – những người nghệ
sĩ tạo hình của nhân dân.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
4 - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét - HS theo dõi
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
- Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời
suy nghĩ gì?
- Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các - HS nghe
bức tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe và thực hiện
--------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng nhóm
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi
nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
đôi: - HS thảo luận cặp đôi
+ Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia
chúng ta làm như thế nào? cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng
đường đó.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa
5 bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán
SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu
cầu chúng ta tìm vận tốc.
- Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS
S 130km 147km 210m
t 4 giờ 3 giờ 6 giây
V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu HS đọc đề bài toán - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - HS chữa bài, chia sẻ kết quả
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên Bài giải
bảng. Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
- Chốt lời giải đúng. 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Bài tập chờ Đáp số: 40km/giờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên
- GV giúp đỡ HS khi cần thiết Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24(km/giờ)
Đáp số: 24 km/giờ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS giải bài toán sau: - HS giải
Một người đi xe đạp trên quãng đường Giải
dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận Đổi 1 giờ 40 phút = 1 2 giờ = 5 giờ
tốc của người đó ? 3 3
Vận tốc của người đó là:
25 : 5 = 15 ( km/giờ)
3
ĐS : 15 km/giờ
6 - Chia sẻ với mọi người cách tính vận - HS nghe và thực hiện
tốc của chuyển động khi biết quãng
đường và thời gian.
--------------------------------------------------------
Sáng, Thứ ba ngày 28 tháng 03 năm 2023
Đọc sách thư viện:
Truyện nói về lòng nhân hậu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về Truyện nói về lòng nhân
hậu
- Chọn sách đúng theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Truyện nói về lòng nhân hậu
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Phẩm chất: Có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng vào thực hành các
bài tập trong lớp.
II. CHUAÅN BÒ :
- Giáo viên và cán bộ thư viện:
- Danh mục sách theo Truyện nói về lòng nhân hậu
Học sinh: Sổ tay đọc sách
III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC:
Hoạt động GV Hoạt động HS
I. TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5p)
1. Khởi động.
Hs: Đi theo vòng tròn hát một bài.
- Cho hs hát
2. Tìm hiểu về quy định thư viện:
1-2 HS Nhắc lại nội qui sinh thư viện
- Yêu cầu các em nhắc nội quy thư viện .
- Giới thiệu danh mục đến các em
3. Giới thiệu bài: Truyện nói về lòng
nhân hậu
II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p)
Hoaït ñoäng 1: Chọn sách theo chủ đề
Muïc tieâu: Bieát choïn ñuùng saùch theo trình
ñoä, theo chuû ñeà. - Môû quaû taùo ñoïc nhieäm vuï cuûa nhoùm leân
- Yêu cầu hs mở quả táo của nhóm và nêu tröôùc lôùp.
yêu. * Nhoùm 1,3: Choïn saùch veà chủ đề Truyện
nói về lòng nhân hậu
- Yeâu caàu caùc em choïn saùch Truyện nói
về lòng nhân hậu Nhoùm 2,5: Choïn saùch veà chủ Truyện nói
về lòng nhân hậu
- Höôùng daãn caùc em giôùi thieäu saùch.
Nhoùm 4,6: Choïn saùch veà chủ đề Truyện
nói về lòng nhân hậu
Hoaït ñoäng 2: Thực hành đọc
- Tiến hành đến giá chọn sách(cá nhân)
Muïc tieâu: Ñoïc heát moät caâu chuyeän – ghi - Giới thiệu sách đã chọn trong nhóm thư kí
laïi ñuùng taùc giaû, noäi dung caâu chuyeän. ghi lại – Giới thiệu trước lớp
7 - Neâu yeâu caàu ñoïc truyeän cuøng nhöõng - Tiến hành đọc truyện
nhieäm vuï sau: - Ghi nhöõng caûm nhaän vaøo soå tay. Hoaëc söû
+ Ñoïc heát caâu chuyeän ngaén duïng sô ñoà maïng ñoái vôùi nhoùm ñoïc cuøng
+ Ghi laïi teân truyeän, taùc giaû, nhaân vaät moät truyeän.
chính, noäi dung veà söï kieän maø caùc em * Teân truyeän – taùc giaû
nghó laø quan troïng cuûa caâu chuyeän vaøo soå * Nhaân vaät chính
tay, hoaëc treân sô ñoà maïng. * Noäi dung quan tam trong caâu chuyeän
III- SAU KHI ĐỌC( 10p)
Hoaït ñoäng 1: Baùo caùo noâi dung
Muïc tieâu: Bieát trao ñoåi nhöõng caûm nhaän
sau khi ñoïc truyeân trong nhoùm, tröôùc lôùp.
- Giới thiệu trong nhóm
- Giới thiệu trước lớp
- Hướng dẫn các em giới thiệu về câu
chuyện của mình với các * Ñaïi dieän nhoùm trình baøy trong nhoùm
* Giôùi thieäu trong nhoùm - Nhaän xeùt noäi dung giôùi thieäu cuûa baïn
* Chọn một vài bạn ở các nhóm giới thiệu(
khuyến khích nhóm sử dụng sơ đồ mạng) * Ñaïi dieän nhoùm trình baøy tröôùc lôùp
- Höôùng daãn nhaän xeùt
- Nhaän xeùt chung
Hoïat ñoäng 2: Tổng kết - Nhaän xeùt noäi dung giôùi thieäu cuûa baïn
- Qua tiết đọc này các em học được những - ( 1-3 HS ) neâu
gì?
- Giaùo duïc caùc em về Truyện nói về lòng
nhân hậu
- Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện
được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ.
-----------------------------------------------------------
Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
8 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính - HS chơi trò chơi
vận tốc khi biết quãng đường và thời
gian(Trường hợp đơn giản)
- Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ
s = 40km, t = 4 giờ
s = 30km; t = 6 giờ
s = 100km; t= 5 giờ
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
*Cách tiến hành:
Hình thành cách tính quãng đường
* Bài toán 1:
- Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán.
- GV cho HS nêu cách tính quãng - HS nêu
đường đi được của ô tô
- Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán.
Bài giải
Quãng đường đi được của ô tô là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km
- GV nhận xét và hỏi HS:
+ Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ
1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi
4 giờ.
- Từ cách làm trên để tính quãng - Lấy quãng đường ô tô đi được trong
đường ô tô đi được ta làm thế nào? 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian
đi.
- Muốn tính quãng đường ta làm như - Lấy vận tốc nhân với thời gian.
thế nào?
Quy tắc
- GV ghi bảng: S = V x t - 2 HS nêu.
* Bài toán 2:
- Gọi HS đọc đề toán - 1 HS đọc.
- Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải
- HS(M3,4)có thể làm 2 cách:
+ Muốn tính quãng đường người đi + VËn tèc nh©n víi thêi gian
xe đạp ta làm ntn?
+ Tính theo đơn vị nào? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ.
+ Thời gian phải tính theo đơn vị nào + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ.
9 mới phù hợp?
- Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian Giải
dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
5 giờ Quãng đường người đó đi được là:
2 12 x 2,5 = 30 (km)
Quãng đường người đi xe đạp đi Đ/S: 30 km
5
được là: 12 = 30 (km)
2
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm,
- GV kết luận chia sẻ cách làm.
Bài giải
Quãng đường đi được của ca nô là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp,
- HS nhận xét bài làm của bạn chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đó là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Bài tập chờ Đáp số: 3,15 km
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài cá nhân
- GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
Thời gian đi của xe máy là
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
2 giờ 40 phút = 8/3 giờ
Quãng đường AB dài là:
42 : 3 x 8 = 112( km)
Đáp số: 112km
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS giải:
sau: Giải
Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. 6 phút = 0,1 giờ
Tính quãng đường người đó đi được Quãng đường người đó đi trong 6 phút
trong 6 phút. là:
5 x 0,1 = 0,5(km)
10 Đáp số: 0,5km
- Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện
quãng đường của chuyển động khi
biết vận tốc và thời gian.
--------------------------------------------------------
Chính tả
CỬA SÔNG (Nhớ- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy
tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
- Học sinh trao đổi về một số nét cơ bản về nội dung chính và nghệ thuật của
bài thơ, HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài.
-Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm.
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS chia thành 2 đội chơi thi - HS chơi trò chơi
viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–
tơ, Chi–ca–gô.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ? - 1 HS đọc.
- Cửa sông là địa điểm đặc biệt như - 1 HS trả lời.
thế nào?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu các từ ngữ khó:
khi viết chính tả. VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi,
11 sóng, lấp loá...
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng
trên. lớp.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.
bài thơ
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc
sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích
vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng
tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết
các tên riêng đó.
- GV yêu cầu HS nêu tên riêng có - HS nối tiếp nêu kết quả
trong bài và giải thích cách viết, viết Lời giải:
đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Các tên riêng chỉ người:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô
giải đúng, kết luận người thắng cuộc. + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi
+ Ét - mân Hin - la - ri
+ Ten - sing No- rơ - gay
- Các tên địa lí:
+ I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;
Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận
tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên
riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch
nối.
- Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp,
Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết
hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là
tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo
phiên âm Hán Việt.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
12 - GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện
những HS học tốt trong tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả
về nhà làm lại.
- Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
tên người, tên địa lí nước ngoài.
--------------------------------------------------------
Khoa học
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi như sau:
+ Kể tên một số loại quả ?
+ Quả thường có những bộ phận nào ?
+ Nêu cấu tạo của hạt ?
+ Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ?
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động1 : Quan sát
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - HS hoạt động trong nhóm theo định
hướng của GV
- Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi - Nhóm trưởng điều khiển theo nhóm
có thể mọc lên từ vị trí nào của thân mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110
cây, củ. SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ
trong SGK vừa quan sát vật thật các em
mang đến lớp.
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
- GVKL : ở thực vật, cây con có thể việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ
mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số sung :
bộ phận của cây mẹ. * Ví dụ:
+ Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía.
13 Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn
mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên
luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại.
Một thời gian sau, các chồi đâm lên
khỏi mặt đất thành những khóm mía.
+ Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi
lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi.
+ Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào.
Mỗi chỗ lõm có một chồi.
+ Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ
phía đầu của củ.
+ Đối với lá bỏng : chồi được mọc ra từ
mép lá.
Hoạt động 2 : Cuộc thi làm vườn giỏi
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận về
theo cặp về cách trồng một số loại cây việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.
có cây con mọc lên từ một số bộ phận
của cây mẹ
- GV đi hướng dẫn giúp đỡ HS
- Gọi HS trình bày - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày
- GV nhận xét, khen ngợi HS ham học
hỏi, biết cách quan sát và trình bày lưu
loát, dễ hiểu
Hoạt động 3 : Thực hành trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ
phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc
trong lớp.
- GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm
- Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng - HS trồng cây theo nhóm
cây.
- Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm - HS quan sát
của cả lớp
- GV nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình - HS báo cáo
phát triển cây mà mình trồng.
- Chia sẻ lí do với mọi người lí do - HS nghe và thực hiện
khiến cây con phát triển tốt hoặc phát
triển chưa tốt.
--------------------------------------------------------
Chiều, Thứ ba ngày 28 tháng 03 năm 2023
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca
dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
14 - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS HTT thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục
ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam
- Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp - HS chơi
bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc
đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương
hiếu học trong đó có sử dụng phép
lược để liên kết câu.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao
quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1:HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc
mẫu. thầm lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS thảo luận theo nhóm 4.
thành bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. nhóm khác theo dõi, nhận xét.
a. Yêu nước:
Con ơi, con ngủ cho lành.
Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.
b. Lao động cần cù:
Có công mài sắt có ngày nên kim.
c. Đoàn kết:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
d. Nhân ái:
15 Thương người như thể thương thân.
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm lại
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới - HS nghe GV hướng dẫn
dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca dao,
- Mỗi HS xung phong lên trả lời thơ.
bốc thăm một câu ca dao hoặc câu
c ầ u k i ề u
thơ
k h á c g i ố g
+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ
n ú n ồ i
+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô
x e n g h i ê n g
chữ
+ Trả lời đúng một từ hàng ngang t h ư ơ n g n h u
được nhận một phần thưởng c á ư ơ n
+Trả lời đúng ô hình chữ S là n h ớ k ẻ c h o
người đạt giải cao nhất. ư ớ c c ò n
- GV nhận xét đánh giá l ạ c h n à o
v ữ n g n h ư c â y
n h ớ t h ư ơ n g
t ì n ê n
ă n g ạ o
u ố n c â y
c ơ đ ồ
n h à c ó n ó c
- HS chơi trò chơi
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu
ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau.
- Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục - HS nghe và thực hiện
ngữ thuộc chủ đề trên.
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Lịch sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
16 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt
Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
- HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong
năm 1972.
- Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri.
- GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi
đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ
diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một
nguyên nhân)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt
chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
* Cách tiến hành:
Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp
định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
Pa- ri
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng
của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải
thương lượng với hai đoàn đại biểu của
ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm
17 chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn,
không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm
phán về chấm dứt chiến tranh Việt
Nam kéo dài nhiều năm.
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai
Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ
mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
- Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô
thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
- Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp
hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày
21-7-1974
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại
định Pa-ri trước lớp
- Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận
dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam
Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu
nước.
Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về
Việt Nam
- Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở
ri về Việt Nam. Miền Nam.
+ Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang
tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút
quân khỏi Miền Nam Việt Nam.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV chốt lại ND bài - HS nghe
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
- Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện
Pa-ri về Việt Nam.
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của
người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Năng lực:
18 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi
Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của
người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu
của đề bài. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài.
- Giáo viên chép đề lên bảng. Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề. trong cuộc sống nói lên truyền thống
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
và gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc
cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng
biết ơn của em với thầy cô.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 5 học sinh nối tiếp nhau đọc
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu
kể. chuyện mình chọn.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người
Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
*Thực hành kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
bằng các câu hỏi gợi ý.
- Thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay
19 - GV nhận xét đánh giá nhất.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
(3’)
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
- Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có - HS nghe và thực hiện
nội dung nêu trên
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
--------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 29 tháng 03 năm 2023
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi về tính quãng đường
khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ:
+ v = 5km; t = 2 giờ
+ v = 45km; t= 4 giờ
+ v= 50km; t = 2,5 giờ
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc