Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 03/04/2023 đến ngày 09/04/2023
Thứ, ngày, Tiết Môn Tiết
Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh
buổi TKB (hoặc PM) PPCT
1 Chào cờ 5B 30 Tiếng hát bạn bè
2
3 Tập đọc 5B 57 Ôn tập (Tiết 1) Phiếu
Buổi sáng Luyện tập chung Bảng nhóm
Hai 4 Toán 5B 137
03/04/2023 5
HĐ giáo CĐCĐ: Hòa bình hữu nghị
1 5B 15
dục
2 Toán 5B 138 Luyện tập chung
3 Chính tả 5B 28 Ôn tập (Tiết 2) Phiếu
Buổi sáng 4 Khoa học 5B 54 Sự sinh sản của động vật Ảnh
Ba 5
04/04/2023 1 LT&C 5B 56 Ôn tập ( tiết 3) Bản đồ HC
2 Lịch sử 5B 28 Tiến vào Dinh Độc lập
Kể Ôn tập (Tiết 4)
3 5B 28
chuyện
Buổi chiều
4
1
2
3 Toán 5B 139 Luyện tập chung Bảng nhóm
Buổi sáng Bảo vệ cái đúng, cái tốt(Tiết 1)
Tư 4 Đạo đức 5B 28
07/04/2023 5
1 Toán 5B 140 ÔT về số tự nhiên
2 Tập đọc 5B 58 Ôn tập (Tiết 4)
Tập làm Ôn tập (Tiết 5)
3 5B 57
văn
Buổi sáng 4 Khoa học 5B 55 Sự sinh sản của côn trùng Hình SGK
Năm 5
06/04/2023 1 LT&C 5B 57 Kiểm tra GKII (Kiểm tra đọc)
2 Địa Lí 5B 28 Châu Mĩ (tiếp theo)
3 Kĩ thuật 5B 28 Lắp máy bay trực thăng (tiết 2) Bộ lắp ghép
Buổi chiều 4
1 Toán 5B 141 ÔT về phân số
Tập làm Kiểm tra GKII (Kiểm tra viết)
Sáu 2 5B 58
07/04/2023 văn
Sinh hoạt Chung tay, tiết kiệm điện, nước
3 5B 28
lớp
Buổi chiều
4
5
1 TUẦN 28
Thứ hai ngày 03 tháng 04 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ:
TIẾNG HÁT BẠN BÈ.
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS tự tin tham gia biểu diễn những ca khúc có nội dung về tình bạn.
- HS hào hứng, nhiệt tình cổ vũ các bạn biểu diễn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV giới thiệu chương trình văn nghệ về
chủ đề Tình bạn.
- Tổ chức cho HS biểu diễn các bài hát có - HS tham gia biểu diễn theo tiết mục
nội dung về tình bạn phù hợp với HS tiểu được phân công.
học. Các tiết mục văn nghệ đến từ tất cả
các khối lớp.
- HS ở dưới lắng nghe, vỗ tay động viên,
cổ vũ cho các tiết mục văn nghệ. GV
khen ngợi, khích lệ các lớp đã nhiệt tình - HS chia sẻ cảm xúc: vui, hào hứng,
tham gia biểu diễn. hạnh phúc,
- GV mời một số HS chia sẻ cảm xúc của - HS trả lời
bản thân về buổi biểu diễn văn nghệ. - HS trả lời
+ Em thích tiết mục nào nhất? Tại sao?
+ Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì sau
khi xem buổi biểu diễn?
- Sau khi HS biểu diễn xong, GV tổng kết
hội diễn và trao giải cho những tiết mục
xuất sắc nhất.
- Qua buổi biểu diễn hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong bài
thêm điều gì? học hôm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
-
-------------------------------------------------------
2 Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* HSHTT: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm, phiếu
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài
"Đất nước"
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS)
về chỗ chuẩn bị.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng
tổng kết sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm.
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hỏi:
+ Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ
3 cho từng kiểu câu (câu đơn và câu
ghép)
- Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu.
- Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối
+ Câu ghép dùng từ nối
- HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện
làm bài bảng lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên - HS nhận xét, chia sẻ
bảng
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu
- Câu đơn
Ví dụ:
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc
mây trời.
- Câu ghép
+ Câu ghép không dùng từ nối
Ví dụ:
Lòng sông rộng, nước xanh trong.
+ Câu ghép dùng từ nối
Ví dụ:
Súng kíp của ta mới bắn một phát thì
súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.
Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh
xuống mặt biển.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép
ghép:
Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng
dịu hơi sương.
- Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
dụng các câu ghép được nối với nhau
bằng các cách đã được học.
--------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo
thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
4 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi
Nêu cách tính vận tốc, quãng đường,
thời gian của chuyển động.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu
hỏi:
+ Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy.
xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều
gì?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó
- GV nhận xét chốt lời giải đúng chia sẻ cách làm:
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là :
135 : 3= 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là :
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy
là :
45 - 30 = 15( km)
Đáp số : 15 km
- Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ
+ Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần
thời gian đi của ô tô? thời gian đi của ô tô.
+ Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc
của xe máy ? của xe máy
+ Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi
5 giữa vận tốc và thời gian khi chuyển của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của
động trên một quãng đường? ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận
tốc của xe máy
Bài 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách
- GV nhận xét chốt lời giải đúng làm
Giải :
1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60
phút
Một giờ xe máy đi được là :
625 x 60 = 37 500 (m)
37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ
Đáp số : 37,5 km/giờ
Bài tập dành cho HSNK
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm
làm bài. bài sau đó báo cáo giáo viên
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải
thiết. 72km/giờ = 72 000m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
1/30 giờ = 2 phút
Đáp số: 2 phút
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện
đường, thời gian vào thực tế cuộc sống
- Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện
tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập
cho thành thạo hơn.
--------------------------------------------------------
Sáng, Thứ ba ngày 04 tháng 04 năm 2023
Hoạt động giáo dục
Chủ điểm HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
TÌM HIỂU VỀ VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS hiểu biết về văn hoá, đất nước, con người của một số dân tộc trên thế giới.
- Giúp HS tự tin, mạnh dạn khi trình bày trước lớp.
- Hòa đồng với các bạn trong lớp và tích cực tham gia vào hoạt động của tập thể.
- HS biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam, đồng thời tôn trọng và biết học
tập những tinh hoa văn hoá của các dân tộc khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Slide trình chiếu, hình ảnh về quốc kì của một số quốc gia trên thế giới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
6 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
GV cho lớp bắt một bài hát - HS thực hiện
2. Hoạt động thực hành:(28 phút )
Hoạt động chủ điểm “Hòa bình và hữu nghị”
GV chuyển ý: Sau khi đã tổng kết hoạt động
của tuần vừa qua, cô và các em sẽ cùng đến
với hoạt động sinh hoạt chủ điểm của tháng
này.
- GV hỏi HS chủ điểm tháng 4 là gì?
- GV nói: Đúng rồi đó các em, hôm nay cô sẽ
cùng các em tìm hiểu về quốc gia trên thế
gưới thông qua việc tìm hiểu về quốc kỳ của Hs trả lời
một số nước và các di sản văn hóa nổi tiếng
trên thế giới.
• Trò chơi 1 (phần chơi tập thể): Ghép tranh
- GV giới thiệu: Mỗi quốc gia trên thế giới
đều có một lá quốc kì riêng biểu trưng cho
niềm tự hào của dân tộc. Chúng ta hãy cũng
nhau tìm hiểu về quốc kì của một số nước có
quan hệ ngoại giao với nước ta.
- GV phổ biến luật chơi : Mỗi đội thi sẽ được
phát 1 bảng phụ, trong bảng phụ có tên của
các quốc gia và hình ảnh các quốc kì. Trong 5
phút các đội phải sắp xếp các lá cờ tương ứng
với quốc gia.
Các đội thi phải nhanh tay ghép sao cho đúng
và mang lên bảng. GV lấy kết quả của 3 đội
đầu tiên. Cả lớp cùng nhau kiểm tra kết quả. - HS trả lời: Hòa bình và hữu nghị
Mỗi lá cờ đúng sẽ được 1 điểm, đội nào nhiều
điểm nhất sẽ là đội chiến thắng
Quốc kỳ Nhật Bản
Quốc kỳ Mỹ
- HS nghe GV hướng dẫn luật chơi và
Quốc kỳ Thái Lan tiến hành trò chơi
Quốc kỳ Pháp
Quốc kỳ Hàn Quốc
Quốc kỳ Trung Quốc
7 Quốc kỳ Campuchia
Quốc kỳ Canada
• Trò chơi 2 (trò chơi cá nhân): Rung chuông
vàng
- GV chuyển ý: Khi nhắc đến các quốc gia
trên thế giới, bên cạnh lá quốc kì là đặc trưng,
người ta còn hay nhắc đến những di sản văn
hóa nổi tiếng, cô và các em sẽ tiếp tục tìm
hiểu về các quốc gia thông qua các di sản văn
hóa nổi tiếng thế giới.
GV chiếu hình ảnh về di sản nổi bật của một
số nước trên thế giới và cho HS lựa chọn 1
trong đáp án. Các di sản lần lượt là Phố cổ
Hội An ở Việt Nam, Vạn lí trường thành ở
Trung Quốc, Kim tự tháp Kheops ở Ai Cập,
Đền Taj Mahal ở Ấn Độ và lâu đàu Himeji ở
Nhật Bản. Các HS trả lời đúng sẽ được trả lời
tiếp các câu hỏi sau, các HS trả lời sai sẽ tiếp
tục cổ vũ cho các bạn. Sau 6 câu hỏi, HS nào
trả lời đúng tất cả sẽ được nhận quà.
GV sau khi đưa ra đáp án chính xác cho các
hình ảnh sẽ giới thiệu cho các em về các di
sản này:
+ Phố cổ Hội An: Nằm ở hạ lưu sông Thu - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi
Bồn tỉnh Quảng Nam, được xây dựng bởi các và tiến hành chơi trò chơi
thương gia Nhật Bản đến làm ăn buôn bán
cuối TK XVI, được UNESCO công nhận là
di sản văn hóa thế giới vào năm 1999
+ Vạn lí trường thành: được vua Tần Thủy
Hoàng cho xây dựng từ năm 208TCN, và liên
tục được xây dựng ở những đời vua tiếp theo.
Vạn lí trường thành hiện nay được hoàn
thành và đời nhà Minh năm 1640, được công
nhận là di sản văn hóa thế giới năm 1987.
Đây là vật nhân tạo duy nhất có thể nhìn thấy
được từ mặt trăng.
+ Kim tự tháp Kheops: được xây dựng từ
khoảng năm 2560 TCN, thực chất đây là các
lăng mộ của các nhà vua Ai Cập xưa, tới bây
giờ các nhà khoa học vẫn còn đang nghiên
cứu bằng cách nào người Ai Cập cổ có thể
xây dựng nó một cách vuông vức và có tỉ lệ
chính xác đến như vậy. Kheops được công
8 nhận là di sản văn hóa thế giới năm 1979.
+ Đền Taj Mahal: thực chất là một lăng mộ
do một nhà vua Ấn Độ cho xây dựng để
tưởng nhớ đến người vợ đã mất của mình. Taj
Mahal được xây dựng theo kiến trúc Ba Tư,
làm bằng các loại đá hoa cương quý nhất thế
giới lúc bấy giờ trong suốt 26 năm từ 1631
đến 1657. Đền Taj Mahal được công nhận là
di sản văn hóa thế giới năm 1983
+ Lâu đài Himeji: còn được gọi là lâu đài hạc
trắng, là biểu tượng của thành quách thời cận
đại ở Nhật Bản. Lâu đài được xây dựng từ
năm 1333. Đây là nơi ở của các lãnh chúa
Nhật Bản thời cận đại. Bên ngoài lâu đài
được bao bọc bởi thạch cao trắng. Lâu đài
Himeji được công nhận là di sản văn hóa thế
giới năm 1993.
- GV chốt ý: Các công trình được công nhận
là di sản văn hóa thế giới đều mang những nét
đặc trưng rất riêng. Vì vậy, các công trình
thường thu hút rất nhiều khách du lịch đến
tham quan. Sau này, nếu có cơ hội, các em
hãy đến thăm những di sản ở các quốc gia
nhé!
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 ph)
- Nhận xét, đánh giá tiết sinh hoạt, nhắc nhở
học sinh thực hiện nhiệm vụ về các hoạt động
thi đua trong tuần tới. - HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá
tiết học và các nhắc nhở để thực hiện
tốt các nhiệm vụ trong tuần tới
--------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
9 - GV: Bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1a : HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận
hỏi:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong - 2 chuyển động : xe máy và ô tô
bài toán ?
+ Đó là chuyển động cùng chiều hay - Chuyển động ngược chiều
ngược chiều ?
+ HS vẽ sơ đồ - HS quan sát
- GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy
thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng
đường 180 km từ hai chiều ngược nhau
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó
chia sẻ cách làm:
Giải
a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi
được quãng đường là:
54 + 36= 90 (km)
Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp
nhau là:
180 : 90 = 2 ( giờ)
Luyện tập Đáp số : 2 giờ
Bài 1b: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc
- Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó
- GV nhận xét , kết luận chia sẻ cách làm
Giải
Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian để hai ôtô gặp nhau là
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số : 3 giờ
10 Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc
nào ? nhân với thời gian
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia
- GV nhận xét , kết luận sẻ
Giải
Thời gian đi của ca nô là :
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ
45phút
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là :
12 x 3,75 =45(km)
Đáp số : 45km
Bài tập dành cho HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm
làm bài. bài báo cáo giáo viên
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải
thiết. * Cách 1:
15km = 15 000m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
* Cách 2:
Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75(km/phút)
0,75km/phút = 750m/phút
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai
chiều trong cùng một thời gian ta cần bước giải, đó là:
thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển
bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời
gian(v1 + v2)
+ B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau
( s: (v1 + v2) )
- Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài - HS nghe và thực hiện
toán về chuyển động ngược chiều của
hai chuyển động không cùng một thời
điểm xuất phát.
--------------------------------------------------------
Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
11 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Yêu thích môn học.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc
và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét - HS nghe
- GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem
lại 1- 2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
bài đọc. trong phiếu
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ,
em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ
trống để tạo câu ghép:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm
sau đó chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
* Đáp án:
a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm
khuất bên trong nhưng chúng đều có
tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy.
b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng
hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng
12 mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ
chạy không chính xác / sẽ không hoạt
động được).
c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên
tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì
mọi người và mọi người vì mỗi người.”
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác - HS nêu, ví dụ:
nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời
+ HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại
- Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành - HS nghe và thực hiện
thạo
- GV nhận xét tiết học
- Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm
tra.
--------------------------------------------------------
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
- HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng những cây con
từ bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá
trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế
nào là sự thụ tinh?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
* Cách tiến hành:
13 Hoạt động 1: Thảo luận
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
trang 112 SGK
+ Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống.
nhóm?
+ Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái.
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra
được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái
đó thuộc giống nào? tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển
phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của
bố và mẹ.
Hoạt động 2: Các cách sinh sản của
động vật
+ Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng
hoặc đẻ con.
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn
con vật mà nhóm mình mang đến lớp, của GV
những con vật trong các hình SGK
thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và
động vật đẻ con
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của
nhóm mình
- GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ:
Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo cá
sấu, vịt, rùa, cá voi, kh , dơi, voi,
vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn,
điểu, chó, mèo,
Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon
- GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về - HS thực hành vẽ tranh
những con vật mà em yêu thích
- Gợi ý HS có thể vẽ tranh về:
+ Con vật đẻ trứng
+ Con vật đẻ con
- Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm
- Cử ban giám khảo chấm điểm cho những
HS vẽ đẹp
- GV nhận xét chung
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát
vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt
sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con
14 người
- Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện
quanh hoặc trong nhà mình xem chúng
đẻ trứng hay đẻ con ?
--------------------------------------------------------
Chiều, Thứ ba ngày 04 tháng 04 năm 2023
Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn
BT2.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn
BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem
lại 1- 2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
bài đọc. trong phiếu
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
- Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
15 - GV đọc mẫu bài văn. - HS nghe
- Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - 1 HS đọc phần chú giải sau bài.
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1
HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả
- Trình bày kết quả
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ,
hiện tình cảm của tác giả với quê nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
hương?
+ Điều gì gắn bó tác giả với quê + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ
hương? niệm của tuổi thơ.
+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của + Tất cả các câu trong bài đều là câu
bài? ghép.
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh
thay thế có tác dụng liên kết câu trong đất.
bài văn? Các từ ngữ được thay thế:
* Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho
làng quê tôi.
* Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho
mảnh đất cọc cằn.
* Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh
đất quê hương.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn
bị ôn tập tiết 4.
- Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện.
khi nói và viết.
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Lịch sử
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất:
+ Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta
đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong
thành phố.
+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các
Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
- Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
- Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân
tộc ta nói chung.
- Năng lực:
16 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí - HS thi thuật lại
hiệp định Pa- ri về Việt Nam.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng
tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
- Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi
cặp đôi:
+ Hãy so sánh lực lượng của ta và của + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền
chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không
ri ? được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở
nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu
thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày
càng lớn mạnh.
Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh
lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh
độc lập
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ:
+ Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Chia làm 5 cánh quân.
vào Sài Gòn?
+ Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn
biệt? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ
chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho
nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn
cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập.
+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến + Lần lượt từng HS thuật lại
vào Dinh Độc Lập ?
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và
17 Lập chứng tỏ điều gì ? cách mạng đã thành công.
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài
hàng vô điều kiện ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam
đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và
rút khỏi miền Nam Việt Nam.
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975,
chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên
Nam đã được giải phóng, đất nước ta Dinh Độc Lập.
đã thống nhất là lúc nào ?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch
Hồ Chí Minh lịch sử
- GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu
hỏi
+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí
Minh lịch sử có thể so sánh với những Minh lịch sử là một chiến công hiển
chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một
tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống
Đa, một Điện Biên Phủ...
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe
- Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các - HS nghe và thực hiện
bài báo về sự kiện quân ta tiến vào
Dinh Độc lập.
- Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm - HS nghe và thực hiện
nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào
Dinh Độc lập.
BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Kể chuyện
ÔN TẬP (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2).
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Yêu thích môn học.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
18 - GV: Bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút;
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II
(BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút)
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
- GV nhận xét đánh giá. trong phiếu
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài
đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ :
- Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền
Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,
Tranh làng Hồ.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào
ý cho bài văn miêu tả mà em thích. bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau.
- Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng:
- Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa
Lĩnh.
- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu
đền.
- Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.
+ Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích
chi tiết “Người đi từ đền Thượng
toả hương thơm.”
2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.
* Dàn ý:
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.
19 - Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu
cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Niềm tự hào của người đạt
giả.
* Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em
thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy
lửa.
3) Tranh làng Hồ.
* Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn
chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh
làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
- Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh
làng Hồ.
- Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh
làng Hồ.
* Chi tiết hoặc câu văn em thích.
Em thích những câu văn viết về màu
trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ
thuật pha màu của tranh làng Hồ.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Trong các bài tập đọc là văn miêu tả - HS nêu
kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao?
- Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện
--------------------------------------------------------
Sáng, Thứ tư ngày 05 tháng 04 năm 2023
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc